Đầu tư chứng khoán - Chương 3: Chứng khoán (các loại hàng hóa giao dịch trên thị trường chứng khoán)

1. Kiến thức: Nắm được các loại hàng hóa giao dịch trên thị trường chứng khoán. 2. Kĩ năng: Định nghĩa và sắp xếp được các hàng hóa trên thị trường chứng khoán. 1. Khái niệm chứng khoán Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người chủ sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành (Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán, và các loại chứng khoán khác).

pdf44 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 3: Chứng khoán (các loại hàng hóa giao dịch trên thị trường chứng khoán), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: CHỨNG KHOÁN (CÁC LOẠI HÀNG HÓA GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN) Sau khi học xong chương 3, sinh viên phải đạt được: 1. Kiến thức: Nắm được các loại hàng hóa giao dịch trên thị trường chứng khoán. 2. Kĩ năng: Định nghĩa và sắp xếp được các hàng hóa trên thị trường chứng khoán. 1. Khái niệm chứng khoán Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người chủ sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành (Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán, và các loại chứng khoán khác). 2. Trái phiếu (Bond) 2.1. Khái niệm Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người sở hữu CK (người cho vay) một khoản tiền xác định (bao gồm cả gốc và lãi) trong những khoản thời gian cụ thể. 2.2. Đặc điểm - Một trái phiếu thông thường có các đặc điểm: + Mệnh giá: Là giá ghi trên bề mặt của trái phiếu, chứng nhận số tiền mà chủ thể phát hành vay nên còn được gọi là vốn gốc. + Lãi suất: dùng làm căn cứ xác định tiền lãi mà chủ thể phát hành trả cho người mua trái phiếu (trái chủ) + Hình thức trả lãi : trải lãi trước (trả lãi ngay khi phát hành), trả lãi khi đáo hạn (chỉ trả lãi vào thời gian trái phiếu đáo hạn), trả lãi định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm (trả lãi thành nhiều lần) + Thời gian đáo hạn: là ngày mà chủ thể phát hành phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán vốn gốc cho trái chủ. 2.3. Phân loại trái phiếu 2.3.1. Căn cứ vào việc có ghi danh hay không : - Trái phiếu vô danh: là trái phiếu không mang tên trái chủ, cả trên chứng chỉ cũng như trên sổ sách của người phát hành. - Trái phiếu ghi danh: là trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ, trên chứng chỉ và trên sổ của người phát hành hiếu thể hiện giữa con nợ và chủ nợ - Khi công ty bị phá sản, người cầm trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước các cổ đông 2.3.2. Căn cứ vào chủ thể phát hành trái phiếu: - Trái phiếu chính phủ: do chính phủ phát hành để vay vốn đầu tư trong dài hạn - Trái phiếu chính quyền địa phương (trái phiếu đô thị): do chính quyền địa phương phát hành trong trường hợp cần huy động vốn trong thời gian dài hạn. - Trái phiếu chuyển đổi: là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo tỷ lệ chuyển đổi đã định trước. Do đó, chỉ có công ty cổ phần phát hành. TP không chuyển đổi TP chuyển đổi Trái phiếu Doanh nghiệp TP Chính quyền địa phương TP Chính phủ Trái phiếu Nhà nước - Trái phiếu không chuyển đổi: là loại trái phiếu không thể chuyển đổi thành cổ phiếu 2.3.3. Căn cứ vào phương pháp trả lãi - Trái phiếu trả lãi trước hay trái phiếu chiết khấu khống (Zero Coupon Bond): là trái phiếu mà lãi được trả ngay khi phát hành bằng cách khấu trừ vào số tiền mua trái phiếu. Nhà đầu tư bỏ tiền mua ít hơn mệnh giá để khi đáo hạn nhận bằng mệnh giá. - Trái phiếu trả lãi sau: loại trái phiếu này lãi sẽ được thanh toán khi đúng hạn hoặc được thanh toán hàng năm. 2.3.4. Các loại trái phiếu khác - Trái phiếu thu nhập (Income Bond) - Trái phiếu lãi suất thả nổi - .. 