Đầu tư chứng khoán - Chương III: Đầu tư tài chính
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT • THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ • HIỆN GIÁ CỦA TIỀN TỆ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Chương III: Đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TS. NGÔ QUANG HUÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NỘI DUNG CHÍNH
• GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
• LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
• RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN
• VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
• THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ
• HIỆN GIÁ CỦA TIỀN TỆ
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
1. LÃI SUẤT
– LÃI, LÃI SUẤT
– LÃI ĐƠN, LÃI KÉP
– LÃI DANH NGHĨA, LÃI THỰC.
2. NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC
LÃI SUẤT
3. MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ QUI ƯỚC.
LÃI VÀ LÃI SUẤT
• Lãi là phần chênh lệch giữa số tiến tích lũy có
được và vốn gốc bỏ ra. Lãi thường được tính
cho từng giai đoạn thời gian gọi là các kỳ
đoạn: ngày, tuần, tháng, quí, năm và 5 năm.
• Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lãi và vốn gốc.
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
• Lãi đơn
– là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc, không tính lãi cho lãi kỳ
đoạn trước nhập vào vốn gốc.
– Công thức như sau: F = P (1+n*r).
• Lãi kép
– là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và cả lãi kỳ đoạn trước
nhập vào vốn gốc.
– Công thức như sau:
niPF 1
LÃI DANH NGHĨA VÀ LÃI
THỰC
• Lãi suất trên thực tế có thể phát biểu ở một kỳ đoạn này
những có thể cho phép lãi nhập vốn gốc ở một kỳ đoạn
khác, lúc này suất hiện thêm khái niệm lãi danh nghĩa
và lãi thực.
• Một số cách phát biểu lãi suất:
– Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghĩa, đồng
thời cũng không xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc này lãi
suất phát biểu thường là lãi thực.
– Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghĩa, nhưng
có xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc này lãi suất phát biểu
thường là lãi danh nghĩa.
– Lãi suất phát biểu đã nói rõ là thực hay danh nghĩa. nếu không
xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi thì lấy theo kỳ đoạn phát biểu lãi
suất.
Một số công thức chuyển đổi lãi
suất
• Chuyển từ lãi đơn, danh
nghĩa kỳ đoạn này sang lãi
đơn, danh nghĩa kỳ đoạn
khác:
• Chuyển từ lãi thực kỳ đoạn
này sang lãi thực kỳ đoạn
khác:
• Chuyển từ lãi danh nghĩa
sang lãi thực:
12
2
1 rmrm
rr
11
11
21
12
m
m
ii
ii
11
2
1
m
m
ri
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
MỨC LÃI SUẤT
MRPLPDRPIPii *
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
MỨC LÃI SUẤT
1. i lãi suất công bố của một chứng khoán cụ thể
2. i sao là lãi suất thực không có rủi ro, là lãi suất có
thể tồn tại với một chứng khoán không có rủi ro và
trong một thế giới không có lạm phát.
3. irf = I sao + IP là lãi suất công bố cho một chứng
khoán không có rủi ro, thông thường được lấy bằng
lãi suất công trái.
4. IP hệ số lạm phát hay phần bù lạm phát, IP bằng tỷ
lệ lạm phát kỳ vọng trung bình trong suốt vòng đời
của chứng khoán. Tỷ lệ lạm phát tương lai không
nhất thiết ngang bằng mức lạm phát hiện hành.
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT
5. DRP hệ số rủi ro vỡ nợ hay phần bù rủi ro vỡ nợ. Hệ số này
phản ánh khả năng người phát hành chứng khoán không thanh
toán tiền lãi và mệnh giá vốn vào thời điểm qui định với lượng
tiền định trước. Đối với chứng khoán chính phủ DRP bằng
không. DRP chính là khoản chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu
chính phủ và trái phiếu công ty có cùng thời hạn và cùng khả
năng thanh toán.
6. LP hệ số rủi ro thanh khoản hay phần bù rủi ro thanh khoản.
Đây được hệ số được tính bởi người cho vay để phản ánh thực
tế rằng một vài chứng khoán không thể chuyển thành tiền mặt
trong một thời gian ngắn và ở mức giá gần với mức giá trị thị
trường thực. LP ở mức thấp với chứng khoánkho bạc hoặc các
công ty có tiềm lực tài chính mạnh.
