Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời, kiểm tra và lắp ráp nắp quylát. 
1. Tháo rời 
Dùng SST, tháo xupáp. 
2. Kiểm tra 
Dùng dụng cụ đo, đo độ vênh và độ mòn của chi tiết. 
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi tiết mới. 
3. Lắp ráp 
Thực hiện công việc trong khi kiểm tra vị trí lắp ráp của các chi tiết.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 7312 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đại tu động cơ: Nắp quy lát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -38-
Khái Quát 
Khái Quát 
Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời, kiểm tra và lắp 
ráp nắp quylát. 
1. Tháo rời 
Dùng SST, tháo xupáp. 
2. Kiểm tra 
Dùng dụng cụ đo, đo độ vênh và độ mòn của chi tiết. 
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi 
tiết mới. 
3. Lắp ráp 
Thực hiện công việc trong khi kiểm tra vị trí lắp ráp của 
các chi tiết. 
(1/1)
Tháo rời 
Các bộ phận 
1. Tháo con đội xupáp 
2. Tháo xupáp 
3. Tháo phớt dầu đuôi xupáp 
4. Vệ sinh nắp quylát 
 Con đội xupáp 
Móng hãm 
 Miếng giữ lò xo xupáp 
 Lò xo xupáp 
 Phớt dầu đuôi xupáp 
 Đế lò xo 
 Xupáp 
(1/1)
Tháo rời 
Tháo con đội xupáp 
1. Tháo con đôi xupáp 
(1) Tháo con đôi xupáp bằng tay. 
CHÚ Ý: 
Không dùng kìm, do nó có thể làm hỏng con đôi xupáp. 
(2) Tháo con đội xupáp và đặt nó lên trên miếng giấy 
ghi vị trí để lắp lại. 
GỢI Ý: 
Trong khi lắp ráp, hãy lắp lại chính xác con đôi xupáp ở 
vị trí giống như khi tháo ra. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Vị trí / hướng lắp 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 34-36 của file PDF) 
 (1/1)
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -39-
Tháo xupáp 
1.
2.
3.
Lắp SST sao cho nó tạo thành một đường thẳng với 
phần dưới của xupáp và miếng giữ lò xo. 
Xiết SST để nén lò xo và tháo cả hai móng hãm. 
Nới lỏng SST, tháo miếng giữ lò xo và lò xo, và sau 
đó tháo xupáp bằng cách ấn nó về phía buồng 
cháy. 
(1/2)
4. Đặt xupáp và những bộ phận đã tháo ra khác lên 
tờgiấy có ghi vị trí để lắp lại chúng. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Vị trí / hướng lắp 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 34-36 của file PDF) 
(2/2)
Tháo phớt dầu đuôi xupáp 
1. Tháo phớt dầu đuôi xupáp 
Giữ phần kim loại của phần dưới phớt dầu đuôi xupáp 
bằng kìm mũi nhọn và tháo phớt dầu. 
CHÚ Ý: 
Không kéo phần cao su của phớt dầu đuôi xupáp do 
cao su sẽ bị vỡ. 
2. Tháo đế lò xo xupáp 
(1) Dùng tô vít, nậy đế lò xo xupáp lên. 
(2) Dùng thanh nam châm, nhấc đế lò xo xupáp lên. 
(1/1)
SST (Vam nén lò xo xupáp) 
Móng hãm 
Xupáp 
Lò xo xupáp 
Miếng giữ xupáp 
Phớt dầu đuôi xupáp 
Đế lò xo xupáp 
Thanh nam châm 
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -40-
Kiểm tra 
Vệ sinh nắp quylát 
1. Cạo sạch gioăng bằng dao cạo gioăng. 
2. Nếu gioăng không thể cạo ra bằng dao cạo, hãy mài 
chúng đi bằng đá mài có thấm dầu. 
