Các pha trong qui trình
Những mô hình phát triển phần mềm
Mô hình tháp nước
Mô hình chữ V
Mô hình phát triển lặp gia tăng
Các mức kiểm thử
Triết lý của việc Testing
Những định nghĩa cơ bản
54 trang |
Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đảm bảo và kiểm soát chất lượng - Chương 3: Các kỹ thuật cơ bản về kiểm soát chất lượng phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẢM BẢO VÀ KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG
HCM – 10/2012
Chương 3:
Các kỹ thuật cơ bản về
kiểm soát chất lượng
phần mềm
1 3/26/2015
Nội dung
Các pha trong qui trình
Những mô hình phát triển phần mềm
Mô hình tháp nước
Mô hình chữ V
Mô hình phát triển lặp gia tăng
Các mức kiểm thử
Triết lý của việc Testing
Những định nghĩa cơ bản
3/26/2015 Trang 2
Quy trình phát triển phần mềm
3/26/2015 Trang 3
Phần mềm
Yêu cầu phần mềm
Lập trình
Thiết kế
Lập trình
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Kiểm tra
1
2 3
4
Các pha trong qui trình
Pha của qui trình là gì?
Chuỗi hoạt động liên quan
Mỗi pha định nghĩa
WHAT? (Làm gì)
WHO? (Ai tham gia)
INPUT? (Đầu vào)
OUTPUT? (Đầu ra)
3/26/2015 Trang 4
Các pha trong qui trình
Các pha chính yếu trong một qui trình
phần mềm:
Phân tích yêu cầu
Thiết kế phần mềm
Lập trình
Kiểm nghiệm phần mềm
Triển khai và bảo trì
3/26/2015 Trang 5
Các pha trong qui trình
Phân tích yêu cầu
Phân tích yêu cầu:
Trả lời câu hỏi “Làm những gì?”
Xác định có những gì cần làm:
• Thu thập yêu cầu khách hàng
• Đặc tả yêu cầu
• Kiểm nghiệm yêu cầu
• Mô hình hóa phần mềm
Đầu vào:
• Yêu cầu người dùng
Sản phẩm:
• Tài liệu đặc tả yêu cầu
3/26/2015 Trang 6
Các pha trong qui trình
Phân tích yêu cầu
Yêu cầu chức năng:
Lưu trữ những thông tin gì ?
Xử lý tính toán theo công thức nào ?
Yêu cầu phi chức năng:
Cài đặt trên môi trường nào ? Windows
? Web ?
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào ?
Access/SQLServer/Oracle/DB2
Sử dụng công nghệ gì ?
Java/.NET/Delphi/PHP/
3/26/2015 Trang 7
Các pha trong qui trình
Thiết kế phần mềm
Thiết kế phần mềm:
Trả lời câu hỏi “Làm như thế nào?”
Với những gì cần làm, xác định làm như thế
nào:
• Thiết kế kiến trúc
• Thiết kế dữ liệu
• Thiết kế giao diện
• Thiết kế xử lý
Đầu vào:
• Tài liệu đặc tả yêu cầu
Sản phẩm:
• Tài liệu thiết kế
3/26/2015 Trang 8
Các pha trong qui trình
Thiết kế phần mềm
3/26/2015 Trang 9
Các pha trong qui trình
Thiết kế phần mềm
3/26/2015 Trang 10
Các pha trong qui trình
Thiết kế phần mềm
3/26/2015 Trang 11
Các pha trong qui trình
Lập trình phần mềm
Lập trình phần mềm:
Hiện thực hóa bản thiết kế:
• Cài đặt mã nguồn
• Cài đặt cơ sở dữ liệu
Đầu vào:
Tài liệu phân tích, thiết kế
Sản phẩm:
Chương trình
3/26/2015 Trang 12
Các pha trong qui trình
Kiểm nghiệm phần mềm
Kiểm nghiệm phần mềm:
Kiểm nghiệm bởi đội ngũ phát triển:
• Thanh tra mã nguồn (Code Inspection)
• Kiểm thử đơn vị (Unit Test)
• Kiểm thử tích hợp (Intergration Test)
• Kiểm thử hệ thống (System Test)
Kiểm nghiệm bởi khách hàng:
• Phần mềm chuyên dụng: Acceptance Test
• Phần mềm đại chúng: Beta Test, Release Candidate
Test
Đầu vào:
Tài liệu phân tích – thiết kế, chương trình
Sản phẩm:
Báo cáo kiểm nghiệm
3/26/2015 Trang 13
Các pha trong qui trình
Triển khai và bảo trì
Triển khai và bảo trì:
Cài đặt phần cứng: máy móc, thiết bị mạng, ...
