Tóm tắt:
Những năm vừa qua, công tác bảo vệ môi trường trong trong khai thác, tuyển quặng bauxit và
sản xuất Alumin tại Tổ hợp bau xit nhôm Lâm Đồng và Dự án Nhà máy alumin Nhân Cơ cũng đã
được quan tâm thực hiện bằng các giải pháp bảo như: xây dựng các công trình bảo vệ môi trường,
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ
công nhân viên , tuy nhiên vẫn tồn tại và bất cập dẫn đến một số sự cố nhỏ. Do vậy, để xác định
nguyên nhân và khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải đánh giá được thực trạng công tác
bảo vệ môi trường trong khai thác và tuyển quặng Bauxit ở Việt Nam hiện nay. Từ đó đề ra các biện
pháp để bảo vệ môi trường trong khai thác, tuyển quặng Bauxit trong thời gian tới
9 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá hiện trạng bảo vệ môi trường trong khai thác, tuyển quặng Bauxit và sản xuất Alumin tại Lâm Đồng và Đăk Nông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18 KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
1. Mở đầu
Ngành công nghiệp khai thác và chế biến
bauxit đã có đóng góp rất lớn cho sự phát triển
kinh tế xã hội tại Tây Nguyên cũng như cả nước,
giải quyết công ăn việc làm cho một lượng lớn
lao động; Ngay từ giai đoạn bắt đầu thực hiện
dự án Tổ hợp bauxit nhôm Lâm Đồng và Dự
án Nhà máy alumin Nhân cơ , Tập đoàn công
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam đã triển
khai đồng bộ các giải pháp khắc phục và ngăn
ngừa ô nhiễm như: xây dựng các hệ thống xử
lý nước thải sản xuất, sinh hoạt, hệ thống chống
bụi, ồn, thu gom xử lý chất thải rắn, cải tạo phục
hồi môi trường các khai trường sau khai thác và
giải quyết các vấn đề môi trường khác, từ đó,
từng bước giảm tác động xấu của quá trình khai
thác, tuyển quặng bauxit và sản xuất Alumin đến
môi trường, dân cư.
2. Các biện pháp, công trình giảm thiểu ô
nhiễm môi trường không khí trong quá trình
khai thác tuyển quặng bauxit và sản xuất
Alumin tại Lâm Đồng và Đăk Nông
Trong thời gian qua, các biện pháp xử lý bụi,
khí thải, tiếng ồn, rung đang được Tổ hợp bauxit
- nhôm Lâm Đồng, Nhà máy Alumin Nhân Cơ áp
dụng như sau:
Trong quá trình khai thác, tuyển quặng
bauxit
a. Giảm thiểu bụi trong hoạt động khai thác.
- Sử dụng máy xúc có dung tích gầu lớn để
bốc xúc đất đá, bốc xúc quặng, đồng thời trong
quá trình xúc bốc giảm khoảng cách đổ từ gầu
tới thùng xe.
b. Giảm thiểu bụi đất trên tuyến đường vận
tải, chống bụi xưởng tuyển.
- Quy định xe chở đúng trọng tải, chạy đúng
tốc độ cho phép, phủ bạt khi xe có tải.
- Quy định hoạt động bốc xúc lên xe gọn
gàng, không chất quá tải. Tưới nước dập bụi
trên các tuyến đường vận chuyển quặng về nhà
máy tuyển.
- Trồng, chăm sóc cây xanh hai bên đường
vận chuyển quặng về nhà máy tuyển.
- Vận chuyển quặng tinh về nhà máy alumin
sử dụng hệ thống băng tải kín.
- Quy định các đơn vị vận chuyển tro, xỉ phải
đảm bảo xe vận chuyển được che phủ kín,
không rơi vãi, chấp hành tải trọng, tốc độ theo
quy định.
