Nắm được các nội dung chính của đầu
tưkinh doanh bất động sản.
Các loại hình đầu tưkinh doanh bất
động sản.
Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu
tưkinh doanh bất động sản
74 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư bất động sản - Chương 4: Đầu tư bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4.
Đầu tư Bất động sản
2Mục đích
Nắm được các nội dung chính của đầu
tư kinh doanh bất động sản.
Các loại hình đầu tư kinh doanh bất
động sản.
Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu
tư kinh doanh bất động sản.
3Nội dung
1.
Những vấn đề
chung về đầu tư kinh doanh BĐS
2.
Lựa chọn đầu tư
3.
Nhà đầu tư
4.
Nguồn vốn đầu tư
5.
Trình tự, thủ
tục thực hiện một dự
án đầu tư kinh
doanh bất động sản
6.
Nội dung các dự
án đầu tư kinh doanh BĐS
7.
Hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động
sản
8.
Thông tin và
hồ sơ bất động sản
9.
Đánh giá
hiệu quả
dự
án đầu tư kinh doanh BĐS.
41. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
1.
Các khái niệm và định nghĩa
Đầu tư: là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp
luật (Điều 3, Luật Đầu tư).
Các hình thức đầu tư:
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ
vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc
mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá
khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không
trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
51. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Kinh doanh BĐS là lĩnh vực đầu tư có điều kiện,
có nghĩa là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu tư với
các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định (Điều 29
- Luật Đầu tư).
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc
các thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh bất động
sản phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước (Điều 12, Luật Kinh doanh bất
động sản).
Nhà nước có các chính sách khuyến khích đầu
tư BĐS (Điều 12, Luật Kinh doanh bất động sản).
61. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Các trách nhiệm cụ thể của Nhà nước:
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài
hàng rào; xây dựng công trình hạ tầng xã hội và
trụ sở cơ quan nhà nước nằm trong phạm vi dự
án.
giải phóng mặt bằng;
miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
vay ưu đãi đầu tư;
có cơ chế, chính sách bình ổn thị trường BĐS.
71. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Các khái niệm về kinh doanh BĐS :
Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo
lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất
động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.
Kinh doanh dịch vụ bất động sản là các hoạt động
hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất
động sản, bao gồm các dịch vụ môi giới bất động
sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động
sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất động sản,
quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.
81. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Các khái niệm về kinh doanh BĐS :
Giao dịch bất động sản có liên quan đến kinh
doanh bất động sản là việc mua bán, chuyển
nhượng, thuê, thuê mua bất động sản giữa tổ chức,
cá nhân không kinh doanh bất động sản với tổ chức,
cá nhân kinh doanh bất động sản.
Bất động sản được kinh doanh:
a)
Các loại nhà, công trình xây dựng (tài sản hữu
hình)
b)
Quyền sử
dụng đất (tài sản vô hình)
91. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Bất động sản được kinh doanh (Nghị định
153/2007/NĐ-CP):
a)
Công trình dân dụng; công trình công nghiệp;
công trình giao thông; công trình thủy lợi; công
trình hạ
tầng kỹ
thuật (trừ
các loại bị
cấm).
b)
Quyền sử
dụng đất được tham gia thị trường bất
động sản theo quy định của pháp luật về đất đai.
c)
Có đủ
các điều kiện theo quy định tại Điều 7 của
Luật Kinh doanh bất động sản
10
1. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Điều kiện đ/v Bất động sản đưa vào kinh
doanh hay là tính chất pháp lý (Điều 7 Luật
KDBĐS)
Nhà, công trình xây dựng:
a)
Thuộc đối tượng được phép kinh doanh;
b)
Bảo đảm chất lượng;
c)
Không có
tranh chấp về
quyền sở
hữu;
d)
Không bị
kê biên;
e)
Không nằm trong khu vực cấm xây dựng ;
f)
Có
hồ sơ theo quy định
11
1. Các vấn đề
chung về đầu tư
bất động sản
Điều kiện đ/v Bất động sản đưa vào kinh
doanh hay là tính chất pháp lý (Điều 7 Luật
KDBĐS)
Quyền sử dụng đất:
a)
Thuộc đối tượng được phép kinh doanh;
b)
Có
giấy tờ
hợp pháp chứng minh quyền sử
dụng
đất;
c)
Không có
tranh chấp ;
d)
Trong thời hạn sử
dụng đất ;
e)
Không bị kê biên ;
f)
Đất công trình đô thị
phải có
các công trình hạ
tầng theo dự
án
12
2. Lựa chọn Đầu tư
1.