2.4. Lợi tức khi đầu tư vào trái phiếu  Tiền lãi định kỳ  Lợi vốn (chênh lệch giá) 3. CỔ PHIẾU (STOCK) 3.1. Khái niệm cổ phiếu Cổ phiếu là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần do công ty cổ phần phát hành. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên và phải có các nội dung chủ yếu sau đây: CỔ PHIẾU GHI TÊN (Số Sê ri) Loại..cổ phần..(bằng số) đồng (ghi bằng chữ) Tên công ty Trụ sở. Người đại diện theo pháp luật của công ty Giấy chứng nhận ĐKKD số.; cấp ngày.. Giá trị một cổ phần:. Giấy này chứng nhân người có tên ở mặt sau sở hữu..cổ phần của công ty Phát hành ngày: Tên cổ đông: Số CMND hoặc số giấy chứng nhận ĐKKD Hình thức ưu đãi:. Điều kiện chuyển nhượng: 3.2. Phân loại cổ phiếu - Cổ phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường (Common Stock): Cổ phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường (Common Stock): là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần phổ thông (cổ phần thường) của công ty cổ phần Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông:  Không có kỳ hạn và không được hoàn vốn  Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh  Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy, đặc biệt là trên thị trường thứ cấp  Quyền quản lý và giám sát công ty  Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý Cổ tức là khoản tiền hàng năm công ty cổ phần phân phối cho cổ đông như là một khoản lãi. Ví dụ: một công ty phát hành 100 cổ phiếu ra công chúng và bạn sở hữu 1 cổ phiếu. Như vậy bạn sở hữu 1/100 công ty. Lưu ý: cần phân biệt: * Cổ phiếu được phép phát hành (Authorized Stock) * Cổ phiếu đang lưu hành (Selling stock) * Cổ phiếu quỹ (Treasury Stock) - Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần ưu đãi của công ty cổ phần * Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi: _ Giống cổ phiếu thường: không có kỳ hạn và không hoàn vốn _ Giống trái phiếu: cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá Các loại cổ phiếu ưu đãi:  Các loại cổ phiếu ưu đãi theo Luật doanh nghiệp Việt Nam  Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết  Cổ phiếu ưu đãi cổ tức  Cố phiếu ưu đãi hoàn lại  Cổ phiếu ưu đãi khác 3.3. Lợi tức  Cổ tức: là tiền lời hàng năm mà công ty chi trả cho các cổ đông  Lợi vốn do chênh lệch giá mua và giá bán 4. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ - Là loại chứng khoán do công ty quản lý quỹ phát hành. Hình thức, tính chất của nó cũng tương tự như cổ phiếu của công ty cổ phần. - Các loại quỹ hiện nay được niêm yết trên SGDCK TP.HCM. 5. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Chứng khoán phái sinh là loại chứng khoán hình thành trên cơ sở các loại trái phiếu và cổ phiếu. Bao gồm: - Chứng quyền: là loại chứng khoán được phát hành kèm theo việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ chứng khoán đó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định - Quyền mua cổ phần: là loại chứng khoán ghi nhận quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần được mua trước một số lượng cổ Cổ tức trên cổ phần thường = Lợi nhuận ròng Tổng cổ tức CP ưu đãi - (Trích lập quỹ + LNGL) ------------------------------------------------------- - Số cổ phần thýờng đanh lýu hành phần trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty. - Các loại CK phái sinh khác: hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, 6. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 6.1. Định giá trái phiếu 6.1.1. Mệnh giá: là giá trị ghi trên bề mặt của tờ chứng khoán Mệnh giá trái phiếu (F): là giá trị trên tờ trái phiếu, xác nhận số tiền người cho vay cho nhà phát hành vay. 6.1.2. Thực giá hay hiện giá (Present Value - PV): là giá trị thực của TP ở thời điểm hiện tại. Thực giá là cơ sở để các nhà đầu tư quyết định giá mua bán chứng khoán. Các phương pháp chủ yếu để định giá thực giá : 6.1.2. Thực giá của trái phiếu tính theo công thức hiện giá Trong đó: Ci: luồng tiền nhận được vào năm thứ i Di: trái tức hàng năm, D=F*i F: mệnh giá trái phiếu r: lãi suất chiết khấu (tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư) i: lãi suất cuống phiếu Ví dụ tính thực giá của trái phiếu Mệnh giá của trái phiếu = Số vốn huy động ----------------------------------- Số trái phiếu phát hành P0 = ------- (1 + r) E1 + ------- (1 + r) 2 E2 + ------- (1 + r) 3 E3 + ------- (1 + r) n En ------- + PV = ∑ ------- (1 + r) i Ci = --------- (1 + 1 D1 + --------- (1 + 2 D2 ++ ---------- (1 + n Dn + F Một trái phiếu ABC có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất TP là 8%/năm, thời gian đáo hạn là 5 năm. a) Nếu tỷ suất lợi tức yêu cầu là 8%/năm, lãi trả hàng năm và thanh toán vốn gốc khi đáo hạn. Tính P0 b) Nếu tỷ suất lợi tức yêu cầu là 8%/năm, thanh toán lãi và vốn gốc khi đáo hạn. Tính P0 c) Nếu tỷ suất lợi tức yêu cầu của TP trên là 8%/năm và trái phiếu trên trả lãi trước. Tính P0 Bài giải a) Nếu tỷ lệ lãi suất yêu cầu bằng với lãi suất trái phiếu thì người mua phải bỏ ra đúng mệnh giá, MG 100.000 đ, lãi 8%/năm, lãi hàng năm vốn khi đáo hạn 5 năm b) Đối với trái phiếu thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn thì PV sẽ cao hơn vì lãi mẹ đẻ lãi con. c) Đối với trái chiết khấu khống (Trái phiếu trả lãi trước): PV tính theo công thức này là số tiền bỏ ra mua để thu lại được vốn gốc và lãi đúng bằng mệnh giá F 6.1.3 Thị giá (Market Value): là giá cả chứng khoán được giao dịch trên thị trường trong từng thời điểm nhất định. - Thị giá của trái phiếu cơ bản bằng thực giá, tuy nhiên do quan hệ cung cầu và các nhân tố khác tác động, thị giá trái phiếu có thể cao hơn hay thấp hơn thực giá. Năm 1 2 3 4 5 Tổng cộng Ci 8.000 8.000 8.000 8.000 108.000 140.000 Ci/(1+r) i 7.407,407 6.858,711 6.350,658 5.880,239 73.502,99 100.000 Năm 1 2 3 4 5 Tổng cộng Ci 8.000 8.640 9.331,2 10.077,7 110.883,9 146.932,8 Ci/(1+r) i 7.407,407 7.407,407 7.407,407 7.407,407 75.465,73 105.095,4 PV = F --------- (1 + r)5 69.948,18 = 100.000 --------- (1 + 0,0741)5 = - Thị giá của cổ phiếu thay đổi từng giờ, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu của cổ phiếu đó trên thị trường, giá thị trường của công ty, khả năng sinh lợi của công ty. 6.2. Định giá cổ phiếu 6.2.1. Mệnh giá: là giá trị ghi trên bề mặt của tờ chứng khoán - Mệnh giá cổ phần: là giá trị trên tờ cổ phiếu, xác nhận số tiền cổ đông đã góp vốn vào công ty cổ phần. Ví dụ 1: Năm 2000, Công ty cổ phần A thành lập với vốn điều lệ là 30 