Vận hành phần mềm
Giải quyết sự cố
Sửa chữa lỗi phần mềm
Nâng cấp phần mềm
Đầu vào:
Chương trình
Sản phẩm:
Chương trình
Sưu liệu
3/26/2015 Trang 14
Nội dung
Các pha trong qui trình
Những mô hình phát triển phần
mềm
Mô hình tháp nước
Mô hình chữ V
Mô hình phát triển lặp gia tăng
Các mức kiểm thử
Triết lý của việc Testing
Những định nghĩa cơ bản
3/26/2015 Trang 15
Testing và Mô hình chu kỳ phát
triển phần mềm
Testing:
Không tồn tại độc lập
Liên quan đến những hoạt động trong quá
trình phát triển phần mềm
Đối với những mô hình phát triển phần
mềm khác nhau => những giải pháp
Testing khác nhau
3/26/2015 Trang 16
Mô hình tháp nước
3/26/2015 Trang 17
Giai đoạn xác định những
“đòi hỏi” (“What”) liên quan
đến chức năng và phi chức
năng mà hệ thống phần
mềm cần có
Giai đoạn định ra “làm thế
nào” (“How”) để hệ thống
phần mềm đáp ứng những
“đòi hỏi” (“What”) mà
khách hàng yêu cầu trong
SRS
Giai đoạn hiện thực “làm
thế nào” (“How”) được chỉ
ra trong giai đoạn “Phân
tích hệ thống và thiết kế”
Giai đoạn này sẽ
tiến hành kiểm
thử mã (code) đã
được hiện thực
Giai đoạn cài
đặt, cấu hình
và huấn luyện
khách hàng
Mô hình tháp nước
Đặc trưng:
Các pha diễn ra tuần tự và độc lập
Tách rời quá trình đặc tả và hiện thực hóa
Chú trọng kiểm nghiệm sau khi làm
Ưu điểm:
Thực hiện có hệ thống và bài bản
Tiên liệu chặt chẽ trước khi làm
Nhược điểm:
Khó khăn khi có thay đổi xảy ra
Chỉ thích hợp với dự án có yêu cầu rõ ràng và
ổn định
Cải tiến cho phép quay lui
3/26/2015 Trang 18
Mô hình chữ V
ƒCó thể coi đây là mô
hình mở rộng của
mô hình thác nước
Tinh thần chủ đạo
của V-model là các
hoạt động kiểm thử
phải được tiến hành
song song (theo khả
năng có thể) ngay
từ đầu chu trình
cùng với các hoạt
động phát triển
Chữ V minh họa các
khía cạnh của hoạt
động Verification và
Validation.
3/26/2015 Trang 19
Kiểm chứng (Verification) và
chứng thực (Validation)
Kiểm chứng (Verification)
Tìm các lỗi trong từng giai đoạn
Các hành động để đảm bảo cho phần
mềm được hiện thực đúng theo một
chức năng cụ thể nào đó
“Are we building the system right?”
Chứng thực (Validation)
‰Tìm lỗi trong toàn hệ thống
Các hành động để đảm bảo cho phần
mềm được xây dựng theo đúng yêu
cầu của khách hàng
“Are we building the right system?