Đầu tư vào đâu?
Đầu tư mua cổ
phiếu
của các công ty
Đầu tư mua trái
phiếu với lãi suất cố
định
Đầu tư bất động sản
?
?
?
13
2. Lựa chọn Đầu tư
2.
Đầu tư theo tiêu chí
nào?
Cổ
phiếu các cty
Đầu tư mua trái
phiếu với lãi
suất cố định
Đầu tư bất động sản
Ít bị ảnh hưởng của lạm phát
?
Bảo đảm an toàn vốn đầu tư
?
Thu nhập đều đặn?
Quản lý dễ
dàng và
chi phí
thấp
?
Nâng được giá
trị
vốn đầu tư
?
14
An toàn vốn đầu tư nghĩa là ít có nguy cơ rủi ro
bị mất đồng vốn. Đây là mối quan tâm hàng
đầu của tất cả các nhà đầu tư.
Xét theo khía cạnh này thì đầu tư BĐS và đầu
tư vào cổ phiếu có nguy cơ lớn hơn là đầu tư
vào các tài sản không có rủi ro như trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi v.v
Bảo đảm an toàn vốn đầu tư
15
Thu nhập đều đặn là mong muốn của nhiều
nhà đầu tư. Thu nhập đều đặn làm cho nhà
đầu tư an tâm trong viêc thu hồi vốn. Đây là
chỉ tiêu mà nhiều người có vốn nhỏ, ít thích
mạo hiểm thường chú trọng đến.
Nhà đầu tư chỉ đầu tư vào một tài sản và chi
phí thường xuyên của họ lệ thuộc vào thu
nhập từ tài sản này thì yếu tố này là cực kỳ
quan trọng.
Tính chất đều đặn của thu nhập
16
Việc mua bán chứng khoán diễn ra nhanh
chóng trên thị trường và chi phí mua bán thấp
cũng như không mất thời gian cho quản lý.
Đầu tư BĐS bất lợi hơn các hướng đầu tư
khác, vì việc mua bán thường tốn nhiều thời
gian và chi phí.
Có thể mua (bán) một bộ phận kết quả đầu
tư. Khi có nhu cầu tiền cho hoạt động khác có
thể chia nhỏ ra để bán từng phần. Đây là
điểm yếu của đầu tư BĐS.
Quản lý dễ
dàng và
chi phí
thấp
17
Lạm phát làm tăng chi phí vay thực tế, từ đó
giá trị của tài sản và lợi tức cũng tăng theo.
Người đi vay trở nên có ít thu nhập hơn để
tham gia thị trường. Hơn nữa, khi có lạm phát,
lãi suất vay cao hơn, dẫn đến rủi ro cho người
cho vay nhiều hơn: mất vốn và không tính được
thời gian hoàn vốn. Những người cho vay sẽ
phải chịu những thiệt hại mà không thể thu hồi
được.
Ít ảnh hưởng bởi lạm phát
18
Giá trị của tài sản đầu tư có tăng cao hơn lạm
phát vào cuối kỳ đầu tư hay không, nghĩa là giá
trị thực có tăng lên theo thời gian?
Các tài sản khác nhau đáp ứng những đòi hỏi
trên với mức độ khác nhau. Thông thường có sự
đánh đổi giữa ưu thế này với những hạn chế
khác của các loại tài sản đầu tư.
Bất động sản có ưu thế về mặt này và thường
có giá trị tăng cao vào cuối kỳ đầu tư vì xu
hướng của bất động sản là luôn luôn tăng giá.
Nâng cao được giá
trị
vốn
19
Thuận lợi:
Bảo đảm vốn đầu tư.
Lợi tức từ tiền thuê chắc chắn và đảm
bảo.
Cách thức tốt nhất để chống lạm phát.
Nâng cao giá trị vốn.
Đặc điểm của đầu tư KD BĐS
20
Bất thuận lợi:
Cần một khoản vốn đầu tư lớn.
Không dễ dàng mua bán (khó thanh
khoản).
Chi phí quản lý cao.
Chi phí mua bán giao dịch cao.
