Cơ cấu cổ đông sở hữu công ty niêm yết: bức
tranh đa diện
2. IPO hay không IPO, niêm yết hay không niêm
yết
3. Vấn đề quản trị công ty niêm yết: quản lý người
quản lý
4. Đặc điểm các công ty niêm yết
5. Chỉ số thị trường cổ phiếu
97 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 3: Thị trường cổ phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3:
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
Giảng viên: Hồ Viết Tiến
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH
1. Cơ cấu cổ đông sở hữu công ty niêm yết: bức
tranh đa diện
2. IPO hay không IPO, niêm yết hay không niêm
yết
3. Vấn đề quản trị công ty niêm yết: quản lý người
quản lý
4. Đặc điểm các công ty niêm yết
5. Chỉ số thị trường cổ phiếu
I. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG
CÔNG TY NIÊM YẾT
• Sở hữu “đa cấp” – nhỏ kiểm soát lớn
• Sở hữu chéo – triệt tiêu vai trò của hội đồng
quản trị
• Con đường thâu tóm công ty
10 figures trên trích từ:
La Porta, R., Lopez-de-Silanes, F., Sleifer, A., 1998, Corporate Ownership around the World, at
Các vấn đề của sở hữu đa cấp
• Khả năng huy động vốn cho các dự án lớn (thu xếp tài chính)
• Lách, tránh các quy định pháp luật về tỷ lệ sở hữu tối đa
• Hiệu quả kinh doanh của các công ty sản xuất kinh doanh hiệu
quả của các công ty tài chính bậc trên
• Đòn bẩy do vay nợ
• ROA > lãi vay
• ROA < lãi vay
• Kiểm soát của công ty nhỏ đối với các công ty lớn
Sở hữu chéo
Công ty TNHH
Vạn Thịnh Phát
Trương Mỹ Lan
Sở hữu
Công ty CPĐT
Vạn Thịnh Phát
Công ty CPĐT
An Đông
Công ty CPĐT
Đại Trường Sơn
Công ty CPĐT
Quảng Trường Thời Đại
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Dự án
Saigon Peninsula
Dự án
Times Square
Công ty CPĐT tài chính
Việt Vĩnh Phú
Ngân hàng TMCP
Sài Gòn
(SCB)
Sở hữu
Phạm Thị Thu Thủy
Chủ tịch HĐQT
Nguyên
P.TGĐ
TV HĐQT
Đặng Thị Xuân Hồng
Chủ tịch
HĐQT
Nguyên Chủ tịch
HĐQT
Trầm Thích TồnNguyên TGĐ
Phan Vĩ Dân
TV HĐQTNguyên Chủ tịch
HĐQT & TGĐ
Cho vay
Cho vay
Ngân hàng TMCP
Việt Nam Tín Nghĩa
(TNB)
Đầu tư trái phiếu
Phạm Văn Hùng
Sở hữu 13,3%
TV HĐQT
Vợ/Chồng
Ngân hàng TMCP
Đệ Nhất
(FCB)
Nguyễn Thị Thu Sương
Chủ tịch
HĐQT
Nguyên TGĐ
Dự án
Royal Garden
Công ty TNHH
Tân Thuận Nam
Góp vốn đầu tư
Source: Thanh, Giang, Tuan & Mau (2012),The Merger of Three Commercial Banks, FETP Case Study.
Sở hữu chéo, cho vay liên ngân hàng
và ủy thác đầu tư
Sở hữu
Sở hữu Sở hữu
Công ty
quản lý quỹ X
Ngân hàng B Ngân hàng A
CT Chứng khoán
của NH A
Nhà đầu tư
cá nhân
Sở hữu
Ủy thác đầu tư
Ủy thác đầu tư
Cho vay
Đầu tư
Cho vay liên NH
Đầu tư
Sở hữu
Nguồn: Tác giả
Chứng khoán
Bất động sản
Góp vốn
Chứng khoán
Bất động sản
Góp vốn
Các vấn đề của sở hữu chéo
• Tham gia hội đồng quản trị với tư cách là thành viên
độc lập -> ảnh hưởng đến tính minh bạch và đúng
đắn của quyết quyết định của hội đồng quản trị
• Làm méo quan hệ thương mại : lựa chọn nhà cung
cấp và khách hàng
• Làm méo các quan hệ tín dụng, quyết định đầu tư
nếu sở hữu này liên quan đến ngân hàng
• Tương quan giữa các cổ phiếu sẽ dương và có trị số
cao, giảm tác dụng của đa dạng hóa trong danh mục
Con đường thâu tóm công ty
• M&A những năm gần đây trên
thế giới
• M&A tại Việt Nam
• Các cổ đông lớn và mục tiêu
của các đợt phát hành bổ sung
– Tăng vốn
– Cổ đông chiến lược
– Phát hành riêng lẻ
– Phát hành cho cán bộ công nhân
viên
Thâu tóm thân thiện
Mua lại một công ty mục tiêu trong đó công ty mục
tiêu sẵn lòng tham gia quá trình.