CHÚ Ý : 
Hư hỏng bề mặt lắp gioăng có thể gây ra những trục 
trặc sau: 
• Rò rỉ nước/dầu 
• Rò rỉ khí nén. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Vệ sinh/rửa 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 61-63 của file PDF) 
(1/1)
Các bộ phận 
1. Kiểm tra độ phẳng của nắp quylát 
2. Kiểm tra nứt nắp quylát 
3. Kiểm tra khe hở 
4. Kiểm tra xupáp 
5. Kiểm tra lò xo xupáp 
6. Thay bạc dẫn hướng xupáp 
7. Kiểm tra đế lò xo 
8. Sửa chữa đế lò xo 
9. Kiểm tra trục cam 
(1/1)
Kiểm tra độ phẳng của nắp quylát 
Dùng thước lá và thước thẳng, hãy kiểm tra độ phẳng 
của nắp quylát. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Kiểm tra độ vênh 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 55 của file PDF) 
GỢI Ý: 
Động cơ mà bị quá nóng có thể bị vênh nắp quylát. 
(1/1)
Dao cạo giăng 
Đá mài 
Dầu động cơ 
Mép của thước thẳng 
Thước lá 
Phía thân máy 
Phía đường ống nạp 
Phía đường ống xả 
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -41-
Kiểm tra nứt nắp quylát 
Bôi một chất phát hiện vết nứt vào nắp quylát và kiểm 
tra xem nó có bị hỏng hay nứt không. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Kiểm tra nứt/hư hỏng 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 60 của file PDF) 
GỢI Ý: 
•
•
Động cơ đã từng bị quá nóng hay chịu tiếng gõ mạnh 
có thể bị nứt nắp quylát. 
Thay nắp quylát nếu có vết nứt hay hư hỏng. 
(1/1)
Kiểm tra khe hở 
Có một vài vị trí đo khe hở dầu trên nắp quylát. 
1. Khe hở dầu bạc dẫn hướng xupáp 
2. Khe hở dầu con đội xupáp 
3. Khe hở dọc trục cam 
4. Khe hở dầu dầu trục cam 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Khe hở 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 50-53 của file PDF) 
1. Khe hở dầu bạc dẫn hướng xupáp 
Dùng dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong 
của bạc dẫn hướng xupáp và dùng panme để đo 
đường kính ngoài của thân xupáp và sau đó tính toán 
khe hở dầu. 
Nứt 
Nắp quylát 
Bạc dẫn hướng xupáp 
Xupáp 
Con đội xupáp 
Trục cam 
Dây đo nhựa 
Dưỡng có đồng hồ so 
Panme 
Bạc dẫn hướng xupáp 
Xupáp 
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -42-
2. Khe hở dầu con đội xupáp 
Dùng dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong 
của lỗ con đội xupáp và dùng panme để đo đường 
kính ngoài của con đội xupáp và sau đó tính toán khe 
hở dầu. 
 Dưỡng có đồng hồ so 
 Panme 
 Con đội xupáp 
3. Khe hở dọc trục cam 
Dùng đồng hồ so và tô vít dẹt để đo khe hở dọc trục. 
 Đồng hồ so 
 Trục cam 
4. Khe hở dầu trục cam 
Dùng dây đo nhựa để đo khe hở dầu. 
 Trục cam 
 Dây đo nhựa 
 Nắp bạc trục cam 
(1/1)
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -43-
Kiểm tra xupáp 
1. Kiểm tra bằng quan sát 
Kiểm tra xem có nhiều muội than bám ở phần dưới 
của xupáp không và kiểm tra xem có bị mất mát dầu 
qua xécmăng hay bạc dẫn hướng xupáp không. 
GỢI Ý: 
•
•
Nếu muội than có ở bề mặt dưới của xupáp, nó 
gắn với việc mất mát dầu qua xécmăng, nên hãy 
kiểm tra khe hở píttông và xécmăng. 
Nếu muội than bám vào bề mặt trên của xupáp, 
mất mát dầu qua bạc dẫn hướng xupáp có thể 
xảy ra, nên hãy kiểm tra khe hở dầu của bạc dẫn 
hướng xupáp. 
 Xảy ra mất mát dầu qua bạc dẫn hướng xupáp 
 Xảy ra mất mát dầu qua xécmăng 
(1/2)
2. Đo kích thước 
Dùng thước kẹp và panme, kiểm tra những vị trí sau. 
(1) Chiều dài của xupáp 
(2) Đường kính thân xupáp 
(3) Chiều dày của nấm xupáp 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 53-55 của file PDF) 
GỢI Ý: 
Hãy thay xupáp nếu kết quả đo thấp hơn giá trị tiêu 
chuẩn. 