- Biện pháp xử lý bụi tại mặt bằng nhà máy
tuyển là sử dụng ô tô tưới nước dập bụi kết hợp
với vòi phun nước di động tại các vị trí khu vực
kho quặng nguyên khai, kho chứa quặng tinh,
Bunke cấp liệu.
c. Giảm thiểu khí thải của các phương tiện
vận tải.
- Giảm thiểu sự ô nhiễm gây ra do khí thải các
phương tiện vận tải bằng các giải pháp sau:
+ Không chở quá tải trọng quy định.
+ Sử dụng xe còn niên hạn sử dụng, thường
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC,
TUYỂN QUẶNG BAUXIT VÀ SẢN XUẤT ALUMIN
TẠI LÂM ĐỒNG VÀ ĐĂK NÔNG
TS. Lê Bình Dương
Viện KHCN Mỏ - Vinacomin
Biên tập: ThS. Hoàng Minh Hùng
Tóm tắt:
Những năm vừa qua, công tác bảo vệ môi trường trong trong khai thác, tuyển quặng bauxit và
sản xuất Alumin tại Tổ hợp bau xit nhôm Lâm Đồng và Dự án Nhà máy alumin Nhân Cơ cũng đã
được quan tâm thực hiện bằng các giải pháp bảo như: xây dựng các công trình bảo vệ môi trường,
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ
công nhân viên, tuy nhiên vẫn tồn tại và bất cập dẫn đến một số sự cố nhỏ. Do vậy, để xác định
nguyên nhân và khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải đánh giá được thực trạng công tác
bảo vệ môi trường trong khai thác và tuyển quặng Bauxit ở Việt Nam hiện nay. Từ đó đề ra các biện
pháp để bảo vệ môi trường trong khai thác, tuyển quặng Bauxit trong thời gian tới.
KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 19
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
xuyên bảo dưỡng.
d. Biện pháp hạn chế tiếng ồn, rung
Nguồn gây tiếng ồn, độ rung lớn chủ yếu
do các thiết bị nghiền, đập trong xưởng tuyển
quặng, công đoạn nghiền đá vôi, nghiền quặng
tinh của nhà máy Alumim. Để hạn chế các bộ
phận trong dây chuyền theo thiết kế được chống
rung, hạn chế tối đa việc phát ra tiếng ồn.
Trong quá trình sản xuất alumin
Tại khu vực sản xuất alumin, có nhiều nguồn
phát sinh chất ô nhiễm vào không khí như: Khu
vực nhiệt phân hydroxit nhôm, nhà máy nhiệt
điện, nhà máy khí hóa than với các chất ô nhiễm
gồm bụi, khí độc hại (SO2, NOx). Các công trình,
biện pháp kiểm soát các chất ô nhiễm không khí
và nguồn phát thải của nhà máy Alumin được
tổng hợp trong bảng sau:
Hiệu quả của các giải pháp xử lý như sau:
Các chỉ tiêu khí độc đo được tại ống khói các
khu vực nung hydrat, nhà máy nhiệt điện, nhà
máy khí hóa than có kết quả nằm trong giới hạn
cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT Cột B –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (xem hình
1).
Quá trình vận hành tổ hợp Bauxit nhôm Lâm
Đồng, nhà máy Alumin Nhân Cơ cho thấy, chất
lượng không khí xung quanh trong khu vực
sản xuất cũng như các khu vực lân cận tốt,
các thông số đánh giá đều đạt QCVN 05:2013/
BTNMT (xem hình 2).
