Đầu tư chứng khoán - Chương 6: Thị trường chứng khoán tập trung (stock exchange)

Sởgiaodịchchứngkhoánlà mộtphápnhânđược thành lập theo quyđịnhcủaphápluật thực hiệnviệctổ chức giao dịchchứngkhoáncho chứngkhoáncủa tổ chứcpháthànhđủđiềukiệnniêmyếttại Sởgiaodịch chứngkhoán.2 Vũ Thị Thúy Vân - Bộmô

pdf62 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 6: Thị trường chứng khoán tập trung (stock exchange), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG (STOCK EXCHANGE) V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K 1 KHÁI NIỆM Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. 2 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN  Là một tổ chức có tư cách pháp nhân, được thành lập theo quy định của pháp luật.  Là một tổ chức có thực thể hiện hữu, có địa điểm, sàn giao dịch cụ thể  Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được các cơ quan có thẩm quyền cho phép giao dịch tại Sở, bảo đảm phân phối và mua bán tại Sở giao dịch chứng khoán.  Là thị trường minh bạch và được tổ chức cao, giá cả được xác định trên cơ sở đấu giá công khai, chịu sự kiểm soát của Ủy ban chứng khoán quốc gia. Các chứng khoán được giao dịch theo những quy chế nghiêm ngặt và nguyên tắc nhất định. 3 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K HÌNH THỨC SỞ HỮU CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN - Hình thức sở hữu thành viên - Hình thức công ty cổ phần - Hình thức sở hữu Nhà nước 4 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K HÌNH THỨC SỞ HỮU THÀNH VIÊN SGDCK do các thành viên thường là các công ty chứng khoán sở hữu  Tính chủ động cao  Chi phí thấp  Dễ ứng phó với tình hình thay đổi trên thị trường 5 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K HÌNH THỨC CÔNG TY CỔ PHẦN Tổ chức, hoạt động của SGDCK theo Luật công ty và hoạt động hướng tới mục tiêu lợi nhuận  Ưu điểm:  phát huy được tính độc lập, năng động của Sở giao dịch  thúc đẩy nâng cao trình độ quản lý, năng lực cạnh tranh  tăng hiệu quả hoạt động của Sở giao dịch.  Nhược điểm: có thể gây xung đột lợi ích giữa SGDCK và nhà đầu tư. 6 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K HÌNH THỨC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC Chính phủ hoặc một cơ quan của Chính phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu một phần hay toàn bộ vốn của SGDCK.  Ưu điểm:  bảo vệ được quyền lợi của nhà đầu tư  nhà nước có thể can thiệp kịp thời để giữ cho thị trường được hoạt động ổn định, lành mạnh  Nhược điểm:  thiếu tính độc lập, cứng nhắc  chi phí lớn và kém hiệu quả 7 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 8 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Các phòng chức năng Phòng thành viên Phòng niêm yết Phòng giao dịch Phòng giám sát Phòng nghiên cứu phát triển Phòng công nghệ tin học Phòng kế toán kiểm toán Văn phòng NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG  Nguyên tắc trung gian  Nguyên tắc đấu giá  Nguyên tắc công khai  Tính chính xác  Tính kịp thời  Tính dễ dàng 9 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K VAI TRÒ CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN  Giảm chi phí giao dịch; chi phí tìm kiếm và xử lý thông tin  Giảm rủi ro trong giao dịch chứng khoán  Hệ thống thông tin hoàn hảo  Tạo điều kiện công bằng cho các nhà đầu tư  Tạo cơ chế kiểm soát mang tính xã hội hoá cao  Tạo cơ chế cho thị trường hoàn hảo 10 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN  Thành viên giao dịch của SGDCK có thể là thể nhân hay pháp nhân tùy theo luật pháp của mỗi nước quy định.  Xu hướng chung ở nhiều nước quy định thành viên của Sở giao dịch chứng khoán phải là pháp nhân 11 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K TIÊU CHUẨN THÀNH VIÊN  Yêu cầu về tài chính  Quy định về nhân sự  Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật 12 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K PHÂN LOẠI THÀNH VIÊN  Các chuyên gia (Specialist)  Nhà môi giới độc lập , hay còn gọi là nhà môi giới “hai Đôla”  Nhà môi giới hoa hồng  13 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM  Sở giao dịch chứng khoán TPHCM  Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 14 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN  Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch trên SGDCK.  