Thông thường công ty mục tiêu cho phép công ty có
dự định mua lại tiếp cận với các thông tin bảo mật để
cho quá trình mua lại được thuận lợi.
Quy trình thâu tóm thân thiện
Thỏa thuận
cung cấp thông tin
Tiếp cận
công ty mục tiêu
Thư
đồng thuận
Thỏa thuận
cuối cùng
Thỏa thuận
bảo mật
Trách nhiệm
tác nghiệp
Thông qua
Thâu tóm thù địch
Quá trình thâu tóm trong đó công ty mục tiêu không
muốn bị mua lại nên có thái độ chống đối và không
cung cấp bất cứ thông tin bảo mật nào cho đối thủ.
Thường công ty có ý định thâu tóm đã thu thập
được khoảng 20% cổ phiếu đang lưu hành của công
ty mục tiêu tiến gần đến mức thâu tóm.
Thâu tóm thù địch
Phản ứng của thị trường vốn
1. Giá thị trường nhảy lên trên mức giá chào mua
• Có thể có đối thủ khác cũng đang muốn thâu tòm công ty
mục tiêu
• Giá chào mua quá thấp
2. Giá thị trường gần với giá chào mua
• Giá chào mua hợp lý và vụ việc có thể tiến triển tốt
3. Thanh khoản thấp
• Dấu hiệu xấu đối với công ty thâu tóm vì các cổ đông không
sẵn lòng bán.
4. Thanh khoản cao
• Một số lượng lớn cổ phiếu được cổ đông thường bán cho
trung gian kinh doanh chênh lệch giá, kẻ muốn kiếm lợi
bằng cách thu gom rồi bán cho công ty thâu tóm ăn chênh
lệch.
Phân loại thâu tóm và sát nhập theo mục tiêu
1. Chiều ngang
• 1 sự kết hợp 2 công ty cùng ngành công nghiệp.
• Thường có mục tiêu tăng cường tính kinh tế theo quy mô và theo thị
phần.
2. Chiều dọc
• 1 sự kết hợp giữa công ty với nhà cung cấp hay với khách hàng.
• Thường có mục tiêu kiểm soát cung ứng và kênh phân phối.
3. Conglomerate
• Kết hợp giữa 2 công ty dường như không có liên hệ nào về kinh
doanh.
• Mục tiêu đa dạng hóa ngành hàng của công ty bằng kết hợp các tài
sản và nguồn thu có hệ số tương quan thấp
4. Quốc tế
• Kết hợp 2 công ty từ 2 quốc gia.
Các chiến thuật chống thâu tóm
Nhiều cách tiếp cận HĐQT và cổ đông công ty mục tiêu.