 Thước kẹp 
(2/2)
Kiểm tra lò xo xupáp 
1. Kiểm tra trạng thái của lò xo 
(1) Kiểm tra chiều dài tự do 
(2) Kiểm tra độ lệch 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 53-55 của file PDF) 
 Thước kẹp 
 Thước lá 
 Thước vuông góc 
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -44-
2. Kiểm tra lực căng 
Dùng dụng cụ thử lò xo, đo lực căng của lò xo xupáp 
ở chiều dài lắp ráp tiêu chuẩn. 
Lực căng khi lắp: 
Lực căng khi chiều dài của lò xo xupáp ở trạng thái 
như khi lắp lên nắp quylát. 
Sức căng tối đa: 
Lực căng khi chiều dài của lò xo xupáp được nén hết 
vào ở trạng thái hoạt động. 
GỢI Ý: 
Thay lò xo nếu kết quả đo thấp hơn so với giá trị tiêu 
chuẩn. 
 Dụng cụ thử lò xo 
(1/1)
Thay bạc dẫn hướng xupáp 
Bạc dẫn hướng xupáp có thể dễ dàng tháo ra bằng 
cách nung nóng nắp quylát để làm cho nó giãn nở. 
1. Tháo bạc dẫn hướng xupáp 
(1) Nung nóng nắp quylát đến khoảng 80 tới 100°C 
(176 to 212°F). 
CHÚ Ý: 
Nắp quylát có thể biến dạng nếu nung quá nóng. 
(2) Đặt SST vào bạc dẫn hướng xupáp và dùng báu 
đóng vào SST để đóng bạc ra qua phía buồng 
cháy. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Các chi tiết lắp chặt 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 19-25 của file PDF) 
 SST (Dụng cụ tháo và thay bạc dẫn hướng xupáp) 
 Bạc dẫn hướng xupáp 
(1/3)
2. Đo đường kính trong của lỗ bạc bằng dưỡng 
có đồng hồ so 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 53-55 của file PDF) 
GỢI Ý: 
Nếu giá trị đo được lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, doa lỗ 
bạc so cho bạc dẫn hướng lên cốt có thể đóng vào. 
 Dưỡng có đồng hồ so 
(2/3)
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -45-
 Xupáp 
 Phấn xanh (hay chì trắng) 
 Dụng cụ rà xupáp 
3. Đóng bạc dẫn hướng vào 
(1)
(2)
Nung nóng nắp quylát đến khoảng 80 tới 100°C 
(176 to 212°F). 
Đóng SST bạc dẫn hướng vào phía trên của nắp 
quylát bằng búa. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Chi tiết lắp chặt 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 19-25 của file PDF) 
GỢI Ý: 
Đóng bạc vào trong khi dùng thước kẹp để đo khoảng 
cách đóng vào. 
 Thước kẹp 
 Bạc dẫn hướng xupáp 
4. Mài phần gờ 
Dùng mũi doa, mài phần gờ bên trong của bạc dẫn 
hướng. 
 Mũi doa 
 Bạc dẫn hướng xupáp 
(3/3)
Kiểm tra đế xupáp 
Kiểm tra vết tiếp xúc giữa xupáp và đế xupáp 
1) Bôi một lớp phấn xanh (hay chì trắng) vào xung 
quanh chu vi của bề mặt đế xupáp. 
(2) Ếp xupáp và đế xupáp. 
(3) Kiểm tra phấn xanh (hay chì trắng) bám vào bề 
mặt của xupáp. 
Để tiến hành việc kiểm tra này, hãy kiểm tra chiều 
rộng và vị trí tiếp xúc. 
Nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupáp quá lớn, muội 
than sẽ dễ bám vào xupáp và làm giảm khả năng làm 
kín. 
Ngược lại, nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupáp quá 
nhỏ, hiện tuợng mòn không đều và kết quả là sẽ tạo 
thành bậc xung quanh xupáp. 
CHÚ Ý 
• Không bôi quá nhiều phấn xanh (hay chì trắng). 
• Không xoay xupáp trong khi nó đã ép vào bề mặt 
của đế xupáp. 
