KẾT LUẬN
- Các thông số: Vi khí hậu
(nhiệt độ, độ ẩm), ánh sáng,
tiếng ồn, bụi, hơi khí độc (NO2,
SO2), điện từ trường tại 12 vị trí
đo đều nằm trong giới hạn cho
phép theo tiêu chuẩn VSLĐ số
3733/2002/QĐ-BYT.
- Môi trường lao động có
nồng độ CO2 cao vượt quá tiêu
chuẩn vệ sinh lao động số
3733/2002/QĐ-BYT do đặc thù
công việc của Công ty làm việc
trong phòng kín, nhà cao tầng
điều hòa khí hậu và với lượng
nhân viên đông 50
người/300m2, mức độ thông gió
kém, đôyng thời với độ âwm thâzp,
không khí khô là nguy cơ gây
hội chứng nhà kín (Sick
Building Syndrom -SBS) đôzi với
người lao động. Điêyu này câyn
có giải pháp tăng cường lưu
thông với không khí tư{ nhiên và
khám sức khỏe phát hiê{n
những bệnh lý liên quan tới hội
chứng nhà kizn để bảo vệ sức
khỏe người lao động.
6 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá thực trạng một số yếu tố môi truờng làm việc về văn phòng trong nhà kín tầng 12 tòa nhà cao tầng Detech Tower Thành phố Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014 69
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
§¸nh gi¸ thùc tr¹ng mét sè yÕu tè
m«i trư êng lµm viÖc vÒ v¨n phßng
trong nhµ kÝn tÇng 12
tßa nhµ cao tÇng
Detech Tower Thµnh phè Hµ Néi
PGS.TS. Lê Khfc Đ~c
Hô^i KHKT-ATVSLĐ Viê^t Nam
KS. Đv HZ\u Đ_t
Công ty TNHH K thuet Taikisha Vint Nam
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình trạng không khítrong phòng làm việckín của những tòa nhà
cao tầng không được hoă{c izt
đươ{c lưu thông, nên môi
trường làm việc, sinh hoạt bị
thiếu oxy và bị ô nhiễm một số
yếu tố khí độc hại gây nên
nhiều triệu chứng bệnh lý ảnh
hưởng tới sức khỏe và chất
lượng công việc đối với người
lao động. Nên Y học gọi những
triệu chứng của bệnh trên là
"Hội chứng môi trường kín" vơzi
các dấu hiệu mệt mỏi, đau
nhức xương, đau đầu, hắt hơi,
mỏi mắt, khô ngứa da Mặc
dù những triệu chứng này sẽ
mất khi người bệnh ra khỏi
"môi trường kín", nhưng về lâu
dài nếu không giải quyết tận
gốc, tức là làm sạch môi
trường lưu thông khí trong
phòng, thì những biểu hiện trên
sẽ trở thành bệnh lý bắt buộcHình minh họa: Nguồn Internet
70 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
phải điều trị lâu dài. Tổ chức Y
tế Thế giới tổng kết, có những
yếu tố gây bệnh do "môi trường
kín" như: các chất độc hại từ
khói thuốc, keo sơn tường,
thảm nhà, máy photocopy, máy
fax, vi tính, gỗ chế biến thuốc
sát trùng, hóa chất xịt thơm...
tạo ra khí độc CO2, radon,
ozone, formaldehyd benzen,
các hữu cơ bay hơi VOC cao
dễ gây bệnh đường hô hấp.
Thuật ngữ hội chứng nhà cao
tầng (Sick Building Syndrom -
SBS) còn gọi là hội chứng văn
phòng hoặc hội chứng nhà kín
là tác động tổng hợp của nhiều
tác nhân trong nhà. Biểu hiện
bệnh lý là da khô, mệt mỏi tinh
thần, hay cáu gắt. Theo tiến sĩ
Hòe, khoảng 20% số người
sống và làm việc trong căn
phòng "hiện đại" có triệu chứng
điển hình của SBS. Có người bị
hội chứng hay buồn ngủ, nhức
đầu, tắc mũi, mắt khô, da khô,
đôi khi chảy nước mắt, tâm lý
không ổn định.