• Cuộc chiến dành quyền đại diện (Proxy Fight): Công ty thâu tóm
thuyết phục cổ đông công ty mục tiêu không tham gia HĐQT bằng
cách dùng ủy quyền để ủng hộ ứng viên của công ty thâu tóm tham
gia HĐQT công ty mục tiêu
• “Thuốc độc” (Poison Pills): là quyền của cổ đông công ty mục tiêu
có thể mua cổ phiếu của công ty mình với giá chiết khấu, thấp hơn
giá thị trường
• Cố định HĐQT (Staggered Boards) : quy định mỗi năm chỉ thay 1/3
số thành viên hội đồng, công ty mục tiêu phải cố gắng 2 năm liên
tiếp để chiếm đa số hội đồng
Các chiến thuật chống thâu tóm
• Kỵ sĩ áo trắng (White knights): công ty mục tiêu tìm kiếm công ty
quen biết đứng ra thâu tóm thân thiện, chống lại thâu tóm thù địch
• “Dù vàng” (Golden Parachute): trả gói hậu hĩnh để lãnh đạo công ty
mục tiêu ra đi hoặc nghỉ hưu
• Cơ cấu lại vốn (Racapitalisation): ví dụ phát hành trái phiếu lấy tiền
trả cổ tức và mua lại cổ phiếu
II. NIÊM YẾT HAY KHÔNG NIÊM YẾT
– Thuận lợi
– Bất lợi
Thuận lợi và bất lợi của phát hành và niêm yết
• Thuận lợi :
– Hình ảnh và sự nổi tiếng
– Tăng thanh khoản cho chứng khoán phát hành
– Tăng nguồn vốn thông qua phát hành
– Khuyến khích nhân viên với tỷ lệ phân bổ nhất
định
– Quản lý chuyên nghiệp hơn
– Cải thiện chất lượng báo cáo tài chính
– Khả năng định giá thường xuyên
– Khả năng cầm cố chứng khoán
Thuận lợi và bất lợi của phát hành và niêm yết
• Bất lợi :
– Phân tán sở hữu
– Có khả năng bị thâu tóm, mất quyền kiểm soát công ty
(take over)
– Chi phí phát hành, niêm yết khá cao (có khi đến 8-10%
giá trị đợt phát hành)
– Công bố thông tin (qua bản cáo bạch) có thể bị đối thủ
cạnh tranh lợi dụng
– Trách nhiệm quản lý năng nề hơn dưới sức ép của thị
trường chứng khoán
– Tình hình công ty trở nên nhạy cảm với thị trường
chứng khoán
Quan hệ lợi ích :
1) chủ sở hữu và người quản lý điều hành
2) chủ sở hữu và các tác nhân liên quan đến công
ty (stakeholder) như HĐQT, chủ nợ, nhà nước,
khách hàng, các nhóm quyền lực khác;
3) giữa các nhóm cổ đông nhỏ và cổ đông lớn
III. VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
(CORPORATE GOVERNANCE)
Mâu thuẫn lợi ích giữa quản lý và cổ đông
• Mâu thuẫn về lợi ích giữa trả công cho nhà quản lý
và hiệu quả công ty: 1 liên hệ không rõ ràng
• Các nhà quản lý tiêu xài quá mức cho mình còn ít
tác hại hơn xây dựng “đế chế” cho riêng mình và
tiến hành thực hiện các dự án kém hiệu quả
• Chính sách đa dạng hóa trong kinh doanh mà hậu
quả là đầu tư vào những lĩnh vực làm giảm giá trị
• Chống lại việc thâu tóm và sáp nhập chủ yếu để
giữ vai trò kiểm soát của họ hơn là vì lợi ích cổ
đông
•Vấn đề chính : người quản lý phản bội lợi ích của chủ sở hữu
VD: giám đốc có thể sử dụng các chính sách sau đề “qua mặt”
cổ đông
Chính sách lương, thưởng, cổ tức, phát hành cổ phiếu
cho CBCNV
Hình thành “đế chế” thông qua các quan hệ không
thể thay thế, làm méo các thông tin, làm méo các quan hệ
hàng ngang và trên dưới
Công ty gia đình là đối tác (nhà cung cấp, khách hàng,
cung ứng dịch vụ cho công nhân)
Chi phí cho lợi ích riêng nhân danh công ty
Thông tin về công ty không đầy đủ, không kịp thời đến
cổ đông
59-year-old effect (hiệu ứng tuổi 59), “golden
parachute”
•Các phương pháp kiểm soát và giải quyết :
luật hóa, nhất là luật doanh nghiệp, luật chứng
khoán, kèm theo đó là thực thi luật;
Biện pháp dùng tác nhân bên ngoài
Biện pháp dùng tác nhân bên trong
Phương pháp dùng tác nhân bên ngoài
• Đe dọa thường trực của thâu tóm từ bên ngoài: giám đốc
thường chống lại. Raider thường mua công ty, củng cố, nâng
cao hiệu quả quản trị để bán lại với giá cao hơn
• Áp lực cạnh tranh trên thị trường hàng hóa và dịch vụ của
công ty
• Thị trường lao động quản lý (cơ hội việc làm và lương thưởng
cạnh tranh) và sự kiểm soát những nhà quản lý với nhau, sự
kiểm soát các nhà quản lý bởi các nhà phân tích tài chính
• Các biện pháp pháp lý: 1) quy định về CG; 2) các biện pháp
bảo vệ cổ đông nhỏ
• Mong muốn bảo vệ uy tín của nhà quản lý trên thị trường lao
động
Phương pháp dùng tác nhân bên trong
• Cổ đông lớn và định chế tích cực hơn cổ đông nhỏ và thể
nhân trong việc kiểm soát công ty. Tuy nhiên, không có sự
khác biệt về vai trò của công đông giữ 20% và trên 50%
• Hội đồng quản trị: 1) tuyển dụng giám đốc; 2) kiểm soát chi
phí và đầu tư của giám đốc; 3) trả công: lương và thưởng
giám đốc; 4) thay thế ban giám đốc vai trò quan trọng của
thành viên độc lập trong HĐQT
• Gói trả công cho giám đốc (compensation package): lương
phụ thuộc kết quả; thưởng bằng cổ phiếu; trả công trễ.
