Sởgiaodịchchứngkhoánlà mộtphápnhânđược
thành lập theo quyđịnhcủaphápluật thực hiệnviệctổ
chức giao dịchchứngkhoáncho chứngkhoáncủa tổ
chứcpháthànhđủđiềukiệnniêmyếttại Sởgiaodịch
chứngkhoán.2
Vũ Thị Thúy Vân - Bộmô
62 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương 6: Thị trường chứng khoán tập trung (stock exchange), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
TẬP TRUNG (STOCK EXCHANGE)
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
1
KHÁI NIỆM
Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân được
thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ
chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ
chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán.
2
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
Là một tổ chức có tư cách pháp nhân, được thành lập theo quy định
của pháp luật.
Là một tổ chức có thực thể hiện hữu, có địa điểm, sàn giao dịch cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được các cơ quan có thẩm
quyền cho phép giao dịch tại Sở, bảo đảm phân phối và mua bán tại Sở
giao dịch chứng khoán.
Là thị trường minh bạch và được tổ chức cao, giá cả được xác định
trên cơ sở đấu giá công khai, chịu sự kiểm soát của Ủy ban chứng
khoán quốc gia. Các chứng khoán được giao dịch theo những quy chế
nghiêm ngặt và nguyên tắc nhất định. 3
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
HÌNH THỨC SỞ HỮU CỦA SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
- Hình thức sở hữu thành viên
- Hình thức công ty cổ phần
- Hình thức sở hữu Nhà nước
4
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
HÌNH THỨC SỞ HỮU THÀNH VIÊN
SGDCK do các thành viên thường là các công ty
chứng khoán sở hữu
Tính chủ động cao
Chi phí thấp
Dễ ứng phó với tình hình thay đổi trên thị trường
5
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
HÌNH THỨC CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổ chức, hoạt động của SGDCK theo Luật công ty
và hoạt động hướng tới mục tiêu lợi nhuận
Ưu điểm:
phát huy được tính độc lập, năng động của Sở giao dịch
thúc đẩy nâng cao trình độ quản lý, năng lực cạnh tranh
tăng hiệu quả hoạt động của Sở giao dịch.
Nhược điểm: có thể gây xung đột lợi ích giữa SGDCK
và nhà đầu tư.
6
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
HÌNH THỨC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Chính phủ hoặc một cơ quan của Chính phủ đứng ra
thành lập, quản lý và sở hữu một phần hay toàn bộ vốn của
SGDCK.
Ưu điểm:
bảo vệ được quyền lợi của nhà đầu tư
nhà nước có thể can thiệp kịp thời để giữ cho thị trường
được hoạt động ổn định, lành mạnh
Nhược điểm:
thiếu tính độc lập, cứng nhắc
chi phí lớn và kém hiệu quả
7
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
8
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
Hội đồng thành viên hoặc
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Các phòng chức năng
Phòng
thành
viên
Phòng
niêm
yết
Phòng
giao
dịch
Phòng
giám
sát
Phòng
nghiên
cứu
phát
triển
Phòng
công
nghệ
tin học
Phòng
kế toán
kiểm
toán
Văn
phòng
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Nguyên tắc trung gian
Nguyên tắc đấu giá
Nguyên tắc công khai
Tính chính xác
Tính kịp thời
Tính dễ dàng
9
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
VAI TRÒ CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Giảm chi phí giao dịch; chi phí tìm kiếm và xử lý thông tin
Giảm rủi ro trong giao dịch chứng khoán
Hệ thống thông tin hoàn hảo
Tạo điều kiện công bằng cho các nhà đầu tư
Tạo cơ chế kiểm soát mang tính xã hội hoá cao
Tạo cơ chế cho thị trường hoàn hảo
10
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Thành viên giao dịch của SGDCK có thể là thể nhân hay
pháp nhân tùy theo luật pháp của mỗi nước quy định.
Xu hướng chung ở nhiều nước quy định thành viên của
Sở giao dịch chứng khoán phải là pháp nhân
11
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
TIÊU CHUẨN THÀNH VIÊN
Yêu cầu về tài chính
Quy định về nhân sự
Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
12
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
PHÂN LOẠI THÀNH VIÊN
Các chuyên gia (Specialist)
Nhà môi giới độc lập , hay còn gọi là nhà môi giới “hai
Đôla”
Nhà môi giới hoa hồng
13
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Sở giao dịch chứng khoán TPHCM
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
14
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
Niêm yết chứng khoán là quá trình định danh các chứng
khoán đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch trên
SGDCK.