7. MRP Hệ số rủi ro đáo hạn hay phần bù rủi ro đáo hạn là một
khoản chi phí phản ánh rủi ro lãi suất. Rủi ro lãi suất là rủi ro
suy giảm vốn của các nhà đầu tư do có thay đổi về lãi suất.
Trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi suất cao hơn.
Thời giá của một số
• Tổng quát:
• Đặc biệt ghép lãi m lần:
• Đặc biệt ghép lãi liên
tục: in
nm
ePF
m
iPF
1
niPF 1
THỜI GIÁ MỘT CHUỖI
• Tổng quát:
• Chuỗi đều:
tn
n
t
tn iAF
1
0
n
nn
t
tn
nn
t
tn
n
t
tn
n
i
i
ii
i
ii
iAF
1111
111
1
0
1
0
HIỆN GIÁ MỘT SỐ
• Tổng quát:
• Đặc biệt ghép lãi m lần
• Đặc biệt ghép lãi liên
tục:
nk
n
nm
n
n
n
eFP
m
kFP
kFP
1
1
HIỆN GIÁ MỘT CHUỖI
• Tổng quát:
• Chuỗi đều:
1111
111
1
1
0
1
0
0
k
kk
k
kk
kAP
kAP
nn
t
t
nn
t
t
n
t
t
t
n
t
t
CÔNG THỨC NỘI SUY TÍNH K
21
1
121
22
11
1
0
0
0
1
XX
Xkkkk
Xk
Xk
chon
Xk
tim
XPkA t
n
t
t
LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
• Một số phương pháp lượng giá chứng khoán
• Phương pháp chiết khấu
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
• Hiện tại các nhà phân tích chứng khoán tại
Việt Nam và trên thế giới dùng khá nhiều
phương pháp để tính và dự đoán giá CP,
sau đây là 3 phương pháp có thể áp dụng
được trong điều kiện hiện tại của TTCK Việt
Nam.
• Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương
pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF)
• Định giá CP phổ thông theo phương pháp
hệ số P/E
• Định giá cổ phiếu dựa trên cơ sở tài sản
ròng có điều chỉnh
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
• Bước 1:
Phân tích chứng khoán trên cơ sở đó dự báo dòng thu
nhập tương lai của chứng khoán đó
• Bước 2:
Phân tích thị trường tài chính và mức độ rủi ro của
từng chứng khoán để xác định hệ số hoàn vốn tối
thiểu khi đầu tư vào chứng khoán đó
• Bước 3:
Hiện giá dòng thu nhập tương lai của chứng khoán
theo hệ số hoàn vốn tối thiểu, đó chính là giá trị hiện
tại của chứng khoán đó
LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
• Trong đó:
– Ki là hệ số hoàn vốn tối thiểu khi đầu tư vào chứng khoán i
– Krf là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, thường được lấy bằng lãi suất
công trái dài hạn
– Km là hệ số hoàn vốn thị trường
– Bi là rủi ro thị trường của chứng khoán
irfmrfi KKKKK )(
LƯỢNG GIÁ
• Lượng giá trái phiếu
• Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
• lượng giá cổ phiếu phổ thông (thường)
LƯỢNG GIÁ TRÁI PHIẾU
• Trong đó:
– P là giá trị hiện tại của trái phiếu
– n là thời hạn của trái phiếu
– INT là lãi tức hàng kỳ của trái phiếu,
– M là mệnh giá của trái phiếu
– K là lãi suất chiết khấu
n
n
t
t K
M
K
INTP
)1()1(1
CÁC THƯỚC ĐO LỢI SUẤT
TRÁI PHIẾU
1. Lãi suất đáo hạn YTM là tỷ suất lợi nhuận
thu được từ trái phiếu nếu nắm giữ trái phiếu
này đến khi đáo hạn.
2. Lợi suất thu hồi ( mua lại) YTC là tỷ suất lợi
nhuận thu được từ một trái phiếu nếu trái
phiếu đó được thu hồi trước thời hạn.
3. Lợi suất hiện hành CY bằng tiền lãi chi trả
hàng năm của trái phiếu chia cho giá thị
trường hiện tại của trái phiếu.
VÍ DỤ
• Một trái phiếu mệnh giá là 1.000 USD lãi suất là
10%/năm, thanh toán cuối mỗi năm. Thời hạn của trái
phiếu là 5 năm.