V&V = Verification and Validation
Mục tiêu là phát hiện và sửa lỗi PM,
đánh giá tính dùng được của PM
Thứ tự thực hiện: Verification ->
Validation
3/26/2015 Trang 20
Mô hình chữ V
Có rất nhiều biến thể của mô hình chữ
V, nhưng điểm chung là nó gồm có 4
cấp độ Test
Kiểm nghiệm bộ phận (Module testing):
kiểm nhiệm một bộ phận riêng rẽ.
Kiểm nghiệm tích hợp (Itegration testing):
tích hợp các bộ phận và hệ thống con.
Kiểm nghiệm hệ thống (System testing):
kiểm nghiệm toàn bộ hệ thống.
Kiểm nghiệm chấp nhận (Acceptance
testing): thực hiện bởi khách hàng.
3/26/2015 Trang 21
Mô hình chữ V
Ưu điểm
Có thể làm 1 số việc song song. Ví dụ :
Nếu làm yêu cầu đúng thì có thể làm song
song với việc thiết kế test .
Đạt được phần mềm chất lượng, các pha
tương thích với nhau, hỗ trợ cho nhau.
Các hoạt động kiểm thử được chú trọng và
thực hiện song song với các hoạt động liên
quan đến đặc tả yêu cầu và thiết kế
3/26/2015 Trang 22
Mô hình chữ V
Điểm yếu:
Rất là cứng rắn và ít uyển chuyển
• Tất cả những yêu cầu phải được xác định rõ ràng
ngay từ bắt đầu dự án
• Không dễ dàng để xử lý việc thay đổi của yêu cầu
– Nếu có bắt kỳ thay đổi trong giai đoạn giữa, không chỉ
tài liệu về yêu cầu mà cả những tài liệu về Testing cũng
cần được cập nhật
Không thể thực hiện nhiều vòng lặp cho các
giai đoạn
Người sử dụng không có cơ hội tham gia
trong giai đoạn giữa từ thiết kế đển Testing
• Có thể làm sản phẩm cuối cùng không thỏa yêu
cầu của khách hàng
3/26/2015 Trang 23
Mô hình phát triển lặp gia tăng
3/26/2015 Trang 24
Trở thành cách tiếp cận phổ
biến
Việc chuyển giao sản phẩm
được chia làm nhiều giai đoạn,
giai đoạn sau sẽ nhiều chức
năng hơn giai đoạn trước
Trong mỗi giai đoạn chuyển
giao sau cần 3 loại Test:
Test chức năng mới
Test hồi quy (regression test)
chức năng cũ
Test tích hợp (integration test)
chức năng mới và cũ
Sản phẩm sẽ được sớm đưa
vào thị trường
Prototype, Extreme
Programming , RAD (Rapid
Application Development ) ,
RUP (Rational Unified Process)
Kiểm tra trong mô hình vòng
đời phần mềm
Đặc tính chung của một quy trình kiểm
thử tốt:
‰Kiểm thử cho mỗi giai đọan/phần phát triển
Các mức kiểm tra nhấn mạnh vào mục tiêu
phối hợp liên tục, không trùng lắp
Phân tích, thiết kế bắt đầu sớm, ngăn
ngừa lỗi
3/26/2015 Trang 25
Phân loại kiểm nghiệm
3/26/2015 Trang 26
Nội dung
Các pha trong qui trình
Những mô hình phát triển phần mềm
Mô hình tháp nước
Mô hình chữ V
Mô hình phát triển lặp gia tăng
Các mức kiểm thử
Triết lý của việc Testing
Những định nghĩa cơ bản
3/26/2015 Trang 27
Kiểm tra thành phần/đơn vị
Component (Unit) Test
Kiểm thử đơn vị tập trung vào việc xác
minh trên đơn vị nhỏ nhất của thiết kế
phần mềm – thành phần phần mềm,
module hoặc lớp
Người tiến hành: lập trình viên
Sử dụng các stubs và drivers
Thường hướng hộp trắng, và các bước
có thể được thực hiện song song trên
nhiều module.