Đặc điểm của đầu tư KD BĐS
21
Loại
Tiêu chí
Chứng
khoán
Trái
phiếu
Bất động
sản
1. An toàn Thấp Cao Cao
2. Thu nhập đều Thấp Cao Cao
3. Dễ
giao dịch Cao Cao Thấp
4. Ảnh hưởng bởi
lạm phát
T.bình Thấp Thấp
5. TS Lợi nhuận Cao Thấp Cao
Đặc điểm của đầu tư KD BĐS
22
BĐS hay Cổ
phiếu?
Cổ
phiếu các
công
ty
Đầu tư bất động sản
Bất động sản Cổ
phiếu
BĐS thường có
giá
trị
lớn. Các CP có
giá
trị
nhỏ
vì
vậy các cá
nhân
có
ít tiền cũng có
thể
sở
hữu CP.
Tính không đồng nhất của BĐS. Cổ
phiếu của một công ty hoàn toàn
đồng nhất.
BĐS đòi hỏi phải tiến hành công tác
quản lý.
Chủ
sở
hữu cổ
phiếu thường mua luôn
dịch vụ
quản lý.
Có
thể được hoàn thiện thông qua việc
bỏ
thêm vốn và
thực hiện quản lý tích
cực
Chủ
sở
hữu cổ
phiếu không thể
làm gì để
nâng cao chất lượng hoạt động của công
ty.
23
BĐS hay Cổ
phiếu?
Cổ
phiếu các
công ty
Đầu tư bất động sản
Bất động sản Cổ
phiếu
Không có
thị trường tập trung cho BĐS;
mang tính địa phương; thời gian mua bán
dài.
Thị trường tập trung, người bán và người
mua tiếp xúc với nhau; giá
thị trường
thống nhất.
Các thông tin thị trường không đầy đủ; bí
mật.
Thông tin đều được công khai.
Dòng thu nhập thường ổn định trong một
khoản thời gian dài.
Thu nhập từ
cổ
tức có
thể thay đổi liên
tục.
BĐS gắn liền với đất đai. Giá
trị thường
có xu hướng tăng lên theo thời gian.
Giá
trị
cổ
phiếu tăng (giảm) dưới tác
động của nhiều nhân tố.
24
2. Lựa chọn đầu tư
Các loại hình đầu tư BĐS
Đất ở, nhà ở;
Văn phòng và địa điểm kinh doanh;
Trung tâm mua sắm, trung tâm thương mại;
Nhà xưởng công nghiệp, nhà kho và diện tích
kinh doanh;
Cơ sở vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe;
Bất động sản trong nông nghiệp;
Đầu tư bất động sản ở nước ngoài;
25
Đầu tư vào các loại hình BĐS
Anh Mỹ
1 Cửa hàng bán lẻ 44% 21%
2 Văn phòng cho thuê. 39% 9%
3 Nhà xưởng 14%
4 Nhà
ở 65%
5 Các loại khác 3% 5%
Nguồn: Real Estate Finance –
Sherman J. Maisel 1995.
26
2. Lựa chọn đầu tư
1.
Đất
Đất thô
Các khu phân lô đất nền nhà ở
Diện tích dành cho vui chơi, giải trí
Nông trại, trại chăn nuôi, và khu trồng cây
lâm nghiệp
27
2. Lựa chọn đầu tư
Các lưu ý khi đầu tư vào Đất
Có nhiều rủi ro nhất;
Phải biết rõ loại hình quy hoạch phát triển;
Phải biết rõ thời điểm của quy hoạch phát triển;
Các nhân tố ảnh hưởng
1.
Khả năng tiếp cận hệ
thống giao thông;
2.
Địa hình và
loại đất;
3.
Phân vùng và
quy hoạch của miếng đất và
khả năng
bị
quy hoạch lại để
sử
dụng tốt hơn, và
nhiều hơn;
4.
Sự
sẵn có
các tiện ích như nước và
hệ
thống cống
thải, điện, gas, điện thoại, và
5.
Sự
sẵn có
các dịch vụ
công cộng trong tương lai
28
2. Lựa chọn đầu tư
Các khía cạnh tài chính khi đầu tư vào Đất
Dòng tiền âm (lãi vay, thuế, bảo hiểm v.v);
Có được khấu trừ thuế (tính vào chi phí) hay không?
Khó vay ngân hàng; phải đầu tư bằng vốn tự có;
Nhân tố quan trọng:
Giá trị thị trường của đất tăng;
Tăng bao nhiêu là tốt? 20-30%/năm?
Đầu tư mạo hiểm: lợi nhuận cao và rủi ro cao.