Niêm yết chứng khoán thường bao hàm việc yết tên tổ
chức phát hành và giá chứng khoán.
15
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
PHÂN LOẠI NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
Niêm yết lần đầu ( Initial Listing)
Niêm yết bổ sung (Additional Listing)
Niêm yết lại (Relisting)
Thay đổi niêm yết (Change Listing)
Niêm yết cửa sau (Back door Listing)
Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần (Dual Listing
&Partial listing)
16
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT
Tiêu chuẩn định lượng
Quy mô vốn chủ sở hữu
Mức và tỷ lệ chứng khoán do công chúng nắm giữ
Thời gian hoạt động
Khả năng sinh lời
Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu
Tiêu chuẩn định tính
Triển vọng của công ty
Phương án khả thi trong huy động và sử dụng vốn
Cơ cấu tổ chức; năng lực quản lý
Nghị quyết của ĐHCĐ về việc trở thành công ty đại chúng
Tiêu chuẩn khác
17
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
LỢI THẾ VÀ BẤT LỢI CỦA VIỆC NIÊM YẾT
Tăng uy tín doanh nghiệp
Tạo lợi thế cạnh tranh
Thị trường tài chính
Thị trường hàng hoá
Thị trường lao động
Cải thiện công tác quản lý
Tăng tính thanh khoản
Ưu đãi: Thuế, phí, dịch vụ
Cơ chế giám sát hiệu quả
Lộ thông tin
Bắt buộc kiểm toán
Áp lực cạnh tranh
Tạo áp lực về tăng trưởng
Tốn kém chi phí
Nguy cơ thâu tóm, sáp nhập
Chế độ kiểm soát cổ đông lớn
LỢI THẾ BẤT LỢI
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
18
THỦ TỤC NIÊM YẾT
B1
• Sở giao dịch thẩm định sơ bộ
B2 • Đệ trình bản đăng ký lên UBCK
B3
• Chào bán ra công chúng
B4
• Xin phép niêm yết
B5
• Thẩm tra niêm yết chính thức
B6
• Niêm yết
19
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
PHI TẬP TRUNG (OTC)
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
20
KHÁI NIỆM
Thị trường OTC là thị trường không có trung tâm
giao dịch tập trung, đó là một mạng lưới các nhà môi
giới và tự doanh chứng khoán mua bán với nhau và với
các nhà đầu tư, các hoạt động giao dịch của thị trường
OTC được diễn ra tại các quầy (sàn giao dịch) của các
ngân hàng và công ty chứng khoán.
21
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
Thời kỳ sơ khai
Thời kỳ giao dịch qua các nhà môi giới mua bán với
nhau và với các nhà đầu tư tại địa điểm bất kỳ
Thị trường OTC hiện nay hoạt động qua thương lượng
giá trên cơ sở mạng điện thoại và ngày nay là mạng điện
tử diện rộng.
22
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
Giao dịch thỏa
thuận
Nhà tạo lập thị
trường
Fax, điện
thoại
Địa điểm
không tập
trung
OTC
truyền
thống Hệ thống báo
giá trung tâm
Nhà tạo lập thị
trường
Mạng điện tử
diện rộng, fax,
điện thoại
Kết hợp giao
dịch tập trung
và phi tập
trung
OTC
hiện đại
23
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG OTC
Có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường
Nắm giữ lượng chứng khoán đủ lớn
Sẵn sàng mua và bán theo mức giá đã cam kết
Thường hoạt động theo cơ chế tự quản
Phương thức giao dịch thoả thuận
Thị trường phi tập trung, hoạt động qua mạng diện rộng
Phương thức thanh toán linh hoạt
Danh mục chứng khoán đa dạng
Thị trường có sự quản lý chặt chẽ
24
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG OTC
Cấp quản lý Nhà nước
Cấp tự quản
Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
Sở giao dịch đồng thời quản lý (Anh, Pháp, Canada,)
25
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG OTC
Hỗ trợ và thúc đẩy thị trường chứng khoán tập trung phát
triển;
Hạn chế, thu hẹp thị trường tự do, góp phần đảm bảo sự
ổn định và lành mạnh của thị trường chứng khoán;
Tạo thị trường cho các chứng khoán của các công ty vừa
và nhỏ, các chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết;
Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các nhà
đầu tư.
26
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
THẢO LUẬN
So sánh thị trường OTC với thị trường tập trung và
thị trường tự do?