3/26/2015 Trang 28
Kiểm tra thành phần/đơn vị
Component (Unit) Test
Giao diện (Interface):
Đảm bảo thông tin vào, ra
hợp lệ của đơn vị chương
trình
Cấu trúc dữ liệu:
Là nguồn lỗi phổ biến
Được kiểm tra để đảm bảo
rằng dữ liệu được lưu trữ
tạm thời đảm bảo tính
nguyên vẹn trong tất cả các
bước thực hiện của thuật
toán
3/26/2015 Trang 29
Điều kiện biên
Đường đi độc lập:
Đảm bảo rằng tất cả các câu
lệnh trong module đã được
thực hiện ít nhất một lần
Xử lý lỗi
Một thiết kế tốt sẽ cho biết
các điều kiện lỗi được biết
trước
Và các đường dẫn xử lý lỗi
được thiết lập để gửi lại hoặc
kết thúc xử lý dễ dàng khi một
lỗi xuất hiện
Stubs & Drivers
Driver là module gọi thực thi
làm cho module cần kiểm tra
hoạt động, nó giả lập các
module khác sẽ sử dụng
module này. Các tập dữ liệu
chia sẻ mà các module khác
thiết lập trong thực tế cũng
được thiết lập ở drive
Stub là module giả lập các
module được module đang
kiểm tra sử dụng
3/26/2015 Trang 30
Demo
3/26/2015 Trang 31
Kiểm tra tích hợp
Intergration Test
Kiểm thử tích hợp các Module
Người tiến hành: lập trình viên, người
thiết kế...
Mục đích:
Kiểm tra giao diện giữa các Module
Kiểm tra tính đúng đắn so với đặc tả
Kiểm tra tính hiệu quả
Thường sử dụng kiểm thử chức năng
3/26/2015 Trang 32
Kiểm tra tích hợp
Intergration Test
Câu hỏi được đặt ra
Nên kiểm thử chương trình bằng cách
kiểm thử từng module độc lập rồi kết hợp
các module thành chương trình
• Cách tiếp cận này gọi là kiểm thử/tích hợp
không gia tăng hoặc còn gọi là big-bang;
Hay kết hợp thêm các module “mới” với
các module đã được kiểm thử trước đó.
• „ Cách tiếp cận sau được biết như là kiểm
thử/tích hợp gia tăng
3/26/2015 Trang 33
Kiểm thử trên xuống
Các mô đun mức trên
được kiểm thử trước
Các mô đun mức thấp
được tạm thời phát
triển với các chức năng
hạn chế và được thay
bằng bằng các mô đun
tạm thời(stub function)
3/26/2015 Trang 34
a
b c
d e f g
h i j k l m
n o
Kiểm thử trên xuống
3/26/2015 Trang 35
A
B C D
G F E
Layer I
Layer II
Layer III
Test A
Layer I
Test A, B, C, D
Layer I + II
Test
A, B, C, D,
E, F, G
All Layers
Kiểm thử trên xuống
Ưu điểm:
Phát hiện sớm các lỗi thiết kế (lỗi cấu trúc)
• Kiểm thử trên xuống kết hợp với phát triển trên
xuống sẽ giúp phát hiện sớm các lỗi thiết kế và làm
giảm giá thành sửa đổi
Có sớm phiên bản thực hiện được
• Phiên bản thực hiện với các chức năng chính có
sớm
• Có thể thẩm định tính dùng được của sản phẩm
sớm
Nhược điểm:
Nhiều mô đun cấp thấp rất khó mô phỏng
Không kiểm thử đầy đủ các chức năng
3/26/2015 Trang 36
Kiểm thử dưới lên
Các mô đun cấp thấp được
kiểm thử trước
Mô đun mức trên được thay
thế bằng mô đun điều khiển
(test driver), có chức năng
Gọi mô đun cần thử nghiệm
Truyền dữ liệu
Hiển thị kết quả
Thay thế dần các driver
Thông thường người ta
không thuần túy kiểm thử
tất cả các mô đun ở tầng
dưới cùng mà nhóm các mô
đun này thành các nhóm
chức năng, tích hợp và kiểm