• Nếu hệ số hoàn vốn phi rủi ro là 4% năm, hệ số bêta
của trái phiếu là 1,5. hãy xác định giá trị hiện tại của
trái phiếu trong các trường hợp sau:
– Hệ số hoàn vốn thị trường là 6%/năm.
– Hệ số hoàn vốn thị trường là 8%/năm.
– Hệ số hoàn vốn thị trường là 10%/năm.
• Nếu trái phiếu trên được bán với giá là 1050 USD thì
hệ số hoàn vốn đầu tư là bao nhiêu?
• Nếu thời hạn của trái phiếu là 10 năm thì các kết quả
trên thay đổi thế nào?
VÍ DỤ
• INT = M*I = 1000*0,1 = 100 USD, M =1000, và n=5
Ta có:
• Trường hợp thứ nhất:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 7%
– P = 1123 USD
• Trường hợp 2:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 10%
– P = 1000 USD
• Trường hợp 3
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 13%
– P = 895 USD.
VÍ DỤ
• Khi n =5, P = 1050 USD, M = 1000 USD, INT
=100.
• Chọn K1 = 7% thì X1 = 73 USD
• Chọn K2 = 10% thì X2 = -50 USD
• K = K1 + (K2 –K1) X1/ (X1 +/ X2/) = 8,78%.
XP
K
M
K
INT
n
n
t
t
)1()1(1
VÍ DỤ
• INT = M*I = 1000*0,1 = 100 USD, M =1000, và
n=10 Ta có:
• Trường hợp thứ nhất:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 7%
– P = 1211 USD
• Trường hợp 2:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 10%
– P = 1000 USD
• Trường hợp 3
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 13%
– P = 837 USD.
VÍ DỤ
• Khi n =10, P = 1050 USD, M = 1000 USD, INT
=100.
• Chọn K1 = 7% thì X1 = 161 USD
• Chọn K2 = 10% thì X2 = -50 USD
• K = K1 + (K2 –K1) X1/ (X1 +/ X2/) = 9,29%.
XP
K
M
K
INT
n
n
t
t
)1()1(1
KẾT QUẢ
Thôøi haïn Laõi suaát TP iK P
5 10% 7% 1121
5 10% 10% 1000
5 10% 13% 895
5 10% 8.78% 1050
10 10% 7% 1211
10 10% 10% 1000
10 10% 13% 837
10 10% 9.29% 1050
MỘT SỐ NHẬN XÉT
• Khi hệ số hoàn vốn tối thiểu nhỏ hơn lãi suất của trái
phiếu thì giá trị hiện tại của trái phiếu lớn hơn mệnh
giá, người ta gọi là trái phiếu được giá hay lên giá.
• Khi hệ số hoàn vốn tối thiểu lớn hơn lãi suất của trái
phiếu thì giá trị hiện tại của trái phiếu nhỏ hơn mệnh
giá, người ta gọi là trái phiếu mất giá hay xuống giá.
• Khi hệ số hoàn vốn tối thiểu bằng lãi suất của trái phiếu
thì giá trị hiện tại của trái phiếu bằng mệnh giá, do đó
có thể nói nếu không có sự biến động lãi suất dẫn đến
sự biến động của hệ số hoàn vốn tối thiểu thì không có
khái niệm lượng giá.
• Khi lãi suất biến động thời hạn của trái phiếu càng dài
thì chênh lệch giữa giá trị hiện tại và mệnh giá càng
lớn.
LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
• Trong đó:
– Pp là giá trị hiện tại của cổ phiếu ưu đãi
– Dp là cổ tức cổ phần ưu đãi
– K là lãi suất chiết khấu
K
D
P pp
VÍ DỤ
• Cổ tức một cổ phần ưu đãi hàng năm là 15.000
VNĐ.
• Cổ phiếu ưu đãi này có hệ số beta là 1,2. hệ số
hoàn vốn phi rủi ro là 8% năm, và hệ số hoàn
vốn thị trường là 12% năm.
• Xác định giá trị hiện tại của cổ phiếu ưu đãi
này?