3. Các biện pháp, công trình giảm thiểu ô
nhiễm môi trường nước trong quá trình khai
thác tuyển quặng bauxit và sản xuất Alumin
tại Lâm Đồng và Đăk Nông
Các công trình xử lý nước thải tại nhà máy
Alumin Lâm Đồng và Đăk Nông đã được xây
dựng hoàn chỉnh, đảm bảo toàn bộ nước thải
sản xuất, sinh hoạt phát sinh trong quá trình
khai thác tuyển quặng bauxit và sản xuất Alumin
tại Lâm Đồng và Đăk Nông được thu gom, xử
lý đạt QCVN trước khi thải ra môi trường. Các
Bảng 1. Tổng hợp các công trình, biện pháp kiểm soát các chất ô nhiễm không khí và nguồn phát thải của
nhà máy alumin Nhân Cơ
Khu vực sản xuất Nguồn ô nhiễm Biện pháp kiểm soát Chất ô nhiễm
Nhà
máy
nhiệt
điện
Bộ phận
chính của
nhà máy
Các nồi hơi lò hơi tầng
sôi tuần hoàn 170t/h×2
Cho đá vôi vào lò để giảm sulphur
và một buồng bốn bộ kết lọc bụi
tĩnh điện ×2
Khói bụi
SO2
NO2
Xi lô than Một bộ lọc túi 120,5m2 Bụi than
Chuyển than Một bộ lọc túi 120,5 m2 Bụi than
Silo bột đá vôi Một bộ lọc túi 84m2 Bụi đá vôi
Hệ thống
tiếp than
Trạm chuyển Một bộ lọc túi 465m2 Bụi than
Sàng Một bộ lọc túi 557m2 Bụi than
Nghiền
đá vôi Máy nghiền, đầu rót ra Một bộ lọc túi 850m
2 Bụi đá vôi
Nhà
máy
khí hóa
than
Bộ phận chính của nhà máy, vận
chuyển than, băng tải chuyển than,
silô
Một bộ lọc túi 425m2 Bụi than
Hệ thống tiếp than, băng tải chuyển
tiếp Một bộ lọc túi 557m
2 Bụi than
Hệ thống tiếp than, phòng sàng Một bộ lọc túi 557m2 Bụi than
20 KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
Khu vực sản xuất Nguồn ô nhiễm Biện pháp kiểm soát Chất ô nhiễm
Nhà
máy
alumin
Nung
hydrate
Lò nung hydrate 2.000
tấn/ngày
Một bộ lọc bụi tĩnh điện
Bụi
SO2
O2
Bãi đồng
thể bauxit
Trạm chuyển băng
chuyền số 1
Một bộ lọc túi 372m2 Bụi bauxit
Trạm chuyển băng
chuyền số 2
Một bộ lọc túi 144m2 Bụi bauxit
Lưu trữ vôi
& phong
hóa
Guồng gàu, lưu trữ, bộ
tiếp liệu rung, phễu thu
bụi
Một bộ lọc túi 1308m2 Bụi vôi
Nghiền
bauxit
Đầu vào của silo Một bộ lọc túi 425m2 Bụi bauxit
Ba bộ tiếp liệu có đo thể
tích dưới silo
Ba bộ lọc túi 243m2 Bụi bauxit
Xử lý,
đóng gói
và xếp
đống
alumin
Xử lý alumin, guồng gàu
và máng trượt
Một bộ lọc túi 425m2 Bụi alumin
Guồng gàu, silo và
máng trượt của hệ thống
dỡ hàng
Hai bộ lọc túi 608m2 Bụi alumin
Máy đóng gói alumin Bốn bộ giảm bụi lắp trong thiết bị Bụi alumin
Hình 1. Hàm lượng các chất ô nhiễm phát thải vào môi trường
tại nhà máy Alumin Nhân Cơ
KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 21
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
công trình xử lý nước thải bao gồm:
- Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước khu
vực mỏ - tuyển, nhà máy Alumin;
- Trạm xử lý nước thải sản xuất D10 nhà máy
Alumin;
- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt D11 nhà máy
Alumin và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
khu vực mỏ tuyển;
- Công trình xử lý nước dư hồ bùn đỏ nhà máy
Alumin;
- Bể tách dầu tại kho chứa dầu nhẹ và trạm bơm
dầu nhà máy Alumin;
- Hệ thống quan trắc nước thải tự động tại các
điểm xả thải.