• Tăng tỷ lệ nợ (phát hành trái phiếu chẳng hạn) gây áp lực
cash-flow để trả nợ
• Chính sách cổ tức: áp lực tạo ra lợi nhuận nhưng có thể ưu
tiên ngắn hạn (mất tác dụng nếu quản lý sở hữu >30%)
•Thị trường cổ phiếu :
Bắt buộc sở hữu cổ phần: để cùng chịu trách nhiệm: Tác
dụng của việc nhà quản lý đồng thời là cổ đông: tác
dụng tốt khi dưới 0-5%, mất tác dụng khi trên 25%.
Một số nghiên cứu cho thấy hiệu quả của công ty đổi
chiều khi quản lý sở hữu vượt quá 38% (1976) hay 49%
(1986)...
trả công cho giám đốc bằng cổ phiếu (stock option)
bắt buộc công khai sở hữu, thu nhập trên thị trường,
công khai các hoạt động mua bán chứng khoán: Công
khai 5% hay 1%
•Các nhân tố tác động đến quản trị công ty tại Việt Nam :
Cổ đông nhà nước (đại diện vốn, công ty mẹ, cơ quan
ngành)
Cổ đông định chế (ngân hàng, công ty đầu tư, công ty
khác)
Cổ đông nhà đầu tư nước ngoài (cổ đông chiến lược)
Cổ đông cá nhân
Các thiết chế quy định giám sát quyền lực của các nhóm
Mass-media
Tổ chức chính trị
Thornton, Private Equity in Vietnam : Investment sentiment and Outlook November
2009 Survey
IV. Công ty niêm yết
• Số lượng cổ phiếu
– Số lượng đăng ký phát hành khác số phát hành:
• Tỷ lệ lẻ
• Cổ phiếu quỹ
• Bỏ quyền mua
– Số lượng lưu hành (Outstanding share)
– Số lượng niêm yết (listed)
– Số lượng thả nổi (floating rate)
IV. Công ty niêm yết
• Quy mô công ty
– Công ty lớn (Big capitalization – big cap – blue chip)
– Công ty vừa (middle cap)
– Công ty nhỏ (small cap)
• Cách chia của MorningStar
– Big: 70% giá trị vốn hóa thị trường
– Middle: 20% tiếp theo
– Small: 10% còn lại
Blue-chip ngày 12/04/2012
Co Capitalization (000) % Lũy kế
1 VCB 71,376,445,941 11.07% 11.07%
2 MSN 60,802,127,742 9.43% 20.50%
3 CTG 60,038,576,963 9.31% 29.82%
4 VIC 52,466,105,628 8.14% 37.96%
5 VNM 50,885,637,885 7.89% 45.85%
6 BVH 49,343,939,278 7.65% 53.50%
7 STB 28,461,614,191 4.42% 57.92%
8 EIB 22,733,766,131 3.53% 61.44%
9 HAG 14,625,896,709 2.27% 63.71%
10 MBB 14,062,000,000 2.18% 65.89%
11 FPT 13,607,959,491 2.11% 68.01%
12 DPM 11,970,000,000 1.86% 69.86%
13 HPG 9,044,581,683 1.40% 71.27%
14 PVD 8,504,691,264 1.32% 72.58%
15 PVF 8,340,000,000 1.29% 73.88%