29
2. Lựa chọn đầu tư
2.
Đầu tư kinh doanh Nhà
ở
Phù hợp với nhà đầu tư cá nhân, vốn ít, mới vào
nghề;
Hình thức đầu tư: cho thuê để ở (nhà riêng, nhà
chung cư, nhà trọ công nhân, nhà của chính mình);
Nhà vườn, nhà biệt thự, căn hộ chung cư cao cấp:
các phân khúc thị trường cho người có thu nhập cao;
người nước ngoài làm việc tạm thời;
30
2. Lựa chọn đầu tư
Các lưu ý khi đầu tư vào Nhà ở
Sản phẩm gắn liền với các đặc điểm nhân khẩu
học:
Khách hàng là ai? Sở thích, thị hiếu?
Những đặc điểm về dân cư trong khu vực?
Lợi thế về vị trí của nhà ở: gần nơi làm việc? Khu
vực thương mại? Vui chơi giải trí? Trường học?
Là lợi thế của nhà đầu tư cá nhân, nhỏ lẻ
Khó với nhà đầu tư lớn: đất nền đắt; khả năng
chi trả thấp; chưa có thói quen thuê ở; các chính
sách về đất, tín dụng và thuế.
31
Nhà ở cho người dân bình thường còn ít được
chú trọng đến.
Khó khăn ở lĩnh vực này:
Chi phí đầu tư quá cao so với mức giá thuê
Thu nhập từ tiền công, lương quá thấp, không đủ
trang trải tiền thuê nhà
Kênh tài chính hỗ trợ chưa phát triển. Ở các nước
việc cho vay mua nhà tiến hành dễ dàng và người
dân dễ có điều kiện thuận lợi trong việc mua bán
nhà.
2. Đầu tư kinh doanh nhà
ở
2. Lựa chọn đầu tư
32
Nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên:
Chính sách nhà ở của Việt Nam chưa được xây dựng
một cách nhất quán, đặc biệt là chính sách về đất đai.
Khả năng chi trả của những người có nhu cầu thuê
nhà thường rất thấp.
Thói quen trong việc thuê nhà của người dân chưa
mang tính phổ biến.
Các nhà đầu tư chưa thực sự năng động trong việc
nắm bắt nhu cầu của người thuê nhà và vì vậy cung
cầu không gặp được nhau.
2. Đầu tư kinh doanh nhà
ở
2. Lựa chọn đầu tư
33
2. Lựa chọn đầu tư
3.
Đầu tư kinh doanh
Mặt bằng bán lẻ
TRUNG TÂM MUA SẮM VÀ
BÁN
LẺ
Cửa hàng
Nhà
hàng
Chuỗi cửa hàng fastfood
Cây xăng
Siêu thị
bán sỉ, bán lẻ
Phố
buôn bán
Các khu trung tâm vệ
tinh, cộng đồng và
khu vực
Bãi đậu xe và
gara
Trạm rửa xe
Cửa hàng giặt ủi
Mở
thêm cửa hàng ở
các phố
mua
sắm chính
Mở
rộng và
tận dụng các diện tích
của các trung tâm thương mại
Xây dựng các trung tâm thương
mại mới ở
các khu vực ven đô
Xây dựng các siêu thị độc lập
Trung tâm hội chợ, triển lãm
34
2. Lựa chọn đầu tư
3.
Xu hướng tiêu dùng
Kinh tế tăng trưởng, thu nhập cá nhân tăng, khả năng chi
tiêu tăng
Tâm lý tiêu dùng hiện đại của tầng lớp trung lưu và
giới
trẻ
(hàng hiệu, mua sắm kết hợp ăn uống, giải trí)
Hội nhập kinh tế
thế
giới: sự
quốc tế
hóa của các thương
hiệu nổi tiếng toàn cầu
Du lịch gia tăng
Phát triển đô thị
mới hiện đại
35
2. Lựa chọn đầu tư
3.
Xu hướng phát triển
Kết hợp mô hình chợ
truyền thống và trung tâm
thương mại
Gắn kết với trung tâm giải trí
hiện đại (rạp chiếu
phim; khu vực trò chơi điện tử) và
không gian ẩm
thực
Trong điều kiện đang thiếu các hình thức giải trí
ở
khu vực dân cư trẻ, đông đúc và đang dần đô thi
hóa, TTTM sẽ
trở
thành một điểm nhấn mới của
thành phố, và
khu giải trí
chính là
yếu tố
mấu chốt
để
thu hút khách hàng.