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành là 3.000.000 cổ phần. 6.2.2. Thư giá: là giá trị của cổ phần được tính toán theo sổ sách kế toán của công ty Ví dụ 2: Cũng theo ví dụ 1, năm 2003 công ty A quyết định tăng thêm vốn bằng cách phát hành thêm 1.000.000 cồ phần, mệnh giá mỗi cố phần vẫn là 10.000 đồng, nhưng giá bán cổ phần trên thị trường là 25.000 đồng. Biết rằng quỹ tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2003 là 10 tỷ đồng Trên sổ sách kế toán ngày 31/12/2003 như sau: Mệnh giá của cổ phần mới phát hành = Tổng số vốn điều lệ của công ty cổ phần ------------------------------------------------- Tổng số cổ phần đăng ký phát hành Mệnh giá của cổ phần mới phát hành = 30.000.000.000 --------------------- 3.000.000 = 10.000 đ/cổ phần Thư giá của cổ phần = Tổng số vốn cổ phần thường ------------------------------------------------- --- Tổng số cổ phần thường đang lưu hành Tổng số vốn cổ phần thýờng Vốn cổ phần thýờng theo mệnh giá Vốn thặng dý Quỹ tích lũy = + + Vốn cổ phần theo mệnh giá = 4.000.000 x 10.000 = 40 tỷ đồng Vốn thặng dư = (25.000 – 10.000) x 1 triệu = 15 tỷ đồng Quỹ tích lũy = 10 tỷ đồng Tổng số vốn cổ phần = 65 tỷ đồng Thư giá của cổ phần = 65 tỷ / 4 triệu = 16.250 đồng 6.2.3. Thực giá của cổ phiếu - Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập (Discount Cash Flows - DCF) Ví dụ 3: Ông Ba muốn mua cổ phiếu của công ty A, dự kiến cổ tức trong năm tới sẽ được chia là 1.500 đồng/cổ phiếu và giá cổ phiếu này vào cuối năm sau là 19.000 đồng/cổ phiếu, lãi suất đầu tư là 14%/năm. Hỏi ông Ba có thể mua cổ phiếu với giá bao nhiêu? Bài giải P0 = ------- (1 + r) E1 + ------- (1 + r) 2 E2 + ------- (1 + r) 3 E3 + ------- (1 + r) n En ------- + P0 = ------- + ---- ++ DIV1 1 + r DVI2 -------- (1 + r)2 DIVn + Pn ------------ (1 + r)n ---------- Pn = DIVn+1 r - g P0 = ------------ DIV1 + P1 1 + r = 1.500 + 19.000 ------------------ 1 + 14% = 17.083 đ 6.2.4. Thị giá (Market Value): là giá cả chứng khoán được giao dịch trên thị trường trong từng thời điểm nhất định. - Thị giá của trái phiếu cơ bản bằng thực giá, tuy nhiên do quan hệ cung cầu và các nhân tố khác tác động, thị giá trái phiếu có thể cao hơn hay thấp hơn thực giá. - Thị giá của cổ phiếu thay đổi từng giờ, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu của cổ phiếu đó trên thị trường, giá thị trường của công ty, khả năng sinh lợi của công ty. Câu hỏi trắc nghiệm kết thúc chương 3: Câu 1 : Người sở hữu trái phiếu được quyền: a) Nhận lãi định kỳ hoặc khi mua trái phiếu b) Được hoàn lại vốn gốc khi đáo hạn c) Được quyền tham gia kiểm soát, quản lý công ty d) Cả a và b đều đúng e) Cả a, b và c đều đúng Câu 2 : Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu: a) Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường b) Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi c) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai Câu 3 : Trái phiếu chiết khấu khống là loại trái phiếu a) Được nhận lãi định kỳ b) Được nhận lãi sau c) Được nhận lãi trước bằng cách khấu trừ vào giá mua d) Tất cả đều đúng Câu 4 : Trái phiếu trả lãi sau là loại trái phiếu: a) Được nhận lãi định kỳ hàng năm hoặc 6 tháng b) Được nhận lãi vào thời gian đáo hạn c) Được nhận lãi trước bằng cách khấu trừ vào giá mua d) Cả a và b đều đúng Câu 5 : Trái phiếu có lãi suất thả nổi là loại trái phiếu: a) Có lãi suất cố định b) Có lãi suất thay đổi