Đầu tư chứng khoán - Phân tích cơ bản

Phântíchbảngtổng kếttàisản Bảngtổngkếttài sảnthểhiệntoànbộtìnhhình tài chínhcủacôngty vàomộtngàynhấtđịnh. Nógồmbaphầnchính: • Phầntàisản(Assets) • Phầnnợ(Liabilities) • Phầnvốncủacổđông(Stockhoder’sequity)

pdf25 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Phân tích cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Phân tích bảng tổng kết tài sản  Bảng tổng kết tài sản thể hiện toàn bộ tình hình tài chính của công ty vào một ngày nhất định. Nó gồm ba phần chính: • Phần tài sản (Assets) • Phần nợ (Liabilities) • Phần vốn của cổ đông ( Stockhoder’s equity)  TÀI SẢN NỢ  VỐN CỔ ĐÔNG PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Phần tài sản  Tài sản lưu động (TSLĐ)  TSLĐ là các khoản có thể được chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn, thường là 1 năm, Bao gồm: • Tiền: tiền mặt, chi phiếu và các khoản ký thác khác tại ngân hàng. • Chứng khoán khả mại: Là số chứng khoán do công ty sở hữu ( Như trái phiếu kho bạc ngắn hạn, cổ phiếu và trái phiếu) • Các khoản phải thu: là tiền khách hàng nợ công ty khi mua hàng và chưa thanh toán. • Hàng tồn kho: Là giá trị nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm của công ty chuẩn bị bán cho khách hàng. PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Tài sản lưu động  - Tiền 43000  - Chứng khoán khả mại 62000  - Các khoản phải thu 270.000  - Hàng tồn kho 330.000  Tổng số tài sản lưu động 705.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Tài sản cố định (TSCĐ)  Tài sản cố định là khoản mục mà công ty sử dụng trong hoạt động hàng ngày của nó để tạo ra sản phẩm. Các tài sản này không có ý định bán hay chuyển thành tiền. PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Tài sản cố định  - Đất đai 64.000  - Nhà xưởng và thiết bị 630.000  - Vật dụng cố định 280.000  Trừ:  - Khấu hao tích lũy (220.000)  Tổng tài sản cố định 754.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Tài sản vô hình (TSVH)  Tài sản vô hình khác như uy tín, biểu hiện số tiền thanh toán lơn hơn giá trị tài sản đòi hỏi của công ty. Năng lực tiềm tàng này của Công ty nhờ vào danh tiếng trên thị trường, quan hệ với khách hàng và kỹ năng của nhân viên. Những yếu tố này góp phần làm tăng uy tín của Công ty.  Tài sản vô hình  Uy tín $30.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Phân tích báo cáo thu nhập  Chỉ ra những khoản thu chi của công ty  Chỉ rõ lợi nhuận mà công ty tạo ra ( hoặc lỗ)  Thành phần của báo thu nhập  Doanh số thể hiện tổng số tiền nhận được từ các hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty  Chi phí hoạt động phản ánh cho hoạt động kinh doanh hàng ngày, nó bao gồm cả tiền chi phí khấu hao.  Thu nhập kinh doanh được phân biệt cho các thu nhập khác ( hoặc chi phí )không được tạo ra từ các hoạt kinh doanh cơ bản PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Doanh số $ 660.000  Trừ đi:  Chi phí hoạt động  Chi phí hàng bán ra $240.000  Chi phí quản lý và tiêu thụ $120.000  Chi phí khấu hao $ 80.000  Thu nhập kinh doanh $220.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Thu nhập khác thường thể hiện thu nhập được tạo ra bởi sự đầu tư ( cổ tức và tiền lãi). Tuy nhiên dòng này có thể cũng phản ánh các mục như: thu nhập từ việc bán tài sản.  Thu nhập kinh doanh $220.000  Cộng:  Thu nhập khác $ 30.000  Thu nhập trước khi trả lãi và thuế $250.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Lãi trái phiếu phải được trả từ lợi nhuận tạo ra  Thuế:  Thu nhập trước khi trả lãi và thuế $250.000  Trừ đi:  Chi phí về lãi trái phiếu $ 27.000  Thu nhập trước khi đóng thuế $223.000  Trừ đi:  Thuế ( tỷ lệ 34% ) $ 75.820  Lợi nhuận ròng hoặc (lỗ) $147.180 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Phân tích báo cáo tài chính  Các chỉ số biểu hiện khả năng vốn hoạt động của công ty  Chỉ số thanh khoản: Nó chỉ ra khả năng của công ty đáp ứng nợ ngắn hạn cũng như chuyển tài sản hiện thời thành tiền. • Xác định vốn lưu động thuần ( Net working capital)  Vốn lưu động thuần = Tổng tài sản lưu động – Tổng nợ ngắn hạn • Chỉ số tài sản lưu động ( Current Ratio )  Tổng tài sản lưu động  Chỉ số tài sản lưu động = ------------------------------  Tổng nợ ngắn hạn PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt) • Chỉ số tài sản nhạy cảm (thử nhanh) ( Quich Asset Ratio )  Tổng tài sản lưu động – giá trị hàng tồn kho  Chỉ số tài sản nhạy cảm = ------------------------------------------------  Tổng nợ ngắn hạn • Chỉ số tiền mặt ( Cash Asset Ratio )  Tiền mặt + Chứng khoán khả mại  Chỉ số tiền mặt = ------------------------------------------------------  Tổng nợ ngắn hạn • Lưu lượng tiền mặt ( Cash Flow )  Lưu lượng tiền mặt = Lợi nhuận ròng ( hay lỗ ) + Khấu hao hàng năm PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Chỉ số tạo vốn: Những nhà phân tích sử dụng chỉ số này đánh giá mức độ rủi ro phá sản của công ty.  