thử chúng theo từng nhóm
3/26/2015 Trang 37
a
b c
e f g
k l m
d
i
n o
h j
Kiểm thử dưới lên
3/26/2015 Trang 38
A
B C D
G F E
Layer I
Layer II
Layer III
Test F
Test E
Test G
Test C
Test D,G
Test B, E, F
Test
A, B, C, D,
E, F, G
Bottom Up Testing
Ưu điểm
Tránh xây dựng các mô đun tạm thời(stub)
phức tạp
Thuận tiện cho phát triển các mô đun thứ
cấp dùng lại được
Nhược điểm
Phát hiện chậm các lỗi thiết kế
Chậm có phiên bản thực hiện được của hệ
thống
3/26/2015 Trang 39
Top down vs. Bottom up
Mỗi chiến lược đều có ưu nhược điểm
riêng
Chiến lược kiểm thử phải phù hợp với
chiến lược phát triển
Phát triển top-down = top-down testing
Phát triển bottom-up = bottom-up testing
Có thể phối hợp các chiến lược:
Sandwich testing
3/26/2015 Trang 40
Chiến lược Sandwich
3/26/2015 Trang 41
A
B C D
G F E
Layer I
Layer II
Layer III
Test F
Test E
Test B
Test G
Test D
Test A
Test C
Test B, E, F
Triple
Test I Triple
Test I
Test D,G
Double
Test II
Double
Test II
Double
Test I
Double
Test I
Test A,C
Test
A, B, C, D,
E, F, G
Kiểm tra tích hợp
Intergration Test
Có thể có nhiều hơn 1 mức kiểm tra tích
hợp trong dự án
‰Tích hợp thành phần:
• Tìm lỗi tương tác các thành phần
Tích hợp hệ thống:
• Tìm lỗi tương tác trên toàn hệ thống
Phức tạp
Nhiều tổ chức
Tiến trình nghiệp vụ
Độ tương thích Hardware/system
Kiểm tra tích hợp nên có kế hoạch rõ ràng
trong giai đoạn thiết kế hệ thống
Thứ tự tích hợp sẽ xác định thứ tự Build
3/26/2015 Trang 42
Kiểm tra hệ thống
System Test
Bao gồm một loạt các kiểm nghiệm
nhằm xác minh toàn bộ các thành phần
của hệ thống được tích hợp một cách
đúng đắn.
Mục đích của kiểm nghiệm hệ thống là
để đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt
động như ý mà khách hàng mong
muốn.
Môi trường Test càng giống môi trường
thực càng nhiều càng tốt để giảm thiếu
những rủi ro hay hay những lỗi do sự
khác biệt môi trường gây ra
3/26/2015 Trang 43
Kiểm tra hệ thống
System Test
Bao gồm các loại kiểm nghiệm sau:
Kiểm nghiệm chức năng (Function testing)
Kiểm nghiệm phi chức năng (Non-Function
testing)
• Kiểm nghiệm hiệu suất (Perfomance testing)
• Kiểm nghiệm mức độ đáp ứng (stress testing)
• Kiểm nghiệm hồi phục (recovery testing)
• Kiểm nghiệm quá tải (overload testing)
• Kiểm nghiệm cài đặt (Installation testing)
•
Người tiến hành: QC hay 1 người độc lập
3/26/2015 Trang 44
Kiểm tra chấp nhận
Acceptance Test
Khách hàng/người sử dụng sẽ thực hiện
kiểm thử này
Dùng loại kiểm thử chức năng
Mục đích: thẩm định (validation) phần
mềm để xác định các sai sót, thiếu sót
so với yêu cầu người dùng
Sử dụng các dữ liệu thực do user cung
cấp
3/26/2015 Trang 45
Kiểm tra chấp nhận
Acceptance Test
Kiểm tra chấp nhận với người sử dụng:
Người sử dụng nghiệp vụ xác nhận mức phù hợp cho
chức năng
Kiểm tra tác vụ (Operational testing):
Chấp nhận bởi người quản trị
Hợp đồng và kiểm tra quy tắc (regulation testing):
Kiểm chứng xác nhận hợp lệ theo hợp đồng.