VÍ DỤ
• Hệ số hoàn vốn tối thiểu của cổ phiếu này là:
• Ki = 8% + (12% -8% ) 1,2 = 12.8%
• P = 15000/ 0.128 =117188 VNĐ
LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU
THƯỜNG
• Dòng thu nhập thương lai
• Công thức tổng quát
• Một số phương pháp dự báo dòng thu nhập
• Ví dụ minh hoạ
DÒNG THU NHẬP CỦA CP
• Dòng thu nhập tiền tệ (lưu kim) khi đầu tư vào
cổ phiếu thường bao gồm 3 bộ phận:
• (1) Cổ tức hy vọng đạt được vào cuối mỗi
năm.
• (2) Giá bán cổ phiếu sau một thời gian lưu
giữ cổ phiếu.
• (3) thời gian giữ cổ phiếu.
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
• Trong đó:
– Po giá trị hiện tại của cổ phiếu
– Pn giá bán của cổ phiếu vào cuối năm n
– Dt là cổ tức vào năm t của cổ phiếu
– K là lãi xuất chiết khấu
– N là thời gian lưu giữ cổ phiếu.
n
n
t
t k
Pn
k
DtPo
)1()11
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ
BÁO
• Mô hình tăng trưởng không ngừng
• Mô hình tăng trưởng theo gian đoạn
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KHÔNG
NGỪNG
• Trong đó:
– Po là giá trị hiện tại của cổ phiếu
– Do là cổ tức năm vừa qua
– G là tỷ lệ tăng trưởng không ngừng
– K là lãi suất chiết khấu
gk
gDoPo
1
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO
GIAI ĐOẠN
• Trong đó:
– Po giá trị hiện tại của cổ phiếu
– Pn giá bán của cổ phiếu vào năm bắt đấu tăng trưởng không ngừng
– Dt là cổ tức vào năm t của cổ phiếu
– K là lãi xuất chiết khấu
– N là thời gian tăng trưởng theo giai đoạn
n
n
t
t k
Pn
k
DtPo
)1()11
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO
GIAI ĐOẠN
• Trong đó
)1(1 ttt gDD
1
1 )1(
n
nn
n gk
gD
P
VÍ DỤ
• Cổ tức của một cổ phần công ty A năm vừa qua là 12.000
VNĐ. Người ta dự báo cổ tức của công ty sẽ tăng trưởng theo
4 giai đoạn. Giai đoạn 1 cho 3 năm đầu tiên kể từ bây giờ với
tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 7%/năm. Giai đoạn 2 cho 4 năm
kế tiếp với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 9%/năm. Giai đoạn 3
cho 3 năm kế tiếp với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 6%/năm.
Giai đoạn 4 cho những năm còn lại với tỷ lệ tăng trưởng hàng
năm không đổi là là 4%/năm.
• Nếu hệ số hoàn vốn phi rủi ro là 7% năm, hệ số beta của cổ
phiếu là 2 và hệ số hoàn vốn thị trường là 12% năm thì cổ
phiếu trên có giá trị hiện tại là bao nhiêu?
• Nếu nhà đầu tư đã mua được cổ phiếu trên với giá là 120.000
VNĐ thì hệ số hoàn vốn khi đầu tư là bao nhiêu?
DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC
VÀ GIA BÁN CỦA CỔ
PHIẾU
• Dòng cổ tức:
• Giá bán vào cuối năm thứ 10
• P10 = 197.718
t Dt
1 12840
2 13739
3 14701
4 16023
5 17466
6 19038
7 20751
8 21996
9 23316
10 24715
)1(1 ttt gDD
1
1 )1(
n
nn
n gk
gDP
DỰ BÁO HỆ SỐ HOÀN VỐN TỐI
THIỂU
• Ki = 7% + (12% - 7%) 2 = 17%
irfmrfi KKKKK )(
GIÁ TRỊ HIỆN
TẠI CỦA CỔ
PHIẾU
• Khi K=17%
• Tổng giá trị hiện giá
dòng cổ tức: 78123
• Giá trị hiện giá giá
bán: 197720* 0.208
= 41126
• Giá trị hiện tại của
cổ phiếu: 119249
t Dt TSHG HG
1 12840 0.8547 10974
2 13739 0.7305 10036
3 14701 0.6244 9179
4 16023 0.5337 8551
5 17466 0.4561 7966
6 19038 0.3898 7421
7 20751 0.3332 6914
8 21996 0.2848 6264
9 23316 0.2434 5675
10 24715 0.208 5141
Tg 78123
xác định hệ số hoàn vốn dầu tư
21
1
121