Công ty TNHH Kỹ thuật
Taikisha Việt Nam có 50 người
lao động làm việc trong phòng
kín tại Tầng 12 tòa nhà Detech
tower, số 8 Tôn Thất Thuyết –
Từ Liêm – Hà Nội, cần được
nghiên cứu đánh giá về đặc
điểm những yếu tố môi trường
kín.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Môi trường không khí nơi làm
việc của 50 người lao động
trong phòng kín tại Tầng 12 tòa
nhà Detech tower, số 8 Tôn Thất
Thuyết – Từ Liêm – Hà Nội.
Các yếu tố môi trường làm
việc cụ thể cần nghiên cứu là:
vi khí hậu, bụi, ánh sáng, tiếng
ồn, hơi khí độc, điện từ trường.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu theo
phương pháp mô tả cắt ngang:
nghiên cứu tại một thời điểm
vào mùa đông năm 2013.
Phương pháp kỹ thuật áp
dụng đo các chỉ số vêy các yếu
tố môi trường làm việc do Công
ty TNHH đo kiêwm tra môi trường
Minh Đức thư{c hiê{n như sau:
- Đo vi khí hậu bằng máy
CEM DT- 322;
- Đo ánh sáng bằng máy
Model 5202 của Nhật Bản;
- Đo tiếng ồn bằng máy CEM
DT- 8851;
- Đo bụi bằng máy Microdust
Pro của Anh;
- Đo điện từ trường bằng
máy: PMM 8053 của Mỹ;
- Đo hơi khí độc bằng máy:
Các máy tự động phân tích,
ống phát hiện nhanh, có sử
dụng phương pháp phân tích,
xét nghiệm kinh điển
Đánh giá kết quả: theo Tiêu
chuẩn vệ sinh lao động ban
hành kèm theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5
nguyên tắc và 7 thông số vệ
sinh lao động.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
NHẬN XÉT BÀN LUẬN
3.1. Các yếu tố vi khí hậu
Kết quả đo vi khí hậu trong
bảng 1 cho thâzy:
- Nhiệt độ và độ ẩm không
khí: cả 12 mẫu đều đạt Tiêu
chuẩn cho phép theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT.
- Về tốc độ gió: có 11 mẫu
không đạt Tiêu chuẩn cho phép
theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT.
Hình minh họa: Nguồn Internet
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014 71
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 1. Các yju ts vi khí heu phòng làm vinc tbng 12 trong nhà cao tbng kín
Nhieät ñoä Ñoä aåm khoâng khí Toác ñoä gioù Tieâu chuaån cho pheùp
Quyeát ñònh soá
3733/2002/QÑ-BYT
18-32oC d 80% 0,2 – 2,0 m/s
TT Vò trí ño nôi laøm
vieäc
Maãu ñaït
TCVS
Khoâng
ñaït TCVS
Maãu ñaït
TCVS
Khoâng
ñaït TCVS
Maãu ñaït
TCVS
Khoâng
ñaït TCVS
1 Vò trí 1 21,3 57 0,05
2 Vò trí 2 22,8 57 0,0
3 Vò trí 3 28,7 45 0,0
4 Vò trí 4 29,7 52 0,0
5 Vò trí 5 30,3 42 0,1
6 Vò trí 6 29,8 37 0,1
7 Vò trí 7 29,8 37 0,0
8 Vò trí 8 27,2 53 0,0
9 Vò trí 9 26,7 54 0,2
10 Vò trí 10 26,7 54 0,0
11 Vò trí 11 26,6 41 0,0
12 Vò trí 12 27,4 48 0,15
Ngoaøi trôøi 17 48 1,57
Toång coäng 12 0 12 0 01 11
Tuy nhiên, đây là phòng kín
có điều hòa nhiệt độ nên nhiệt
độ không khí ổn định từ 21,3 –
27,40C là dêx chịu, nhưng độ âwm
không khí 37-57 % là thâzp nên
không khí bị khô sẽ là nguy cơ
gây bệnh lý là da khô, viêm
đường hô hâzp trên, ngứa mắt
mũi ho{ng
3.2. Các yếu tố vật lý
Bảng 2 cho thấy, tổng số 12
mẫu đo về ánh sáng và tiếng
ồn đều đạt tiêu chuẩn theo
quyết định số 3733/2002/QĐ-
BYT ngày 10 tháng 10 năm
2002. Mức đô{ ánh sáng này
phu{ thuô{c vào nguôyn ánh sáng
nhân ta{o do các đèn neon cung
câzp. Mức đô{ tiêzng ôyn thuô{c loa{i
dêx chịu phù hơ{p với tiznh châzt
làm việc văn phòng trong tòa
nhà kín.