Kiểm tra Alpha
Khách hàng kiểm ngay tại nơi viết phần mềm.
Lập trình viên sẵn sàng fix bugs khi tìm thấy.
Kiểm thử Beta
‰Khách hàng xài thử
Phần mềm đang ở trong môi trường thực
Khách hàng tiềm năng có thể không hài lòng
3/26/2015 Trang 46
Nội dung
Các pha trong qui trình
Những mô hình phát triển phần mềm
Mô hình tháp nước
Mô hình chữ V
Mô hình phát triển lặp gia tăng
Các mức kiểm thử
Triết lý của việc Testing
Những định nghĩa cơ bản
3/26/2015 Trang 47
Triết lý của việc Testing
Ai sẽ thực hiện testing chương trình:
Chương trình nên được Testing từ nhiều phía:
• Developers, QC, users, PM
Rất khó nhìn thấy được khuyết điểm của chình mình:
• Chỉ có thể tìm thấy được khoảng 30%-50% lỗi của chình
mình
Việc Testing đòi hỏi tính độc lập : lập trình viên nên
tránh việc kiểm thử các chương trình do mình viết:
Các mức độ độc lập
Thiết kế Testing bởi người viết mã
Thiết kế Testing bởi người khác trong cùng dự án
Thiết kế Testing bởi người từ nhóm khác
Thiết kế Testing bởi người từ tổ chức khác
Thiết kế được tạo bằng công cụ (tool)
3/26/2015 Trang 48
Triết lý của việc Testing
Khi có xảy ra lỗi, khiếm khuyết hay những
hoạt động không mong đợi
Giao tiếp (communicate) theo cách tích cực–
xây dựng
Cần kỹ năng giao tiếp, quan hệ tốt
Bắt đầu với sự cộng tác hơn là đối đầu
Truyền đạt những kết quả lỗi theo ý trung lập,
tập trung sự kiện, không chỉ trích
Cố gắng hiểu người khác cảm nhận ra sao và
tại sao họ phản ứng lại
Xác nhận lại những gì đã hiểu và chưa hiểu
3/26/2015 Trang 49
Nội dung
Các pha trong qui trình
Những mô hình phát triển phần mềm
Mô hình tháp nước
Mô hình chữ V
Mô hình phát triển lặp gia tăng
Các mức kiểm tra
Các kiểu kiểm tra
Triết lý của việc Testing
Những định nghĩa cơ bản
3/26/2015 Trang 50
Những định nghĩa cơ bản
Defect Density (mật độ lỗi)
Tổng số lỗi / Kích thước của một thành phần
Coverage (độ bao phủ):
Phép đo xác định nỗ lực của tester trong việc
phát các hiện lỗi tiềm tàng.
Test script
Hướng dẫn từng bước (step-by-step) mô tả
thế nào một test case được thực thi.
3/26/2015 Trang 51
Test suite
Một tập hợp các test script
hoặc test case
Để đánh giá các bản vá lỗi
Hoặc tìm lỗi mới
Các thành phần chính của
Testing
3/26/2015 Trang 52
ĐẢM BẢO VÀ KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG
53 3/26/2015
Chương tiếp theo
Kỹ thuật tĩnh - Rà soát và quá trình
kiểm tra
Quy trình rà soát chương trình
Các kỹ thuật kiểm thử tĩnh
Phân tích tĩnh
3/26/2015 Trang 54