Niêm yết chứng khoán thường bao hàm việc yết tên tổ chức phát hành và giá chứng khoán. 15 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K PHÂN LOẠI NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN  Niêm yết lần đầu ( Initial Listing)  Niêm yết bổ sung (Additional Listing)  Niêm yết lại (Relisting)  Thay đổi niêm yết (Change Listing)  Niêm yết cửa sau (Back door Listing)  Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần (Dual Listing &Partial listing) 16 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT  Tiêu chuẩn định lượng  Quy mô vốn chủ sở hữu  Mức và tỷ lệ chứng khoán do công chúng nắm giữ  Thời gian hoạt động  Khả năng sinh lời  Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu  Tiêu chuẩn định tính  Triển vọng của công ty  Phương án khả thi trong huy động và sử dụng vốn  Cơ cấu tổ chức; năng lực quản lý  Nghị quyết của ĐHCĐ về việc trở thành công ty đại chúng  Tiêu chuẩn khác 17 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K LỢI THẾ VÀ BẤT LỢI CỦA VIỆC NIÊM YẾT  Tăng uy tín doanh nghiệp  Tạo lợi thế cạnh tranh  Thị trường tài chính  Thị trường hàng hoá  Thị trường lao động  Cải thiện công tác quản lý  Tăng tính thanh khoản  Ưu đãi: Thuế, phí, dịch vụ  Cơ chế giám sát hiệu quả  Lộ thông tin  Bắt buộc kiểm toán  Áp lực cạnh tranh  Tạo áp lực về tăng trưởng  Tốn kém chi phí  Nguy cơ thâu tóm, sáp nhập  Chế độ kiểm soát cổ đông lớn LỢI THẾ BẤT LỢI V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K 18 THỦ TỤC NIÊM YẾT B1 • Sở giao dịch thẩm định sơ bộ B2 • Đệ trình bản đăng ký lên UBCK B3 • Chào bán ra công chúng B4 • Xin phép niêm yết B5 • Thẩm tra niêm yết chính thức B6 • Niêm yết 19 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP TRUNG (OTC) V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K 20 KHÁI NIỆM Thị trường OTC là thị trường không có trung tâm giao dịch tập trung, đó là một mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng khoán mua bán với nhau và với các nhà đầu tư, các hoạt động giao dịch của thị trường OTC được diễn ra tại các quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng và công ty chứng khoán. 21 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN  Thời kỳ sơ khai  Thời kỳ giao dịch qua các nhà môi giới mua bán với nhau và với các nhà đầu tư tại địa điểm bất kỳ  Thị trường OTC hiện nay hoạt động qua thương lượng giá trên cơ sở mạng điện thoại và ngày nay là mạng điện tử diện rộng. 22 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN Giao dịch thỏa thuận Nhà tạo lập thị trường Fax, điện thoại Địa điểm không tập trung OTC truyền thống Hệ thống báo giá trung tâm Nhà tạo lập thị trường Mạng điện tử diện rộng, fax, điện thoại Kết hợp giao dịch tập trung và phi tập trung OTC hiện đại 23 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG OTC  Có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường  Nắm giữ lượng chứng khoán đủ lớn  Sẵn sàng mua và bán theo mức giá đã cam kết  Thường hoạt động theo cơ chế tự quản  Phương thức giao dịch thoả thuận  Thị trường phi tập trung, hoạt động qua mạng diện rộng  Phương thức thanh toán linh hoạt  Danh mục chứng khoán đa dạng  Thị trường có sự quản lý chặt chẽ 24 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG OTC  Cấp quản lý Nhà nước  Cấp tự quản  Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán  Sở giao dịch đồng thời quản lý (Anh, Pháp, Canada,) 25 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG OTC  Hỗ trợ và thúc đẩy thị trường chứng khoán tập trung phát triển;  Hạn chế, thu hẹp thị trường tự do, góp phần đảm bảo sự ổn định và lành mạnh của thị trường chứng khoán;  Tạo thị trường cho các chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ, các chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết;  Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các nhà đầu tư. 26 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K THẢO LUẬN So sánh thị trường OTC với thị trường tập trung và thị trường tự do? 27 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG OTC  Giao dịch