theo lãi suất thị trường c) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai Câu 6 : Lợi tức từ việc đầu tư vào trái phiếu a) Tiền lãi định kỳ b) Lợi vốn c) Cả a, b sai d) Cả a, b đúng Câu 7 : Người sở hữu cổ phiếu được quyền: a) Nhận lãi định kỳ hoặc khi mua cổ phiếu b) Được hoàn lại vốn gốc khi đáo hạn c) Được quyền tham gia kiểm soát, quản lý công ty d) Cả a và b đều đúng e) Cả a, b và c đều đúng Câu 8 : Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi có quyền: a) Được nhận cổ tức cố định hàng năm b) Nhận cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh c) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai Câu 9 : Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi là loại cổ phiếu: a) Có thể chuyển đổi thành trái phiếu b) Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường c) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai Câu 10 : Cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần: a) Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông b) Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông c) Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi biểu quyết. d) Cả a, b và c đều đúng Câu 11: Người sở hữu cổ phiếu phổ thông có quyền: a) Nhận cổ tức cố định hàng năm b) Nhận cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh c) Được hoàn lại vốn gốc theo yêu cầu của người chủ sở hữu d) Được quyền tham gia kiểm soát công ty e) Khi công ty bị phá sản là người đầu tiên được hưởng giá trị của tài sản thanh lý f) Cả b và d đều đúng Câu 12 : Công ty Vinaland được phép phát hành 6 triệu cổ phiếu theo điều lệ công ty, 5 triệu cổ phiếu đã được phát hành, trong đó có 1 triệu cổ phiếu là cổ phiếu quỹ. Số cổ phiếu đang lưu hành của công ty là: a) 1 triệu b) 2 triệu c) 3 triệu d) 4 triệu Câu 13: Chứng chỉ quỹ là: a) Là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành b) Là loại chứng khoán do công ty quản lý quỹ phát hành c) Là loại chứng khoán do Chính phủ phát hành d) Là loại chứng khoán do công ty trách nhiệm hữu hạn phát hành Câu 14: Chứng quyền là loại chứng khoán: a) Được phát hành kèm với việc phát hành cổ phiếu thường b) Được phát hành kèm theo với đợt phát hành trái phiếu c) Được phát hành kèm theo với đợt phát hành cổ phiếu ưu đãi d) Cả b và c đều đúng Câu 15: Quyền ưu tiên mua cổ phần mới là quyền: a) Quyền dành cho các cổ đông hiện tại của một công ty cổ phần được mua trước một số lượng cổ phần trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới b) Được quyền mua tương ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông trong công ty c) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai Câu 16: Chứng khoán nào sau đây có lợi tức ổn định: a) Cổ phiếu thường b) Cổ phiếu ưu đãi c) Cổ phiếu chuyển đổi d) Trái phiếu e) Cả b và d đều đúng Câu 17 : Chứng khoán nào sau đây có lợi tức không ổn định: a) Cổ phiếu thường b) Cổ phiếu ưu đãi c) Trái phiếu d) Cả b và c đều đúng Câu 18 : Chứng khoán nào sau đây có lợi tức hỗn hợp: a) Cổ phiếu thường b) Cổ phiếu ưu đãi c) Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi d) Trái phiếu e) Trái phiếu chuyển đổi f) Cả c và e đều đúng Câu 19 : Hiện nay, ở tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM có bao nhiêu chứng chỉ quỹ được giao dịch tại đó. a) 2 chứng chỉ quỹ b) 3 chứng chỉ quỹ c) 4 chứng chỉ quỹ d) 5 chứng chỉ quỹ Câu 20 : Thực giá là giá: a) Là giá trị thực của CK ở