3.3. Từ trường tần số thấp –
mật độ từ thông
Bảng 3 cho thấy, cả 12 mẫu
đo đều đạt tiêu chuẩn Tiêu
chuẩn cho phép theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT.
Mức độ từ thông này là từ
nguôyn các máy văn phòng pho-
tocopy, máy fax, vi tính...
3.4. Bụi toàn phần
Bảng 4 cho thấy, nồng độ bụi
môi trường toàn phần tại thời
điểm đo của 12 mẫu đo đều đạt
tiêu chuẩn theo Quyết định
3733/2002/QĐ – BYT ngày
10/10/2002 về tiêu chuẩn vệ
sinh lao động. Mức độ bụi này
thêw hiện rõ vêy tính châzt làm việc
văn phòng trong phòng kín.
3.5. Hơi khí độc
Kết quả đo hơi khí độc (Bảng
5) cho thấy, có 28 mẫu đạt tiêu
chuẩn và 08 mẫu không đạt
theo Quyết định 3733/2002/QĐ
– BYT ngày 10/10/2002.
Tại thời điểm đo, tại các vị trí
đo nồng độ các hơi khí độc
SO2 , NO2 đều nằm trong giới
hạn cho phép theo tiêu chuẩn
đã nêu.
Thông số CO2 tại các vị trí
khảo sát, tại thời điểm đo chủ
yếu là vượt tiêu chuẩn cho
phép từ 1,01 đến 1,77 lần tùy
từng vị trí. Nguyên nhân dẫn
đến nồng độ CO2 cao hơn giới
hạn cho phép là do phòng kín
có điều hòa và lượng nhân viên
làm việc đông với 50 người
trong phòng kín 300m2 . Đây lay
điêwm dă{c trưng của văn phòng
kín nhà cao tâyng và nguy cơ
gây hội chứng nhà cao tầng
72 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 2. Kjt qu` đo các yju ts vet lý phòng làm vinc tbng 12 trong nhà cao tbng kín
AÙnh saùng(Lux) Tieáng oàn Tieâu chuaån cho pheùp
Quyeát ñònh soá 3733/2002/QÑ-BYT AÙnh saùng chung t 200, 300 d 85 dBA
TT Vò trí ño Maãu ñaït TCVS Khoâng ñaït
TCVS
Maãu ñaït
TCVS
Khoâng ñaït
TCVS
1 Vò trí 1 305 55,0
2 Vò trí 2 411 51,9
3 Vò trí 3 311 53,3
4 Vò trí 4 424 53,0
5 Vò trí 5 431 49,3
6 Vò trí 6 411 50,85
7 Vò trí 7 257 57,6
8 Vò trí 8 327 56,9
9 Vò trí 9 464 55,4
10 Vò trí 10 316 53,65
11 Vò trí 11 391 53,2
12 Vò trí 12 474 61,86
Toång coäng 12 0 12 0
B`ng 3. Kjt qu` đo t trZyng tbn ss thap – met đw t thông phòng làm vinc tbng 12 trong nhà
cao tbng kín
Möùc cho pheùp toái ña Tieâu chuaån cho pheùp
Quyeát ñònh soá 3733/2002/QÑ-BYT d 2 G
TT Vò trí ño Maãu ñaït TCVS Khoâng ñaït TCVS
1 Vò trí 1 < 0,0001
2 Vò trí 2 < 0,0001
3 Vò trí 3 < 0,0001
4 Vò trí 4 < 0,0001
5 Vò trí 5 0,0004
6 Vò trí 6 0,0006
7 Vò trí 7 0,0002
8 Vò trí 8 0,0002
9 Vò trí 9 0,0006
10 Vò trí 10 0,0002
11 Vò trí 11 0,00155
12 Vò trí 12 < 0,0001
Toång coäng 12 0
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014 73
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
B`ng 4. Kjt qu` đo b|i phòng làm vinc tbng 12 trong nhà cao tbng kín
Buïi 87Tieâu chuaån cho pheùp
Quyeát ñònh soá 3733/2002/QÑ-BYT d 8,0 mg/m3
TT Vò trí ño Maãu ñaït TCVS Khoâng ñaït TCVS
1 Vò trí 1 0,024
2 Vò trí 2 0,038
3 Vò trí 3 0,037
4 Vò trí 4 0,035
5 Vò trí 5 0,028