• Không thể kiểm tra chính xác được nếu xupáp bị 
cong hay khe hở dầu của bạc dẫn hướng xupáp 
quá lớn. 
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -46-
Sửa chữa đế xupáp 
1. Sửa chữa đế xupáp 
(1) Góc của dụng cụ cắt đế xupáp có thể thay đổi bằng các 
vị trí tiếp xúc xupáp khác nhau. 
(2) Sửa chiều rộng tiếp xúc của xupáp đến giá trị tiêu 
chuẩn. 
CHÚ Ý: 
• Khi ngừng dụng cụ cắt, mỗi lần hãy dừng nó ở những vị 
trí khác nhau. 
• Không xoay xupáp theo chiều ngược lại trong khi ép nó 
vào đế xupáp. 
• Kiểm tra vị trí tiếp xúc của xupáp và chiều rộng tiếp xúc 
trong khi cắt đế xupáp. 
• Để không cắt thành rãnh hay bậc trên bề mặt, hãy giảm 
dần lực khi cắt gần xong. 
(1/2)
2. Rà xupáp 
(1) Sau khi đã hoàn tất việc sửa xupáp bằng dụng cụ 
cắt đế xupáp, bôi đế xupáp bằng bột rà. 
(2) Lắp xupáp vào dụng cụ rà bằng tay và cho xupáp 
tiếp xúc với đế. 
CHÚ Ý: 
Không xoay xupáp trong khi nó ép vào đế xupáp. 
(3) Sau khi hoàn tất bước (2), hãy lau sạch bột rà 
trên xupáp và đế xupáp. 
3. Kiểm tra 
Hãy kiểm tra lại xem xupáp đã tiếp xúc tốt với đế hay 
chưa. 
 Dụng cụ rà xupáp 
(2/2)
Kiểm tra trục cam 
Kiểm tra những khu vực sau của trục cam: 
1. Kiểm tra độ đảo của trục 
2. Kiểm tra chiều cao của vấu cam 
3. Kiểm tra đường kính của cổ trục 
GỢI Ý: 
• Vấu cam bị mòn có thể gây ra âm thanh va đập 
lớn và cản trở xupáp đóng và mở đúng thời điểm. 
• Nếu giá trị vượt quá giá trị tiêu chuẩn, hãy thay 
trục cam. 
 Tiếp xúc quá cao 
 Tiếp xúc quá thấp 
 Vị trí cắt đế xupáp 
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -47-
1. Kiểm tra độ đảo 
Đặt trục cam lên khối V và dùng đồng hồ so để đo độ 
đảo. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Kiểm tra độ đảo của trục 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 55 của file PDF) 
 Đồng hồ so 
 Khối V 
2. Kiểm tra chiều cao của vấu cam 
Dùng panme để đo vị trí cao nhất trên vấu cam. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 53-55 của file PDF) 
 Panme 
3. Kiểm tra đường kính cổ trục 
Dùng panme để đo đường kính cổ trục. 
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: 
Đo 
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ 
bản” ở trang 53-55 của file PDF) 
 Panme 
(1/1)
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -48-
Lắp ráp 
Các bộ phận 
1. Lắp phớt dầu đuôi xupáp 
2. Lắp xupáp 
3. Lắp con đội xupáp 
(1/1)
Lắp phớt dầu đuôi xupáp 
1. Lắp đế lò xo xupáp 
2. Lắp phớt dầu đuôi xupáp 
(1) Bôi phần lợi của phớt dầu đuôi xupáp bằng dầu 
động cơ. 
(2) Lắp phớt dầu và SST. 
(3) Ấn phớt dầu thẳng vào bạc dẫn hướng xupáp. 
CHÚ Ý 
• Màu của phớt dầu đuôi xupáp khác nhay giữa xupáp nạp 
và xupáp xả. Lắp ngược có thể gây ra trục trặc. 
• Phớt dầu không thể dùng lại được. Hãy dùng phớt dầu 
mới. 
(1/1)
Lắp xupáp 
Lần lượt lắp các xupáp, theo như vị trí ban đầu trước 
khi tháo ra. 
1. Bôi dầu động cơ vào thân xupáp và lắp nó từ phía 
buống cháy vào bạc dẫn hướng xupáp. 