22
11
1
0
0
0
)1()1
XX
Xkkkk
Xk
Xk
chon
timkdeX
XP
k
Pn
k
Dt
n
n
t
t
GIÁ TRỊ HIỆN
TẠI CỦA CỔ
PHIẾU
• Khi K=16%
• Tổng giá trị hiện giá
dòng cổ tức:
• Giá trị hiện giá giá
bán:
• Giá trị hiện tại của
cổ phiếu:
t Dt TSHG HG
1 12840
2 13739
3 14701
4 16023
5 17466
6 19038
7 20751
8 21996
9 23316
10 24715
Tg
• Chọn K1 = 16% Thì X1 =
• Khi K2 = 17% Thì
• X2 = 119249 - 120000 = - 751
• Vậy:
• K =
THEO PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ P/E
1. Phân tích và xác định chỉ số P/E trung bình
của ngành
2. Phân tích và xác định tổng lợi nhuận dự kiến
cho các cổ đông thường và EPS
3. Giá trị của cổ phiếu sẽ bằng EPS nhân với
chỉ số P/E
VÍ DỤ
• Chỉ số P/E trung bình của ngành là 10/1
• EPS là 2.000 VNĐ
• Thì giá trị thị trường của cổ phiếu là : 20.000
VNĐ.
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ
SỐ EVA
1. EVA = ( VỐN CHỦ SỞ HỮU)(ROE – CHI
PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU).
2. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỦA CỔ PHIẾU
CÔNG TY = GIA Ù TRỊ THEO SỔ SÁCH +
HIỆN GIÁ CỦA TOÀN BỘ EVA TRONG
TƯƠNG LAI.
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TOÀN
CÔNG TY
1. FCF = NOPAT + ĐẦU TƯ MỚI RÒNG
VÀO TÀI SẢN HOẠT ĐỘNG.
2. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CÔNG TY (Vct) =
HIỆN GIÁ DÒNG TIỀN TỰ DO TRONG
TƯƠNG LAI CỦA CÔNG TY.
WACC
FCF
WACC
FCF
WACC
FCFVct
1
...
11 2
2
1
1
Rủi ro khi đầu tư chứng khoán
• Rủi ro khi đầu tư một chứng khoán
– Hệ số hoàn vốn kỳ vọng
– Độ lệch chuẩn
– Hệ số biến thiên
• Rủi ro khi đầu tư một bộ chứng khoán
– Hệ số hoàn vốn của bộ chứng khoán
– Độ lệch chuẩn của bộ chứng khoán
• Rủi ro thị trường.
HỆ SỐ HOÀN VỐN KỲ VỌNG MỘT
CHỨNG KHOÁN
• Trong đó:
– K là hệ số hoàn vố kỳ vọng của chứng khoán
– N số các tình huống có thể xảy ra
– Pi là xắc suất xảy ra tình huống I
– Ki là hệ số hoàn vốn trong tình huống i
i
n
i
i KPK
1
ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA MỘT
CHỨNG KHOÁN
• Trong đó:
– N số các tình huống có thể xảy ra
– Pi là xắc suất xảy ra tình huống I
– Ki là hệ số hoàn vốn trong tình huống I
– K là hệ số hoàn vốn kỳ vọng của chứng khoán
n
i
ii KKP
1
2)(
HỆ SỐ BIẾN THIÊN
• Cv là hệ số biến thiên của một chứng khoán,
hệ số biến thiên chứng khoán nào nhỏ hơn
chứng khoán đó ít rủi ro hơn.
K
C v
HỆ SỐ HOÀN VỐN BỘ CHỨNG
KHOÁN
• Kp là hệ số hoàn vốn bộ chứng khoán
• N là số chứng khoán trong bộ chứng khoán
• Wt là tỷ trọng chứng khoán t trong bộ chứng khoán
• Kt là hệ số hoàn vốn của chứng khoán t.
n
t
ttp KWK
1
ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA BỘ
CHỨNG KHOÁN
• N là số chứng khoán trong bộ chứng khoán
• Aij là hệ số tương quan giữa chứng khoán I và chứng
khoán j trong bộ chứng khoán
• Wi, Wj là tỷ trong chứng khoán I, j trong bộ chứng
khoán.
n
i
n
j
jijiijp WWA
1 1
ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA BỘ
CHỨNG KHOÁN
232332313113
2
3
2
3
2
2
2
2212112
2
1
2
1
2
2
2
2
2212112
2
1
2
1
2
222
3
2
2
WWAWWAWWWWAW
n
WWWAW
n
p
p
RỦI RO CỦA BỘ CHỨNG
KHOÁN
• Số chứng khoán trong bộ chứng khoán
• Hệ số tương quan giữa các chứng khoán trong
bộ chứng khoán
• Tỷ trọng của từng chứng khoán trong bộ
chứng khoán
• Rủi ro của từng chứng khoán trong bộ chứng
khoán.