Nước thải sản xuất tại nhà máy Alumin Lâm
Đồng và Đăk Nông được xử lý với công nghệ
tiên tiến, nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:
2011/BTNMT (B). Quy trình công nghệ xử lý
nước thải như hình 3 dưới đây.
Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản
xuất nhà máy Alumin Tân Rai và nhà máy Alumin
Nhân Cơ trước khi thải ra môi trường năm 2018
cho thấy tất cả các thông số quan trắc đều đạt
- QCVN 40: 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp (cột B quy
định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong
nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt).
4. Các công trình, giải pháp quản lý chất
thải rắn nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường
đất trong quá trình khai thác tuyển quặng
bauxit và sản xuất Alumin tại Lâm Đồng và
Đăk Nông
Đối với đất đá thải và bùn thải xưởng
tuyển
Đất đá thải: Hoạt động khai thác quặng tại
Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng và nhà máy
Alumin Nhân Cơ được thực hiện theo hình thức
Ghi chú: - KK01: Khu vực trung tâm nhà máy tuyển quặng; - KK02: Khu trung tâm nhà máy sản xuất
Alumin; - KK03: Khu vực băng tải; - KK04: Khu vực gần hồ bùn đỏ; - KK05: Khu vực thôn 3, xã Nhân cơ; -
KK 06: Khu vực hồ xỉ than, thôn 4
Hình 2. Kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2018 tại Công ty Nhôm Đăk Nông – TKV
Nguồn: Báo cáo kết quả QTMT, Công ty Nhôm Đăk Nông – TKV, 2018
22 KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
TT Chỉ tiêu Đơnvị
Nước thải sản
xuất, nước thải
sinh hoạt sau hệ
thống xử lý từ
nhà máy Alumin
Tân Rai
Nước thải sản
xuất Nhà máy
Alumin Nhân Cơ
QCVN
40:2011/
BTNMT (B)
Q2/2018 Q4/2018 Q2/2018 Q4/2018 C Cmax
1 pH - 7,58 8,29 6,78 6,72 5,5÷9 5,5÷9
2 Lưu lượng m3/s 0,129 0,152 - - - -
3 TSS mg/l 27 63 3 3 100 72
4 COD mg/l 33 19 66 26 150 108
5 BOD5 mg/l 11 5 - - 50 36
6 N-NH4+ mg/l 1,12 1,18 - - 10 7,2
7 Tổng N (*) mg/l 2,97 2,19 7,01 <4,2 40 28,8
8 Tổng P mg/l 0,07 0,35 <0,06 KPH 6 4,32
9 Asen (*) mg/l 0,042 0,021 0,003 KPH 0,1 0,072
10 Hg (*) mg/l <0,0005 <0,0005 KPH KPH 0,01 0,0072
11 Đồng mg/l <0,06 <0,06 KPH KPH 2 1,44
12 Kẽm mg/l <0,09 0,09 KPH KPH 3 2,16
13 Chì mg/l 0,008 <0,006 KPH <0,09 0,5 0,36
14 Cd (*) mg/l <0,03 <0,03 KPH KPH 0,1 0,072
Hình 3. Quy trình công nghệ xử lý nước thải
Bảng 2. Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng nước thải sản xuất nhà máy Alumin Tân Rai
nhà máy Alumin Nhân Cơ trước khi xả ra môi trường năm 2018
Nguồn: Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ - Công ty TNHH MTV Nhôm Lâm Đồng-TKV
Công ty Nhôm Đăk Nông -TKV, 2018
KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 23
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
15 Mn mg/l <0,09 <0,09 KPH KPH 1 0,72
16 Sắt mg/l 0,31 0,30 0,086 KPH 5 3,6
17 Ni (*) mg/l <0,09 <0,09 KPH KPH 0,5 0,36
18 Tổng Xianua (*) mg/l <0,006 <0,006 0,006 0,001 0,1 0,072
19 Tổng phenol (*) mg/l <0,003 <0,001 - - 0,5 0,36
20 Dầu mỡ khoáng (*) mg/l <0,5 <0,5 0,9 2,8 10 7,2
21 Sunfua (*) mg/l <0,09 <0,09 - - 0,5 0,36
22 Crom (III) (*) mg/l <0,01 <0,01 KPH KPH 1 0,72
23 Crom (VI) (*) mg/l <0,01 <0,01 <0,015 KPH 0,1 0,072
24 Tổng hoạt độ phóng xạ α (*) Bq/l KPH KPH KPH KPH 0,1 0,072
25 Tổng hoạt độ phóng xạ ß (*) Bq/l KPH KPH KPH KPH 1,0 0,72
26 Coliform MPN/100ml 1,5x10
3 36 - - 5.000 5.000
cuốn chiếu, đất đá thải từ lô khai thác trước
được hoàn thổ vào lô khai thác phía sau. Các
lô sau khi hoàn thổ sẽ được cải tạo, phục hồi để
trả lại diện tích như trước khi khai thác.