27
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG OTC
Giao dịch qua môi giới
Giao dịch tự doanh
28
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CHƯƠNG 8: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
29
30
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
Mô hình công ty chứng khoán đa năng
- Loại đa năng một phần
- Loại đa năng hoàn toàn
Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh
31
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
MÔ HÌNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ĐA NĂNG
Loại đa năng một phần: theo mô hình này các ngân hàng
muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải
thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách
rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ.
Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được phép trực
tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và
kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác.
32
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
MÔ HÌNH KINH DOANH CHỨNG KHOÁN ĐA NĂNG
HOÀN TOÀN
Ưu điểm
Giảm rủi ro nhờ đa dạng hoá đầu tư
Tận dụng được lợi thế về cơ sở vật chất, mạng lưới khách
hàng
Nhược điểm
Khả năng chuyên môn không sâu
Dễ gây nên tình trạng lũng đoạn thị trường
Các ngân hàng có thể sử dụng tiền gửi tiết kiệm của dân cư
để đầu tư chứng khoán
33
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
MÔ HÌNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CHUYÊN DOANH
Ưu điểm
Hạn chế được rủi ro cho hệ thống ngân hàng
Tạo điều kiện cho các công ty chứng khoán đi vào
chuyên môn hoá sâu trong lĩnh vực chứng khoán
Nhược điểm
Tự xây dựng cơ sở vật chất, mạng lưới khách hàng
34
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Xác định loại hình sở hữu
Phương án hoạt động kinh doanh
Cơ sở vật chất
Vốn điều lệ
Nhân sự
35
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Cơ cấu
tổ chức
Khối nghiệp vụ
Khối phụ trợ
36
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Tạo ra một phương thức huy động vốn linh hoạt
Cung cấp một cơ chế giá cả cho giá trị của các khoản đầu tư
Nhà đầu tư có thể hàng ngày chuyển tiền thành chứng khoán
và ngược lại mà không phải chịu thiệt hại đáng kể đối với
giá trị khoản đầu tư của mình.
Can thiệp vào thị trường, góp phần điều tiết giá chứng
khoán.
37
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Nghiệp vụ môi giới
Nghiệp vụ tự doanh
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư
Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK và TCDN
Nghiệp vụ phụ trợ
38
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI
Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc
đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để
hưởng hoa hồng. Theo đó, công ty chứng khoán đại diện
cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế
giao dịch tại SGDCK hoặc thị trường OTC mà chính
khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao
dịch của mình.
39
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
VAI TRÒ CỦA NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI
Đối với nhà đầu tư
Góp phần làm giảm chi phí giao dịch
Cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng
Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tài chính
Đối với công ty chứng khoán
Đem lại nguồn thu nhập đáng kể
Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
Thu hút khách hàng
Đa dạng hoá sản phẩm của công ty 40
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
VAI TRÒ CỦA NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI
Đối với thị trường
- Phát triển dịch vụ và sản phẩm trên thị trường
- Cải thiện môi trường kinh doanh
- Góp phần hình thành nên nền văn hoá đầu tư
- Tăng chất lượng và hiệu quả dịch vụ nhờ cạnh tranh
41
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
KỸ NĂNG CỦA NHÀ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN
Kỹ năng truyền đạt thông tin
Kỹ năng tìm kiếm khách hàng
Kỹ năng khai thác thông tin
42
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ TỰ DOANH
Tự doanh là việc công ty chứng khoán tự tiến hành
các giao dịch mua, ban chứng khoán cho chính mình
43
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ TỰ DOANH
Yêu cầu đối với công ty chứng khoán
- Tách biệt quản lý
- Ưu tiên khách hàng
- Góp phần bình ổn thị trường
- Hoạt động tạo thị trường
Tác dụng của hoạt động tự doanh
- Khối lượng mua bán chứng khoán tăng lên, tạo điều kiện
cho thị trường sôi động.
- Tăng tính thanh khoản cho thị trường.
Hạn chế?????????????
44
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TỰ DOANH
1
• Xây dựng chiến lược đầu tư
2
• Khai thác tìm kiếm cơ hội đầu tư
3
• Phân tích, đánh giá
4
• Thực hiện đầu tư
5
• Quản lý đầu tư
45
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc công ty chứng
khoán có chức năng bảo lãnh (sau đây gọi tắt là tổ chức
bảo lãnh -TCBL) giúp tổ chức phát hành thực hiện các
thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc
phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán
trong giai đoạn đầu sau khi phát hành.
