Đầu tư chứng khoán - Chương 15: Các ký tự Hy Lạp

Một ngân hàng đã bán một quyền chọn mua kiểu Châu Âu trị giá $300,000 trên 100,000 cổ phiếu không trả cổ tức S0 = 49, K = 50, r = 5%, s = 20%, T = 20 tuần, m = 13% Giá trị theo Black-Scholes của cổ phiếu là $240,000 Ngân hàng sẽ phòng ngừa rủi ro cho mình bằng cách nào để giữ được lợi nhuận $60,000?

ppt22 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 15: Các ký tự Hy Lạp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các ký tự Hy lạpChương 1515.1, 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Ví dụMột ngân hàng đã bán một quyền chọn mua kiểu Châu Âu trị giá $300,000 trên 100,000 cổ phiếu không trả cổ tức S0 = 49, K = 50, r = 5%, s = 20%, T = 20 tuần, m = 13%Giá trị theo Black-Scholes của cổ phiếu là $240,000Ngân hàng sẽ phòng ngừa rủi ro cho mình bằng cách nào để giữ được lợi nhuận $60,000?2 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Vị thế Naked & CoveredVị thế Naked (tham gia thị trường nhưng không có tài sản cơ sở trong tay - ND) Không làm gì cảVị thế Covered (tham gia thị trường có tài sản cơ sở trong tay -ND) Mua 100,000 cổ phiếu hôm nay Cả hai chiến lược trên đều gây cho ngân hàng những rủi ro đáng kể3 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Chiến lược chấm dứt lỗ Chiến lược này liên quan đến:Mua 100,000 cổ phần ngay khi giá đạt đến $50Bán 100,000 cổ phần ngay khi giá giảm xuống dưới $50 Chiến lược phòng ngừa rủi ro tưởng chừng đơn giản này thực sự không mang lại hiệu quả cao.4 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Delta (Xem Hình 15.2, trang 345)Delta (D) là tỷ lệ thay đổi giá quyền chọn so với giá của sản phẩm cơ sở Giá quyền chọnABĐộ dốc = DGiá cổ phiếu5 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Phòng ngừa DeltaĐiều này liên quan đến việc duy trì một danh mục trung lập với deltaDelta của một quyền chọn mua kiểu Châu Âu đối với một cổ phiếu có suất sinh lợi cổ tức q là N (d 1)e– qTDelta quyền chọn bán kiểu Châu Âu là e– qT [N (d 1) – 1]6 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Phòng ngừa Delta (tiếp theo)Phải thường xuyên cân đối lại vị thế phòng ngừaPhòng ngừa Delta là một lựa chọn đã được viết ra như một quy tắc giao dịch “mua cao, bán thấp”Xem Bảng 15.2 (trang 350) và 15.3 (trang 351) về những ví dụ về phòng ngừa delta7 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Sử dụng hợp đồng giao sau để phòng ngừa DeltaDelta của một hợp đồng giao sau là e(r-q)T nhân với delta của hợp đồng giao ngayDo vậy vị thế cần có của phòng ngừa delta trong hợp đồng giao sau là e-(r-q)T nhân với vị thế cần có trong hợp đồng giao ngay tương ứng8 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005ThetaTheta (Q) của một sản phẩm phái sinh (hoặc một danh mục phái sinh) là tỷ lệ thay đổi giá trị sản phẩm đó so với thay đổi của thời gian sở hữu.Theta của một quyền chọn mua hoặc bán thường là số âm. Điều đó có nghĩa là nếu thời gian trôi đi, giá tài sản cơ sở và độ biến động của nó vẩn không thay đổi thì giá trị của quyền chọn sẽ giảm9 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005GammaGamma (G) tỷ lệ thay đổi của delta (D) so với thay đổi giá của sản phẩm phái sinhGamma là lớn nhất đối với những quyền chọn gần với tiền mặt (xem Hình 15.9, trang 358)10 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Gamma nhắm đến Phòng ngừa Delta Các lỗi do độ cong gây ra (Hình 15.7, trang 355) SCGiá cổ phiếuS'Giá quyền chọn muaC''C'11 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Giải thích về GammaĐối với một danh mục trung lập với Delta, DP » Q Dt + ½GDS 2 DPDS Gamma âmDPDS Gamma dương 12 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Mối quan hệ giữa Delta, Gamma, và ThetaĐối với một danh mục các sản phẩm phái sinh trên một cổ phiếu có suất lợi cổ tức liên tục q13 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005VegaVega (n) là tỷ lệ thay đổi giá trị danh mục sản phẩm phái sinh so với thay đổi của độ biến độngVega có xu hướng lớn nhất đối với những quyền chọn gần với tiền hơn (Xem Hình15.11, trang 361)14 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Quản lý Delta, Gamma, & VegaD có thể thay đổi bằng cách tham gia thị trường tài sản cơ sởĐể điều chỉnh G & n cần phải tham gia thị trường quyền chọn hoặc sản phẩm phái sinh khác15 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005RhoRho là tỷ lệ thay đổi giá trị sản phẩm phái sinh so với thay đổi lãi suất Đối với quyền chọn tiền tệ, có 2 loại rhos16 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Phòng ngừa rủi ro trong thực tếCác nhà giao dịch thường đảm bảo rằng danh mục của họ trong một ngày có ít nhất một lần trung lập với delta. Bất cứ khi nào có cơ hội là họ cải thiện gamma và vegaDanh mục càng lớn thì phòng ngừa rủi ro càng ít tốn kém.17 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Phân tích tình huống Phân tích tình huống là việc kiểm định tác động của những giả định khác nhau về giá tài sản và độ biến động lên giá trị danh mục18 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005So sánh phòng ngừa rủi ro với việc tạo ra một quyền chọn lai tạpKhi chúng ta phòng ngừa rủi ro, chúng ta tham gia những vị thế bù đắp D, G, n, vân vân.Khi chúng ta tạo ra một quyền chọn lai tạp, chúng ta chọn những vị thế kết hợp được D, G, & n.19 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Bảo hiểm danh mục Vào tháng 10 năm 1987, nhiều nhà quản lý danh mục đã cố gắng tạo ra một quyền chọn bán trên một danh mục lai tạpĐiều này liên quan đến việc ban đầu bán đủ danh mục (hoặc các hợp đồng giao sau chỉ số) để kết kợp D của quyền chọn bán20 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Bảo hiểm danh mục (tiếp theo)Khi giá trị của danh mục tăng, D của quyền chọn bán trở nên âm ít hơn và một vài danh mục ban đầu sẽ được mua lại.Khi giá trị của danh mục giảm, D của quyền chọn bán trở nên âm nhiều hơn và số danh mục được bán đi sẽ nhiều hơn. 21 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005Bảo hiểm danh mục (tiếp theo) Chiến lược này đã không mang lại hiệu quả cao trong ngày 19 tháng 10 năm 1987...22 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005
Tài liệu liên quan