thời điểm hiện tại b) Là giá cổ phần được tính dựa vào sổ sách của công ty c) Là giá cả chứng khoán được giao dịch trên thị trường trong từng thời điểm nhất định d) Cả a, b và c đều sai Bài tập cuối chương 3 : Dạng 1 : Bài tập tính cổ tức Câu 1: Một công ty có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng thông qua việc phát hành 1 triệu cổ phần thường. Hiện tại, công ty đã mua lại 150.000 cổ phần thường để dưới dạng cổ phiếu quỹ. Cuối năm công ty thông báo lợi nhuận trước thuế là 35 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trích lập các quỹ là 20%. Cổ tức mỗi cổ phần thường là: a) 24.348 đồng c) 32.941 đồng b) 35.000 đồng d) Tất cả đều sai Đáp án câu 1: Câu 2: Vào ngày 1/1/2010, Công ty ATM có thông tin được trích từ bảng cân đối kế toán như sau: - Tổng số cổ phần thường được phép phát hành là 800.000, mệnh giá 10.000 đồng. Doanh nghiệp đã phát hành 500.000 cổ phần. - Quỹ tích lũy: 300 triệu đồng Vào ngày 31/12/2009 Công ty thông báo lợi nhuận trước thuế là 1.200 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Cổ tức trên cổ phần thường sau khi phân phối lợi nhuận là: a) 1.080 c) 1.800 b) 675 d) Tất cả đều sai Đáp án câu 2: Câu 3: Một công ty cổ phần phát hành 1.000.000 cổ phần thường, mệnh giá 10.000 đồng và 20.000 cổ phần ưu đãi, mệnh giá 100.000 đồng và tỷ lệ chi trả cổ tức cam kết thanh toán là 12%/năm. Giả sử lợi nhuận sau thuế cuối năm 2010 của công ty là 500 triệu và công ty không trích lợi nhuận giữ lại. Xác định cổ tức của cổ đông thường a) 12.000 đồng c) 10.000 đồng b) 260 đồng d) 500 đồng Đáp án câu 3: Dạng 2 : Bài tập tính thư giá Câu 1: Một công ty cổ phần được thành lập phát hành cổ phần thường có mệnh giá là 100.000 đồng để huy động vốn là 300 tỷ đồng. Hai năm sau, công ty có nhu cầu huy động vốn và phát hành thêm 200.000 cổ phần thường, mệnh giá như cũ và giá bán 130.000 đồng/CP. Công ty quyết định dùng toàn bộ thu nhập để chi trả cổ tức cho các nhà đầu tư. Thư giá trên cổ phần thường của công ty sau đợt phát hành là: a) 280.000 đồng c) 186.667 đồng b) 112.000 đồng d) Tất cả đều sai Đáp án câu 1: Câu 2: Công ty A thành lập năm 2005 với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng chia thành 2 triệu cổ phần bán với giá 20.000 đồng/cổ phần. Năm 2008, phát hành thêm 1 triệu cổ phần với mệnh giá như cũ nhưng giá bán là 35.000 đồng/cổ phần, quỹ tích lũy cuối năm là 10 tỷ đồng. Thư giá cổ phần của công ty A là: a) 25.500 đồng c) 25.250 đồng b) 28.333 đồng d) 25.750 đồng Đáp án câu 2: Dạng 3 : Bài tập tính hiện giá trái phiếu Bài 1: Công ty thực phẩm N phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1.000.000 đồng, 10 năm đáo hạn. Tỷ suất lợi tức yêu cầu trên trái phiếu (lãi suất thị trường) là 10%/năm. Hãy tính hiện giá trái phiếu với 2 phương thức trả lãi: - Trả lãi định kỳ hàng năm - Trả lãi khi đáo hạn Có nhận xét gì về hiện giá của 2 phương thức trả lãi trên? Bài 2: Trái phiếu với đặc điểm sau: - Vốn gốc: 1.000.000 đồng - Kỳ hạn : 10 năm - Lãi suất 8%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm Hãy tính hiện giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là: a) 8% b) 10% Bài 3: Công ty Lâm Nghiệp đang cho lưu hành loại trái phiếu lãi suất 10%/năm, 5 năm đáo hạn và trả lãi định kỳ vào cuối mỗi năm, mệnh giá 100.000 đồng. Nếu lãi suất thị trường là 10% hiện giá của trái phiếu là bao nhiêu? Bài 4: Một loạ
Tài liệu liên quan