VÍ DỤ
Tình huoáng Xaéc suaát a%K b%K ab%K
1 ,0 1 35 2 ,18 5
2 ,0 2 25 7 16
3 ,0 4 15 12 ,13 5
4 ,0 2 5 17 11
5 ,0 1 - 5 22 ,8 5
HSHV 15 12 ,13 5
DLC ,10 95 ,5 48 ,2 74
HSBT ,0 73 ,0 46 ,0 2
KHI MỘT BỘ GỒM 2 CK
21
212,1
2
2
2
1
212,1
2
1
2
1
2
WW
A
A
W
Rendement
Risque
C
A
B
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
2. Tỉ suất sinh lợi thực tế là mức lợi tức nhà đầu tư đã kiếm
được trong quá khứ, thường khác biệt với tỉ suất sinh lợi kỳ
vọng,
3. Hệ số tương quan (Correlation Coefficient), r đo lường mức độ tương
quan giữa 2 biến.
4. Rủi ro có thể đa dạng hoá (Diversifiable risk) – là rủi ro đặc thù của ck
có thể được loại bỏ thông qua quá trình đa dạng hoá.
5. Rủi ro thị trường (Market risk) – là rủi ro có tính hệ thống và không
thể loại bỏ qua đa dạng hoá (diversification).
6. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model, CAPM) –
Là mô hình xác định tỉ suất sinh lợi của một ck bất kỳ sẽ bằng lãi suất
danh nghĩa không rủi ro cộng với mức bù đắp cho rủi ro của ck đó. Đó là
mức rủi ro còn lại sau khi đa dạng hoá.
k
kˆ
MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
• K = Tỉ suất sinh lợi kỳ vọng
• ki = Tỉ suất sinh lợi cần thiết
• krf = Lãi suất danh nghĩa không rủi ro, lãi suất của TP kho bạc.
• i = Hệ số Beta của ck thứ i, beta của ck có mức rủi ro trung bình là a =
1.0
• km = Tỉ suất sinh lợi cần thiết của bộ ck thị trường và của ck có beta bằng
1.0.
• RPm = (km – krf) = Mức bù đắp rủi ro trung bình của thị trường và của ck
trung bình.
• RPi = (km – krf) i = Mức bù đắp rủi ro của chứng khoán i.
• Công thức SML: ki = krf + (km – krf) i
• SML(Security Market Line) là đường biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số
beta và tỉ suất sinh lợi cần thiết của một ck riêng lẽ.
HỆ SỐ BETA (Beta Coefficient, ß)
wi : Tỉ trọng vốn đầu tư của ck thứ i chiếm trong tổng VD(T.
i : Hệ số Beta của ck i.
Đo lường mức độ dao động của thu nhập của một loại CK so với
sự dao động chung của thị trường.
2
m
im
i
Hệ số beta của danh mục đầu tư
n
i
iip w
1
im : Hieäp phöông sai cuûa thu nhaäp ck thöù i vôùi thu nhaäp bình quaân cuûa boä ck thò tröôøng.
m2 : Phöông sai cuûa boä ck thò tröôøng.
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Tỷ suất LN của DMĐT
Hệ số tương quan
Hệ số hồi quy
}
Rủi ro đặc thù
} Rủi ro thị trường
k =Σ w k p i i
^^
β =
xσ
σy
r
số cổ phiếu
σM
σp
r =
(k - k )(k - k )py xi x yi i
^^
σ σx y
Σ
• Hệ số β của chứng khoán, slope
k^M
β i
k M
kRF
ki
kM
k^i
ki
o
RỦI RO THỊ TRƯỜNG
• Đường thị trường chứng
khoán
• Rủi ro thị trường
irfmrfi KKKK )(
n
t
ttp BWB
1