46
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
Các hình thức phân phối chứng khoán chủ yếu:
Bán riêng cho các tổ chức đầu tư tập thể, các quỹ đầu tư,
quỹ bảo hiểm, quỹ hưu trí.
Bán trực tiếp cho các cổ đông hiện thời hay những nhà
đầu tư có quan hệ với tổ chức phát hành.
Bán rộng rãi ra công chúng
47
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Tư vấn đầu tư là hoạt động tư vấn cho người đầu tư
về thời gian mua bán, nắm giữ, giá trị của các loại chứng
khoán và các diễn biến của thị trường.
48
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Theo hình thức của hoạt động tư vấn: tư vấn trực tiếp, tư
vấn gián tiếp
Theo mức độ ủy quyền của tư vấn: tư vấn gợi ý, tư vấn
uỷ quyền
Theo đối tượng của hoạt động tư vấn: tư vấn cho người
phát hành, tư vấn đầu tư
49
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
SỰ CẦN THIẾT CỦA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Nhu cầu đầu tư gia tăng
Đầu tư an toàn
Khách hàng không có đủ điều kiện để hoạch định chiến
lược đầu tư
50
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGUYÊN TẮC TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Không đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khoán
Luôn nhắc nhở khách hàng
Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng
51
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Danh mục đầu tư (portfolio)
Quản lý danh mục đầu tư là một dạng nghiệp vụ tư vấn
mang tính chất tổng hợp có kèm theo đầu tư, khách hàng
uỷ thác tiền cho công ty chứng khoán thay mặt mình
quyết định đầu tư theo một chiến lược hay những nguyên
tắc đã được khách hàng chấp thuận hoặc yêu cầu
52
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
NGHIỆP VỤ PHỤ TRỢ
Lưu ký chứng khoán
Quản lý thu nhập của khách hàng (quản lý cổ tức)
Nghiệp vụ tín dụng
Nghiệp vụ quản lý quỹ
53
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG THÔNG TIN
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
54
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hệ thống thông tin của TTCK là hệ thống chỉ tiêu,
tư liệu liên quan đến chứng khoán và TTCK, là những
chỉ tiêu phản ánh bức tranh của TTCK và tình hình kinh
tế, chính trị tại những thời điểm hoặc thời kỳ khác nhau
của từng quốc gia, từng ngành, nhóm ngành... theo phạm
vi bao quát của mỗi loại thông tin.
55
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Thông tin từ tổ chức niêm yết
Thông tin từ SGDCK
Thông tin về hoạt động của công ty chứng khoán thành viên
56
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
Chỉ số TTCK là một giá trị thống kê phản ánh tình hình
của thị trường cổ phiếu.
Các chỉ số chứng khoán này có thể do SGDCK định ra
(ví dụ VN-Index), cũng có thể do hãng thông tin (ví dụ
Nikkei 225) hay một thể chế tài chính nào đó định ra (ví
dụ Hang Seng Index)
57
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
Phương pháp Passcher
Phương pháp Laspeyres
Phương pháp số bình quân giản đơn
Phương pháp bình quân nhân giản đơn
58
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
PHƯƠNG PHÁP PASSCHER
Pt x Qt
Ip = ------------------
P0 x Qt
Trong đó:
Ip: Là chỉ số giá Passcher
Pt: Là giá thời điểm t
Po: Là giá thời điểm gốc
Qt: Là khối lượng (quyền số) thời điểm tính toán
59
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
PHƯƠNG PHÁP LASPEYRES
Pt x Qo
Ip = ------------------
Po x Qo
Trong đó:
Ip: Là chỉ số giá Laspeyres
Pt: Là giá thời điểm t
Po: Là giá thời điểm gốc
Qo: Là khối lượng (quyền số) thời điểm gốc
60
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
PHƯƠNG PHÁP SỐ BÌNH QUÂN GIẢN ĐƠN
Pi
Ip = ----------
n
Trong đó:
Ip: Là chỉ số giá bình quân
Pt: Là giá chứng khoán i
n: Là số lượng chứng khoán đưa vào tính toán
61
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K
PHƯƠNG PHÁP SỐ BÌNH QUÂN NHÂN GIẢN ĐƠN
Ip = Pi
Trong đó:
Ip: Là chỉ số giá bình quân
Pi: Là giá chứng khoán i
62
V
ũ
T
h
ị
T
h
ú
y
V
â
n
-
B
ộ
m
ôn
T
T
C
K