Bùn thải xưởng tuyển: Bùn thải xưởng tuyển
chủ yếu là đất đá không chứa các chất ô nhiễm.
Bùn thải xưởng tuyển được lưu giữ tại các hồ
bùn thải theo từng giai đoạn vào các hồ bùn thải.
Hồ bùn thải sau khi kết thúc sẽ được cải tạo,
phục hồi môi trường bao gồm các bước như
sau: Thực hiện tháo khô, san gạt, lu lèn, xây
dựng hệ thống thoát nước và tiến hành trồng
cây.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải
rắn sinh hoạt như sau:
- Tái sử dụng các chất thải có khả năng tái
chế như giấy, bìa các tông, vỏ chai, lon đồ hộp,
nilon, thức ăn thừa...nhằm tiết kiệm tài nguyên
và giảm chất thải.
- Bố trí các thùng rác thu gom tại các khu vực
phát sinh.
- Hàng ngày thu gom, quét dọn sạch sẽ chân
rác tại các điểm tập kết.
- Hợp đồng thuê đơn vi có chức năng thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại nhà máy
Alumin và nhà máy Tuyển định kỳ với tần suất 2
ngày/lần tại các điểm tập kết .
Đối với chất thải nguy hại
Các loại chất thải nguy hại phát sinh từ các
phân xưởng sản xuất của Tổ hợp bauxit - nhôm
Lâm Đồng và nhà máy Alumin Nhân Cơ được
thống kê trong bảng 3.
Hiện nay việc thu gom, lưu giữ, quản lý, vận
chuyển và xử lý các loại chất thải nguy hại phát
sinh được thực hiện theo đúng pháp luật hiện
hành, được quy định tại Thông tư số 36/2015/
TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015. Toàn
bộ chất thải được lưu giữ tại các kho chất thải
nguy hại và thuê đơn vị có chức năng vận
chuyển, xử lý.
Hiện tại, tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng có
04 kho lưu giữ CTNH. Kho số 1, 2, 3 có diện
tích bằng nhau, diện tích mỗi kho là: 26m2, kích
thước mỗi kho Rài x Rộng x Cao = 6,2m x 4,2m
x 3m. Kho số 4 có diện tích 240m2, kích thước
kho Rài x Rộng x Cao = 24m x 10m x 5,5m.
Nhà máy Alumin Nhân cơ có 01 nhà kho lưu
giữ CTNH có diện tích 240m2, kích thước kho
Rài x Rộng x Cao = 24m x 10m x 4,5m. Các
kho đều thiết kế tường bao kín bằng gạch chỉ
đỏ dày 220mm có mái che; nền kho đổ bê tông
dày 100mm và có hệ thống rãnh, hố thu nước
chảy tràn; bên trong kho được phân thành nhiều
khoang chứa khác nhau.