2. Chắc chắn rằng xupáp chuyển động êm. 
3. Lắp lò xo và miếng giữ. 
4. Lắp SST vào sao cho nó thẳng với xupáp. 
5. Xiết SST cho đến khi móng hãm lắp được. 
6. Để tránh móng hãm rơi ra, hãy bôi một lớp mỏng 
mỡ vào bên trong của móng hãm và lắp nó vào 
xupáp. 
7. Tháo SST. 
 SST (Dụng cụ nén lò xo xupáp) 
 Móng hãm 
Con đội xupáp 
Móng hãm 
Miếng giữ lò xo xupáp 
Lò xo xupáp 
Phớt dầu đuôi xupáp 
Đế lò xo xupáp 
Xupáp 
 SST (Dụng cụ thay thế phớt dầu đuôi xupáp) 
 Phớt dầu đuôi xupáp 
 Đế lò xo 
(1/2)
Đại tu động cơ Nắp quylát 
 -49-
8. Sau khi tháo SST, hãy đặt đuôi của một xupáp bỏ 
đi vào đuôi của xupáp đã lắp và gõ vào xupáp bỏ 
đi bằng búa nhựa để cho xupáp đã lắp chạy vào. 
CHÚ Ý: 
Khi gõ vào xupáp, hãy bọc đuôi của nó bằng giẻ sao 
cho móng hãm không bị văng ra nếu xupáp lắp không 
đúng. 
 (2/2)
 Xupáp bỏ đi 
 Băng dính 
 Giẻ 
Đại tu động cơ N p quylát 
 -50-
ắ
Câu hỏi-1 
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây: 
STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai Những câu trả lời đúng 
1 Để tháo con đội xupáp, hãy tháo nó ra khỏi nắp quylát bằng cách dùng kìm. Đúng Sai 
2 Cất các xupáp tháo ra trên tấm giấy trên đó có ghi vị trí để sao cho vị trí lắp của chúng có thể phân biệt được. Đúng Sai 
3 Trong động cơ mà đã từng bị quá nóng hay có tiếng gõ quá mạnh, các vết nứt có thể tìm thấy trên nắp quylát. Đúng Sai 
4 Đo khe hở dầu của trục cam bằng đồng hồ so. Đúng Sai 
5 Khi muội than bám vào cổ của xupáp nạp, mất mát dầu qua bạc dẫn hướng có thể xảy ra. Đúng Sai 
Câu hỏi-2 
Hãy chọn số đúng của trục trặc mà có thể là nguyên nhân của hiện tượng vênh nắp quylát từ 1 đến 4. 
1. Quá lạnh 
2. Mất mát dầu qua xécmăng 
3. Kẹt bạc thanh truyền 
4. Quá nóng 
Đại tu độ p quylát 
 -51-
ng cơ Nắ
Câu hỏi-3 
Hãy chọn câu trả lới đúng của quy trình tháo bạc dẫn hướng xupáp từ các câu 1 đến 4. 
1. Làm nguội nắp quylát giữa –20 và 20 độ C để tháo ra. 
2. Tháo nó khi nhiệt độ trong phòng là giữa 20 và 40 độ C. 
3. Nung nóng nắp quylát đến giữa 80 và 140 độ C để tháo ra. 
4. Nung nóng nắp quylát đến giữa 140 và 160 độ C để tháo ra. 
Câu hỏi-4 
Hãy chọn câu trả lới đúng như hình vẽ về kiểm tra chiều dài tự do của lò xo xupáp từ 1 đến 4. 
1 
2 
3 
4 
1 2 3 4 
Đạ
Câu hỏi-5 
Câu nào trong những câu sau đây về việc lắp phớt dầu đuôi xupáp là đúng? 
1. Chỉ đối với phía nạpm phớt dầu đuôi xupáp có thể dùng lại. 
2. Phớt dầu đuôi xupáp trên phía nạp và giống như phía xả. 
3. 
Khi lắp phớt dầu đuôi xupáp, hãy tẩy dầu mỡ ở phần lợi để tránh cho dầu không mất mát qua bạc 
dẫn hướng xupáp. 
4. Sau khi tháo phớt dầu đuôi xupáp, hãy thay nó bằng các mới và lắp nó vào bằng SST. 
i tu động cơ Nắp quylát 
 -52-