Tổng mệnh giá của các trái phiếu  Chỉ số trái phiếu = --------------------------------------------------------  Tổng số vốn dài hạn   Tổng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi  Chỉ số cổ phiếu ưu đãi = ------------------------------------------------  Tổng số vốn dài hạn PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)   Chỉ số CP thường =  Tổng Mệnh giá của CP thường + thặng dư vốn + thu nhập để lại  -----------------------------------------------------------------------------  Tổng số vốn dài hạn  Chỉ số nợ trên vốn cổ phần =  Tổng MG ( Các trái phiếu + cổ phiếu ưu đãi )  ------------------------------------------------------------------  Mệnh giá CP thường + thặng dư vốn + thu nhập để lại PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Vốn của cổ đông - Cổ phiếu ưu đãi được phản ánh trong bảng TKTS dựa trên mệnh giá.  Cổ phiếu thường được phản ánh trong bảng TKTS dựa trên mệnh giá của các cổ phiếu thường của công ty. Mệnh giá của cổ phiếu chỉ để sử dụng cho mục đích ghi sổ sách. Mệnh giá của cổ phiếu thường không ảnh hưởng đến giá thị trường của cổ phiếu.  Thặng dư vốn là số vốn chênh lệch cao hơn mệnh giá mà các cổ đông đã trả khi mua cổ phiếu của công ty. Nó không bao gồm các khoản lợi nhuận kinh doanh của công ty. PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Thu nhập để lại thể hiện lợi nhuận ròng để lại sử dụng cho tương lai. Cổ tức thường được trả từ thu nhập để lại.  6% cổ phiếu ưu đãi mệnh giá $100 của 500 cổ phiếu $50.000  Cổ phiếu thường mệnh giá $3 của 200.000 cổ phiếu $600.000  Số dư vốn $52.000  Thu nhập để lại $160.000  Tổng số vốn cổ phần $862.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Phần nợ  Nợ ngắn hạn  Nợ ngắn hạn là những khoản nợ dưới 1 năm. Chúng được xác định bởi từ “phải trả” thường được dùng dưới đây: • Các khoản phải trả: Số tiền một công ty mua chịu hàng hoá và dịch vụ đang còn nợ. • Các khoản vay ngắn hạn phải trả: Khoản vay ngắn hạn từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính • Cổ tức phải trả: Tiền cổ tức đã được tuyên bố nhưng chưa trả • Các khoản thuế phải nộp: Số tiền thuế công ty còn nợ chính phủ. • Lãi phải trả: Số tiền lãi công ty còn nợ đối với khoản vay dài hạn. PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Nợ ngắn hạn  Các khoản phải trả $188.000  Lãi phải trả $27.000  Vay ngắn hạn phải trả $40.000  Các khoản thuế phải nộp $72.000  Tổng số nợ ngắn hạn: $327.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Nợ dài hạn  Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn từ 1 năm trở lên mà công ty phải trả. Ví dụ trái phiếu và các khoản vay nợ dài hạn của ngân hàng.  Nợ dài hạn  Giấy nợ 9% hạn 2015 $300.000 PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công ty  Xác định doanh số bán thực (Net sales). Đây là tổng số tiền mà công ty thu được do bán hàng hóa.  Xác định chỉ số lợi nhuận ( Operating Profit Margin ) để thấy rõ trong doanh số bán được thực thu là bao nhiêu lợi nhuận   Thu nhập hoạt động  Chỉ số lợi nhuận = ---------------------------------------  Doanh số bán thực PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Xác định chỉ số lợi nhuận ròng (Net Profit Margin ) để thấy được trong 1 doanh số bán thực có bao nhiêu lợi nhuận ròng sau khi đã khấu trừ khỏi doanh số bán thực những phí tổn trong sản xuất kinh doanh và sau khi trừ thuế.  Lãi ròng  Chỉ số lợi nhuận ròng = --------------------------------  Doanh số bán thực PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Xác định tiền lãi cho một cổ phần ( Earning Per Share –EPS) để phản ánh mức thu nhập mà cổ đông giữ cổ phiếu thường có được:  Lãi ròng – Cổ tức của các cổ phiếu ưu đãi  EPS = ---------------------------------------------  Tổng CP thừơng đang lưu hành PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)  Các chỉ số phản ánh chính sách chia lời của công ty  Thông thường khi đã xác định được thu nhập cho mỗi cổ phiếu thường (EPS) xong, công ty sẽ quyết định trích một tỷ lệ nhất định để chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại sẽ dùng vào mục đích phát triển kinh doanh cho công ty  Cổ tức tt hàng nam&  Tỷ số thanh toán cổ tức =------------------------------  Tiền lời mỗi cổ phần  PE còn gọi là bội số thu nhập của công ty. Nếu PE cao nó phản ánh người đầu tư đang thanh toán thị giá cao cho thu nhập hôm nay và mong đợi thu nhập cao trong tương lai.  Ngoài ra cũng nhằm tăng thêm dữ liệu cho việc quyết định nên mua cổ phiếu hay không, nhà phân tích còn tính tỷ số giá thị trường với giá kế toán của cổ phần (Price Book Value), trong đó giá kế toán của cổ phiếu được tính như sau:  Dự đoán triển vọng của công ty:  Xác định chính sách chia lãi của công ty  Xác định tình hình cổ phiếu tăng giảm của công ty  Thị giá  PE = ------------------------------------------  Thu nhập mỗi cổ phần  Tính thư giá (Price Book Value)  Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn – CP ưu đãi  Giá kế toán của CP = ------------------------------------------------------------  Tổng số CP thường đang lưu hành