Các công trình lưu giữ hồ bùn đỏ
Bùn đỏ của nhà máy alumin Tân Rai được
24 KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
TT Mã số CTNH Tên CTNH Các tính chất nguy hại
Địa điểm
tập kết
I Trong quá trình sản xuất
1 16 01 06
Bóng đèn huỳnh quang, cao áp,
compact các loại và các loại thủy tinh
hoạt tính thải
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
2 16 01 08 Mỡ thải Chứa các thành phần nguy hại Kho CTNH
3 17 02 03 Dầu bôi trơn thải
Tính dễ bắt cháy, chứa
các thành phần nguy
hại
Kho CTNH
4 18 01 03 Bao bì cứng thải bằng nhựa (vỏ thùng hóa chất)
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
5 18 01 04
Bao bì cứng thải bằng các vật liệu
khác (Chai, lọ, phuy, can chứa hóa
chất)
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
6 18 02 01
Chất hấp thụ (mùn cưa nhiễm dầu
mỡ), giẻ lau nhiễm các thành phần
nguy hại
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
7 19 06 01 Pin, ắc quy chì thải thải các loại Chứa các thành phần nguy hại Kho CTNH
8 15 01 02 Bộ lọc dầu đã qua sử dụng
Tính dễ bắt cháy, chứa
các thành phần nguy
hại
Kho CTNH
9 15 01 06 Chi tiết, bộ phận của phanh đã qua sử dụng có chứa amiăng, bìa amiăng
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
10 12 06 01 Hạt cation xử lý nước, hạt hút ẩm Chứa các thành phần nguy hại Kho CTNH
11 19 02 06 Linh kiện điện tử Chứa các thành phần nguy hại Kho CTNH
12 07 03 11 Ỗng dẫn dầu cao su các loại
Tính dễ bắt cháy, chứa
các thành phần nguy
hại
Kho CTNH
13 02 11 02 Than hoạt tính đã qua sử dụng (lõi than các loại)
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
14 17 01 06 Dầu thủy lực tổng hợp thải
Tính dễ bắt cháy, chứa
các thành phần nguy
hại
Kho CTNH
15 17 03 01 Dầu truyền nhiệt và cách điện thải có PCB
Tính dễ bắt cháy, chứa
các thành phần nguy
hại
Kho CTNH
16 07 04 01 Que hàn thải Chứa các thành phần nguy hại Kho CTNH
17 02 04 02 Chất thải có thủy ngân Chứa các thành phần nguy hại Kho CTNH
Bảng 3. Danh mục các loại chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng
và Nhà máy Alumin Nhân Cơ
KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 25
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
18 03 01 02
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách
(mother, liquor), dung dịch tẩy rửa và
dung môi hữu cơ khác
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
19 03 01 03
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách
(mother, liquor), dung dịch tẩy rửa và
dung môi có gốc halogen
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
II Trạm y tế
1 13 01 01 Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn)
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
2 13 03 02
Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng
có chứa thủy ngân và các kim loại
nặng (nhiệt kế, huyết áp kế,)
Chứa các thành phần
nguy hại Kho CTNH
thải ra khu chứa bằng phương pháp thải bùn cô
đặc chồng lớp (Dry Stacking). Bùn sau khi được
xử lý bởi hai thiết bị lắng (settlers) và 6 thiết bị
rửa (washers) của dây chuyển rửa ngược dòng
và được bơm bằng bơm ly tâm bơm cưỡng bức
theo đường ống thải ra khu chứa bùn đỏ. Bùn
đỏ được thải vào hồ bùn đỏ theo hệ thống
đường ống đặt dọc theo đỉnh đập bao quanh các
khoang chứa, trên đường ống chính cứ 30m đặt
đường ống nhánh có van xả bùn vào hồ chứa.
Trước đây công nghệ thải bùn đỏ được thải ra
hồ ở nhiệt độ trên 70oC và thải nổi trên mặt hồ.