6 Vò trí 6 0,031
7 Vò trí 7 0,028
8 Vò trí 8 0,038
9 Vò trí 9 0,041
10 Vò trí 10 0,024
11 Vò trí 11 0,042
12 Vò trí 12 0,029
Toång coäng 12 0
B`ng 5. Kjt qu` đo hYi khí đwc phòng làm vinc tbng 12 trong nhà cao tbng kín
Teân hoùa chaát SO2 CO2 NO2
Tieâu chuaån cho pheùp Quyeát ñònh soá
3733/2002/QÑ-BYT (AÙp duïng cho
töøng laàn toái ña)
d 10 mg/m3 d 1800 mg/m3 d 10 mg/m3
TT Vò trí ño Maãu ñaït
TCVS
Khoâng ñaït
TCVS
Maãu ñaït
TCVS
Khoâng
ñaït TCVS
Maãu ñaït
TCVS
Khoâng ñaït
TCVS
1 Vò trí 1 <0,282 3190 <0,203
2 Vò trí 2 <0,282 1821 <0,203
3 Vò trí 3 <0,282 1852 <0,203
4 Vò trí 4 <0,282 1910 <0,203
5 Vò trí 5 <0,282 1730 <0,203
6 Vò trí 6 <0,282 1700 <0,203
7 Vò trí 7 <0,282 1840 <0,203
8 Vò trí 8 <0,282 1830 <0,203
9 Vò trí 9 <0,282 1780 <0,203
10 Vò trí 10 <0,282 1790 <0,203
11 Vò trí 11 <0,282 1840 <0,203
12 Vò trí 12 <0,282 2010 <0,203
Toång coäng 12 0 04 08 12 0
74 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2014
Kjt qu` nghiên c~u KHCN
(Sick Building Syndrom -SBS)/
hội chứng văn phòng hoặc hội
chứng nhà kín. Từ đây có thêw
người làm viê{c bị mắc những
tra{ng thái bệnh lý thiêzu o xy,
mệt mỏi tinh thần, hay cáu gắt.
buồn ngủ, nhức đầu, tắc mũi
câyn đươ{c nghiên cứu tiêzp theo
đêw đánh giá vêy sức khỏe.
KẾT LUẬN
- Các thông số: Vi khí hậu
(nhiệt độ, độ ẩm), ánh sáng,
tiếng ồn, bụi, hơi khí độc (NO2,
SO2), điện từ trường tại 12 vị trí
đo đều nằm trong giới hạn cho
phép theo tiêu chuẩn VSLĐ số
3733/2002/QĐ-BYT.
- Môi trường lao động có
nồng độ CO2 cao vượt quá tiêu
chuẩn vệ sinh lao động số
3733/2002/QĐ-BYT do đặc thù
công việc của Công ty làm việc
trong phòng kín, nhà cao tầng
điều hòa khí hậu và với lượng
nhân viên đông 50
người/300m2, mức độ thông gió
kém, đôyng thời với độ âwm thâzp,
không khí khô là nguy cơ gây
hội chứng nhà kín (Sick
Building Syndrom -SBS) đôzi với
người lao động. Điêyu này câyn
có giải pháp tăng cường lưu
thông với không khí tư{ nhiên và
khám sức khỏe phát hiê{n
những bệnh lý liên quan tới hội
chứng nhà kizn để bảo vệ sức
khỏe người lao động.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Y tế, Tiêu chuẩn vệ sinh
lao động, NXB Y học-2003.
[2]. Nguyêxn Thị Ngọc Ngà,
Nghiên cứu một số ảnh hưởng
của công việc với máy tính tới
nhân viên ngân hàng,
APOSHO 18, 2002
[3]. Nguyêxn Trinh Hương, Bước
đâcu đánh giá các yếu tố có khả
năng gây hội chứng bêenh nhà
kín taei khu vưec hành chính ở
Viêet Nam và đêc xuâdt các biêen
pháp cải thiện môi trường lao
động.
[4]. Ngô Quốc Khánh, Điêcu tra,
đánh giá thưec trạng châdt lươeng
môi trường lao động và sức
khỏe người lao đôeng taei cao ôdc
văn phòng Đêc xuất và kiến giải,
Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ
lao động, năm 2012.
Hình minh họa: Nguồn Internet