36
2. Lựa chọn đầu tư
Các lưu ý khi đầu tư vào Bất
động sản thương mại
Nhà đầu tư nhỏ: các cửa hàng mặt
tiền đường chính;
Nhà đầu tư lớn: trung tâm thương
mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng;
37
2. Lựa chọn đầu tư
Các nhân tố ảnh hưởng
Vị trí của BĐS: nằm ở khu thương mại, phố
chuyên buôn bán, mặt tiền đường, thuận
tiện giao thông - tiếp cận, khu vực an ninh;
Cơ sở hạ tầng: giao thông thuận tiện
(đườngphố, phương tiện giao thông công
cộng)
Khả năng bố trí, thiết kế gian hàng;
Đối tượng thuê là ai.
38
2. Lựa chọn đầu tư
3.
Đầu tư kinh doanh mặt bằng bán lẻ
(Trung tâm mua sắm, thương mại)
Phức tạp và đòi hỏi công tác quản lý và chuyên
môn của nhà đầu tư nhiều nhất;
Các thỏa thuận cho thuê thường rất phức tạp và
khó chọn lựa khách cho thuê ;
Rủi ro lớn, thu nhập cao;
Các nhà cho vay ưa thích: tài sản có giá trị thế
chấp, nhà đầu tư có vốn lớn và am tường kinh
doanh.
39
40
41
42
43
2. Lựa chọn đầu tư
4.
Đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê
Phức tạp và đòi hỏi công tác quản lý và chuyên
môn của nhà đầu tư nhiều nhất;
Rủi ro lớn, sinh lợi cao;
Loại sản phẩm:
Cao ốc: trung tâm hoặc ngoại vi thành phố
Văn phòng thấp tầng ở ngoại ô
44
Việc phát triển mạnh các loại hình công ty
trong thời gian qua đã đẩy nhu cầu thuê
văn phòng lên rất cao.
4. Đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê
(Nguồn: Sở
Tài nguyên môi trường TP.HCM –
2005)
2. Lựa chọn đầu tư
45
Thị
trường
cao
ốc văn phòng
CBRE
05/08
46
2000 40,070
2001 172,684
2002 249,498
2003 215,871
2004 652,402
5/2008 A: 99,618
B: 297,146
C: 355,654
Diện tích cao ốc văn phòng tại TP HCM
(1.000 m2)
48
Thị
trường
cao
ốc văn phòng
CBRE
05/08
49
Thị
trường
cao
ốc văn phòng
CBRE
05/08
50
Thị
trường
cao
ốc văn phòng
CBRE
05/08
51
Xu hướng thời gian tới nhu cầu này sẽ tiếp
tục tăng cao cùng với làn sóng đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Việt Nam sau khi Việt
Nam gia nhập WTO.
4. Đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê
2. Lựa chọn đầu tư
Xu hướng thị trường
52
53
2. Lựa chọn đầu tư
4.
Đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê
Yếu tố ảnh hưởng:
Sự phát triển của nền kinh tế và các hoạt động
dịch vụ
Danh tiếng: tạo ra cơ hội lựa chọn khách hàng
thuê văn phòng tương xứng
Vị trí:
Ở ngoại ô: gần đường giao thông, đường cao tốc,
gần khu dân cư, khu mua sắm;
Ở nội thành: ở khu trung tâm, gần khu dân cư, mua
sắm
54
2. Lựa chọn đầu tư
4.
Đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê
Yếu tố ảnh hưởng:
Dáng vẻ sang trọng của tòa nhà.
Cách thức hoạt động của các văn phòng;
Chất lượng văn phòng;
Tiết kiệm diện tích;
Sự thuận lợi trong giao dịch, tổ chức và sắp
xếp công việc;
CSHT công nghệ thông tin liên lạc
Yếu tố
thiết kế
55
Yếu tố
thiết kế
56
Yếu tố
thiết kế
57
Yếu tố
thiết kế
Hệ thống cơ điện
Thang máy
Hệ thống điều hòa
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống dự phòng
Hệ thống an ninh bảo vệ
58
Yếu tố
thiết kế
59
60
2. Lựa chọn đầu tư
5.