qua môi giới  Giao dịch tự doanh 28 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CHƯƠNG 8: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K 29 30 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K MÔ HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN  Mô hình công ty chứng khoán đa năng - Loại đa năng một phần - Loại đa năng hoàn toàn  Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh 31 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K MÔ HÌNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ĐA NĂNG  Loại đa năng một phần: theo mô hình này các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ.  Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác. 32 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K MÔ HÌNH KINH DOANH CHỨNG KHOÁN ĐA NĂNG HOÀN TOÀN  Ưu điểm  Giảm rủi ro nhờ đa dạng hoá đầu tư  Tận dụng được lợi thế về cơ sở vật chất, mạng lưới khách hàng  Nhược điểm  Khả năng chuyên môn không sâu  Dễ gây nên tình trạng lũng đoạn thị trường  Các ngân hàng có thể sử dụng tiền gửi tiết kiệm của dân cư để đầu tư chứng khoán 33 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K MÔ HÌNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CHUYÊN DOANH  Ưu điểm  Hạn chế được rủi ro cho hệ thống ngân hàng  Tạo điều kiện cho các công ty chứng khoán đi vào chuyên môn hoá sâu trong lĩnh vực chứng khoán  Nhược điểm  Tự xây dựng cơ sở vật chất, mạng lưới khách hàng 34 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN  Xác định loại hình sở hữu  Phương án hoạt động kinh doanh  Cơ sở vật chất  Vốn điều lệ  Nhân sự 35 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Cơ cấu tổ chức Khối nghiệp vụ Khối phụ trợ 36 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN  Tạo ra một phương thức huy động vốn linh hoạt  Cung cấp một cơ chế giá cả cho giá trị của các khoản đầu tư  Nhà đầu tư có thể hàng ngày chuyển tiền thành chứng khoán và ngược lại mà không phải chịu thiệt hại đáng kể đối với giá trị khoản đầu tư của mình.  Can thiệp vào thị trường, góp phần điều tiết giá chứng khoán. 37 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CÁC NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Nghiệp vụ môi giới Nghiệp vụ tự doanh Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK và TCDN Nghiệp vụ phụ trợ 38 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Theo đó, công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hoặc thị trường OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch của mình. 39 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K VAI TRÒ CỦA NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI  Đối với nhà đầu tư  Góp phần làm giảm chi phí giao dịch  Cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng  Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tài chính  Đối với công ty chứng khoán  Đem lại nguồn thu nhập đáng kể  Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty  Thu hút khách hàng  Đa dạng hoá sản phẩm của công ty 40 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K VAI TRÒ CỦA NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI  Đối với thị trường - Phát triển dịch vụ và sản phẩm trên thị trường - Cải thiện môi trường kinh doanh - Góp phần hình thành nên nền văn hoá đầu tư - Tăng chất lượng và hiệu quả dịch vụ nhờ cạnh tranh 41 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K KỸ NĂNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN  Kỹ năng truyền đạt thông tin  Kỹ năng tìm kiếm khách hàng  Kỹ năng khai thác thông tin 42 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ TỰ DOANH Tự doanh là việc công ty chứng khoán tự tiến hành các giao dịch mua, ban chứng khoán cho chính mình 43 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ TỰ DOANH  Yêu cầu đối với công ty chứng khoán - Tách biệt quản lý - Ưu tiên khách hàng - Góp phần bình ổn thị trường - Hoạt động tạo thị trường  Tác dụng của hoạt động tự doanh - Khối lượng mua bán chứng khoán tăng lên, tạo điều kiện cho thị trường sôi động. - Tăng tính thanh khoản cho thị trường.  