16 SSI 7,408,457,841 1.15% 75.03%
17 KDC 4,831,375,943 0.75% 75.78%
18 OGC 4,740,000,000 0.74% 76.51%
19 KBC 4,672,236,454 0.72% 77.24%
20 ITA 4,356,900,366 0.68% 77.91%
21 DHG 4,138,091,546 0.64% 78.56%
22 REE 3,984,116,648 0.62% 79.17%
23 SJS 3,680,000,000 0.57% 79.74%
24 IJC 3,564,528,825 0.55% 80.30%
25 PPC 3,294,973,500 0.51% 80.81%
26 VCF 3,136,337,930 0.49% 81.29%
27 GMD 2,900,000,000 0.45% 81.74%
28 DIG 2,639,000,000 0.41% 82.15%
29 PNJ 2,580,000,000 0.40% 82.55%
30 POM 2,549,320,000 0.40% 82.95%
31 CII 2,402,592,000 0.37% 83.32%
32 VSH 2,392,466,696 0.37% 83.69%
33 PHR 2,333,310,000 0.36% 84.06%
34 DPR 2,240,000,000 0.35% 84.40%
35 HCM 2,117,554,241 0.33% 84.73%
36 MPC 1,995,000,000 0.31% 85.04%
Middle cap 12/04/2012
37 AGR 1,992,800,000 0.31% 85.35%
38 PDR 1,992,060,000 0.31% 85.66%
39 HVG 1,834,799,786 0.28% 85.94%
40 VHC 1,802,153,457 0.28% 86.22%
41 DRC 1,564,703,723 0.24% 86.47%
42 BCI 1,503,153,600 0.23% 86.70%
43 HSG 1,501,788,835 0.23% 86.93%
44 BMP 1,498,136,317 0.23% 87.16%
45 QCG 1,479,874,377 0.23% 87.39%
46 LSS 1,395,000,000 0.22% 87.61%
47 NTL 1,322,880,000 0.21% 87.82%
48 PGD 1,320,000,000 0.20% 88.02%
49 TDC 1,260,000,000 0.20% 88.22%
50 TRC 1,260,000,000 0.20% 88.41%
51 CTD 1,236,150,000 0.19% 88.60%
52 PVT 1,116,480,000 0.17% 88.78%
53 ELC 1,091,425,000 0.17% 88.95%
54 PET 1,048,500,000 0.16% 89.11%
55 HT1 1,009,800,000 0.16% 89.26%
56 SAM 994,090,433 0.15% 89.42%
57 ASM 963,504,720 0.15% 89.57%
58 KDH 927,940,000 0.14% 89.71%
59 VNS 891,000,000 0.14% 89.85%
60 CSM 883,025,000 0.14% 89.99%
V. CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
• Rổ chứng khoán
• 3 phương pháp tính
• Tại sao VN-30
V. Chỉ số thị trường cổ phiếu
• Rổ chứng khoán để tính chỉ số : 30 trong chỉ số
"DJIA30" hoặc 5000 trong "Wilshire 5000 equity index"
cơ cấu ngành trong GDP và cơ cấu ngành trong
chỉ số phải tương đương
Công ty thuộc ngành được chọn vào chỉ số phải là:
1) một trong các công ty lớn nhất;
2)có quy mô giao dịch trung bình (độ thanh
khoản) cao
Cách tính chỉ số
Chỉ số trung bình giá (DJIA30, Nikkei225,...)
Chỉ số trung bình giá trị thị trường của các công ty trong
mẫu (S&P500, Vn-Index, CAC40...)