Đầu tư xây dựng nhà xưởng công nghiệp,
kho bãi
Sản phẩm:
•Nhà
kho,
•Nhà
kho nhỏ,
•Các nhà
máy đơn lẻ
•Các khu công nghiệp
Đặc điểm:
•Có
công dụng đặc biệt;
•Khó
hoán đổi chức năng;
•Nhà đầu tư chuyên nghiệp;
Rủi ro chính:
•Đặc thù; khách hàng hẹp
•Cần vốn lớn;
Yêu cầu chính:
•Cần diện tích lớn;
•CSHT giao thông tốt;
•Các cảng giao chuyển;
•CSHT xử
lý ô nhiễm
61
Để hạn chế những rủi ro trong lĩnh vực này
cần chú ý những vấn đề sau:
Nâng cao tính chuẩn mực của các tài sản đồng
thời chú trọng tính linh hoạt trong việc điều chỉnh
thiết kế cho phù hợp với sự thay đổi khách hàng.
Lựa chọn địa điểm một cách cẩn trọng, tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh cho
những người thuê địa điểm.
Bảo đảm diện tích hợp lý để vừa có khả năng mở
rộng trong tương lai, đồng thời phù hợp với khả
năng về nguồn lực cũng như khả năng quản lý.
5. Đầu tư xây dựng nhà xưởng, kho bãi
2. Lựa chọn đầu tư
62
Các loại hình đầu tư chủ yếu thuộc lĩnh
vực này bao gồm:
Các công viên và các khu vui chơi, giải trí.
Các trung tâm thể thao, bể bơi, sân bãi tập.
Các vũ trường, quán bar.
Các trung tâm chăm sóc sức khỏe.
Các dịch vụ internet, dịch vụ cá cược, casino
6. Đầu tư cho BĐS vui chơi, giải trí
, resort
2. Lựa chọn đầu tư
63
Đầu tư vào lĩnh vực này thường mang lại nhiều
lợi nhuận cho nhà đầu tư, nhưng cũng không ít
rủi ro. Hầu hết các nhà đầu tư vào lĩnh vực này
chủ yếu nhắm vào đối tượng là khách du lịch
như Vinpearl Land, Mũi né Resort và thu được
lợi nhuận cao.
Trái lại nhiều khu vui chơi giải trí được đầu tư
lớn nhưng không thu hút được khách và bỏ phế
sau một thời gian hoạt động.
2. Lựa chọn đầu tư
6. Đầu tư cho BĐS vui chơi, giải trí
, resort
64
3. Nhà đầu tư
1.
Các nhà đầu tư chủ
yếu trong lĩnh vực đầu
tư BĐS bao gồm:
Các tổ chức tài chính (các ngân hàng, các quỹ
đầu tư, các công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí);
Các công ty kinh doanh bất động sản;
Các công ty xây dựng;
Các nhà đầu tư tư nhân;
Các nhà đầu tư nước ngoài;
65
3. Nhà đầu tư
2.
Phạm vi đầu tư
(Luật KDBĐS):
Đối với nhà đầu tư trong nước
Được kinh doanh bất động sản trong phạm vi
sau đây:
a)
Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để
bán, cho
thuê, cho thuê mua;
b)
Mua nhà, công trình xây dựng để
bán, cho thuê, cho
thuê mua;
c)
Thuê nhà, công trình xây dựng để
cho thuê lại;
d)
Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ
tầng
trên đất thuê để cho thuê đất đã có
hạ
tầng;
e)
Nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, đầu tư
công trình hạ
tầng để
chuyển nhượng, cho thuê;
thuê quyền sử
dụng đất đã có
hạ
tầng để
cho thuê
lại.
66
3. Nhà đầu tư
2.
Phạm vi đầu tư
(Luật KDBĐS):
Đối với nhà đầu tư trong nước
Được kinh doanh dịch vụ bất động sản trong
phạm vi sau đây:
a)
Dịch vụ
môi giới bất động sản;
b)
Dịch vụ định giá
bất động sản;
c)
Dịch vụ
sàn giao dịch bất động sản;
d)
Dịch vụ tư vấn bất động sản;
e)
Dịch vụ đấu giá
bất động sản;
f)
Dịch vụ
quảng cáo bất động sản;
g)
Dịch vụ
quản lý bất động sản
67
3. Nhà đầu tư
2.
Phạm vi đầu tư (Luật KDBĐS):
Đối với nhà đầu tư nước ngoài, Việt kiều
Được kinh doanh bất động sản trong phạm
vi sau đây:
a) Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dự