Hạn chế????????????? 44 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TỰ DOANH 1 • Xây dựng chiến lược đầu tư 2 • Khai thác tìm kiếm cơ hội đầu tư 3 • Phân tích, đánh giá 4 • Thực hiện đầu tư 5 • Quản lý đầu tư 45 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc công ty chứng khoán có chức năng bảo lãnh (sau đây gọi tắt là tổ chức bảo lãnh -TCBL) giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. 46 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH Các hình thức phân phối chứng khoán chủ yếu:  Bán riêng cho các tổ chức đầu tư tập thể, các quỹ đầu tư, quỹ bảo hiểm, quỹ hưu trí.  Bán trực tiếp cho các cổ đông hiện thời hay những nhà đầu tư có quan hệ với tổ chức phát hành.  Bán rộng rãi ra công chúng 47 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ Tư vấn đầu tư là hoạt động tư vấn cho người đầu tư về thời gian mua bán, nắm giữ, giá trị của các loại chứng khoán và các diễn biến của thị trường. 48 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ  Theo hình thức của hoạt động tư vấn: tư vấn trực tiếp, tư vấn gián tiếp  Theo mức độ ủy quyền của tư vấn: tư vấn gợi ý, tư vấn uỷ quyền  Theo đối tượng của hoạt động tư vấn: tư vấn cho người phát hành, tư vấn đầu tư 49 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K SỰ CẦN THIẾT CỦA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN ĐẦU TƯ  Nhu cầu đầu tư gia tăng  Đầu tư an toàn  Khách hàng không có đủ điều kiện để hoạch định chiến lược đầu tư 50 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGUYÊN TẮC TƯ VẤN ĐẦU TƯ  Không đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khoán  Luôn nhắc nhở khách hàng  Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng 51 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ  Danh mục đầu tư (portfolio)  Quản lý danh mục đầu tư là một dạng nghiệp vụ tư vấn mang tính chất tổng hợp có kèm theo đầu tư, khách hàng uỷ thác tiền cho công ty chứng khoán thay mặt mình quyết định đầu tư theo một chiến lược hay những nguyên tắc đã được khách hàng chấp thuận hoặc yêu cầu 52 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K NGHIỆP VỤ PHỤ TRỢ  Lưu ký chứng khoán  Quản lý thu nhập của khách hàng (quản lý cổ tức)  Nghiệp vụ tín dụng  Nghiệp vụ quản lý quỹ 53 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K 54 HỆ THỐNG THÔNG TIN Hệ thống thông tin của TTCK là hệ thống chỉ tiêu, tư liệu liên quan đến chứng khoán và TTCK, là những chỉ tiêu phản ánh bức tranh của TTCK và tình hình kinh tế, chính trị tại những thời điểm hoặc thời kỳ khác nhau của từng quốc gia, từng ngành, nhóm ngành... theo phạm vi bao quát của mỗi loại thông tin. 55 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K HỆ THỐNG THÔNG TIN  Thông tin từ tổ chức niêm yết  Thông tin từ SGDCK  Thông tin về hoạt động của công ty chứng khoán thành viên 56 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN  Chỉ số TTCK là một giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị trường cổ phiếu.  Các chỉ số chứng khoán này có thể do SGDCK định ra (ví dụ VN-Index), cũng có thể do hãng thông tin (ví dụ Nikkei 225) hay một thể chế tài chính nào đó định ra (ví dụ Hang Seng Index) 57 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN  Phương pháp Passcher  Phương pháp Laspeyres  Phương pháp số bình quân giản đơn  Phương pháp bình quân nhân giản đơn 58 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K PHƯƠNG PHÁP PASSCHER  Pt x Qt Ip = ------------------  P0 x Qt Trong đó: Ip: Là chỉ số giá Passcher Pt: Là giá thời điểm t Po: Là giá thời điểm gốc Qt: Là khối lượng (quyền số) thời điểm tính toán 59 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K PHƯƠNG PHÁP LASPEYRES  Pt x Qo Ip = ------------------  Po x Qo Trong đó: Ip: Là chỉ số giá Laspeyres Pt: Là giá thời điểm t Po: Là giá thời điểm gốc Qo: Là khối lượng (quyền số) thời điểm gốc 60 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K PHƯƠNG PHÁP SỐ BÌNH QUÂN GIẢN ĐƠN  Pi Ip = ---------- n Trong đó: Ip: Là chỉ số giá bình quân Pt: Là giá chứng khoán i n: Là số lượng chứng khoán đưa vào tính toán 61 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K PHƯƠNG PHÁP SỐ BÌNH QUÂN NHÂN GIẢN ĐƠN Ip =   Pi Trong đó: Ip: Là chỉ số giá bình quân Pi: Là giá chứng khoán i 62 V ũ T h ị T h ú y V â n - B ộ m ôn T T C K
Tài liệu liên quan