Đầu năm 2014, Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng
đã nghiên cứu giải pháp thải chìm xuống đáy hồ
ở nhiệt độ thấp hơn 60oC nhằm giảm sự
Cấu tạo lớp chống thấm đáy khoang
chứa bùn đỏ
bốc hơi qua đó giảm được mùi phát sinh từ Hồ
bùn đỏ giảm thiểu ảnh hưởng môi trường xung
quanh. Hồ bùn đỏ thiết kế gồm 08 khoang (hồ),
khi khoang 1 hoạt động thì khoang 2 dự phòng.
Hiện tại đã dừng đổ khoang 1, đang đổ khoang
2, khoang 3, khoang 4 đang dự phòng để đảm
bảo cho an toàn, phòng tránh sự cố của hồ bùn
đỏ.
Ngoài các giải pháp, các công trình bảo vệ
môi trường đã đang được thực hiện và đem lại
các hiệu quả tích cực, bảo vệ môi trường trong
quá trình khai thác, tuyển quặng và sản xuất
Alumin tại Lâm Đồng, Nhân Cơ, Công ty nhôm
Lâm Đồng và Đăk Nông cũng đã chủ động xây
dựng các công trình giải pháp ứng phó sự cố
môi trường như sau:
Công trình phòng ngừa sự cố vỡ đập thải
quặng đuôi: (định kỳ nạo vét kênh thoát nước
của hồ thải quặng đuôi, dốc nước thân đập.
Ngoài ra, còn tiến hành trồng cỏ trên mái đập
giảm thiểu xói mòn, sạt lở mái đập và lắp đặt hệ
thống quan trắc ngay trong quá trình đắp đập);
Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố Hồ
bùn đỏ (luôn duy trì một hồ đệm phía sau hồ
bùn đỏ chính đang đổ thải để thu nước khi trạm
thu nước của hồ bùn đỏ chính không hoạt động.
Xây dựng các giếng quan trắc nước ngầm xung
quanh hồ bùn đỏ nhằm giám sát kiềm trong hồ
bùn đỏ có thẩm thấu ra bên ngoài để giải pháp
phòng ngừa hợp lý);
Phòng ngừa, ứng phó sự cố Hệ thống lọc bụi
tĩnh điện;
Phòng ngừa, ứng phó sự cố Hệ thống xử lý
nước thải sản xuất, sinh hoạt.
cÊu t¹o lßng hå
26 KHCNM SỐ 5/2019 * CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
5. Kết luận
Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án
Tổ hợp bau xit nhôm Lâm Đồng và Dự án Nhà
máy alumin Nhân cơ, Tập đoàn Công nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam đã chủ động thực
hiện nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi
trường. Các công trình, giải pháp bảo vệ môi
trường được xây dựng theo tiến độ của dự án,
đảm bảo giảm thiểu các tác động của dự án
đến môi trường. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực công
nghiệp mới tại Việt Nam, nên trong quá trình vận
hành của dự án, Tập đoàn Công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam cũng đã gặp nhiều khó
khăn tồn tại về kĩ thuật công nghệ trong các lĩnh
vực bảo vệ môi trường như: khó khăn trong vấn
đề xử lí bùn đỏ, tận thu tái sử dụng xút, trồng
cây công nghiệp phù hợp có hiệu quả, bàn giao
đất đai sau khai thác cho địa phương v.v.
Do đó, để khắc phục những tồn tại nêu trên,
đảm bảo an toàn và sản xuất, giảm thiểu tác
động đến môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu, ngành công nghiệp Bauxit cần thiết phải
đẩy mạnh, quan tâm đầu tư hơn nữa cho công
tác đảm bảo an toàn và môi trường, triển khai
đồng bộ các giải pháp bảo vệ môi nhằm phát
triển hài hòa với môi trường và cộng đồng, từng
bước xây dựng ngành công nghiệp bauxit phát
triển bền vững ở Việt Nam.
Tài liệu tham khảo:
1. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho
Dự án “Tổ hợp Bauxit Nhôm Lâm Đồng”.
2. Báo cáo Đánh giá tác động