Chỉ số trung bình nhân (Value Line, Financial Times
Ordinary Share Index
100
30
1
0
30
1
30
i
i
i
it
P
P
DJIA
100
1
00
1
n
i
ii
n
i
itit
QP
QP
IndexVN
Ex :
Có 3 công ty giống nhau trong chỉ số lần lượt A, B và C
A bao gồm 100 cổ phiếu có giá100$
B bao gồm 1000 cổ phiếu có giá 10$
C bao gồm 10000 có giá 1$
Chỉ số trung bình giá =
[(100+10+1)/(100+10+1]*100=100
Nếu A tăng gấp đôi : [(200+10+1)/111]*100=190
(Δ=90%)
Nếu C tăng gấp đôi : [(100+10+2)/111]*100=101
(Δ=1%)
Chỉ số trung bình giá trị thị trường của công ty
[[(100)(100)+(1000)(10)+(10000)(1)]/(30000)](100)=100
Nếu A tăng gấp đôi:
[[(100)(200)+(1000)(10)+(10000)(1)]/(30000)](100)=133
(Δ=33%)
Nếu C tăng gấp đôi :
[[(100)(100)+(1000)(10)+(10000)(2)]/(30000)](100)=133
(Δ=33%)
Cổ phiếu Giá kỳ t Giá kỳ t+1 So sánh Mức tăng
X 10 12 1.200 0.200
Y 22 20 0.909 -0.091
Z 44 47 1.068 0.068
Tổng 0.177
TB cộng 5.9%
Tích 1.165
TB nhân 1.1651/3 -1= 5.2%
Chỉ số TB nhân : Chỉ số kỳ T x 1.052 = Chỉ số kỳ (T+1)
Chỉ số TB cộng : Chỉ số kỳ T x 1.059 = Chỉ số kỳ (T+1)
Chỉ số trung bình nhân (Value Line, Financial Times
Ordinary Share Index. Vấn đề là sử dụng trung bình cộng
hay trung bình nhân
607219010,488
100,467
028,514
444
__2__
_4__
1
01
d
companiesoldoftionCapitalisa
companiesoftionCapitalisa
dd
100.00
206.83
235.40
183.33 166.94
239.29
307.50
751.77
927.02
315.62
494.77 484.66
351.55
413.73
106.8%
13.8%
-22.1%
-8.9%
43.3%
28.5%
144.5%
23.3%
-66.0%
56.8% -2.0%
-27.5%
17.7%
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
200%
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
Suất sinh lợi của VN-Index qua các năm
Tại sao phải VN-30
Những nhược điểm của VN-Index mà VN30 đã khắc phục được? VN30 có
thể khắc phục được nhược điểm cơ bản của VN-Index như sau:
Giá trị vốn hóa của cấu phần chỉ số VN30 được tính dựa trên khối lượng
cổ phiếu thực sự tự do lưu hành trên thị trường (free float), không
những loại trừ các cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định
mà còn loại trừ cả những đối tượng ít có khả năng giao dịch như cổ
đông thuộc HĐQT, BTGĐ, BKS và tổ chức có liên quan của công ty, cổ
đông nhà nước nắm giữ, cổ đông chiến lược
Hạn chế sự ảnh hưởng quá mức của những cấu phần có tỷ trọng quá
cao trong chỉ số VN30 bằng cách tính đến giới hạn tỷ trọng vốn hóa
không vượt quá 10%
Ngoài ra, do tiêu chuẩn chọn vào rổ VN30 là những cổ phiếu có
tính thanh khoản cao nhất nên giá cả của các cổ phiếu trong rổ VN30 sẽ
phản ánh tốt nhất mối quan hệ giữa cung và cầu cổ phiếu, từ đó hạn chế
được sự làm giá vốn thường xảy ra đối với những cổ phiếu có thanh
khoản kém.
VN 30=
𝐺𝐼Á 𝑇𝑅Ị 𝑉Ố𝑁 𝐻Ó𝐴 𝑇𝐻Ị 𝑇𝑅ƯỜ𝑁𝐺 (𝐶𝑀𝑉)
𝐺𝐼Á 𝑇𝑅Ị 𝑉Ố𝑁 𝐻Ó𝐴 𝑇𝐻Ị 𝑇𝑅ƯỜ𝑁𝐺 𝐶Ơ 𝑆Ở (𝐵𝑀𝑉)
𝐶𝑀𝑉 = 𝑝𝑖
𝑛
𝑖=1
𝑠𝑖𝑓𝑖𝑐𝑖
CMV: giá trị vốn hóa thị trường hiện hành
BMV: giá trị vốn hóa thị trường cơ sở
n: số công ty
Pi: giá cổ phiếu công ty I tại thời điểm tính
Si: khối lượng lưu hành công ty I
Fi: tỷ lệ thả nổi công ty I
Ci: giới hạn tỷ trọng vốn hóa thị trường công ty I
trong rổ
Danh mục FTSE Vietnam Index cuối tháng 11/2012
Value
Large
Blend
Large
Growth
Large
Value
Middle
Core
Middle
Growth
Middle
Value
Small
Blend
Small
Growth
Small