CơSởLýLuận:
1. Tạimộtthời điểmnhấtđịnh nàođó,lợi suấtthu
nhậpcácngànhsẽkhácnhau,dođónếuphân
tích ngànhthì bạnsẽchọnđượcngànhcólợi
suấtcaođểđầutư.
2. Ngaytrong mộtngànhthì lợi suấtthu nhậpcũng
khôngổnđịnh. Mộtngànhhoạtđộngtốt tại
mộtthời điểm nàođóthì khôngcónghĩanó
sẽhoạtđộngtốt trong tươnglai. Vìvậyphải
luôn theo dõiđộngthái hoạtđộngngànhđể
tìmcơhộiđầutưvàrútvốnđầutưđúnglúc
49 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư chứng khoán - Phân tích ngành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân Tích Ngành
I. Cơ Sở Lý Luận:
1. Tại một thời điểm nhất định nào đó, lợi suất thu
nhập các ngành sẽ khác nhau, do đó nếu phân
tích ngành thì bạn sẽ chọn được ngành có lợi
suất cao để đầu tư.
2. Ngay trong một ngành thì lợi suất thu nhập cũng
không ổn định. Một ngành hoạt động tốt tại
một thời điểm nào đó thì không có nghĩa nó
sẽ hoạt động tốt trong tương lai. Vì vậy phải
luôn theo dõi động thái hoạt động ngành để
tìm cơ hội đầu tư và rút vốn đầu tư đúng lúc.
1
Cơ Sở Lý Luận (tt)
3. Vào cùng một thời điểm, các ngành khác nhau sẽ có
mức rủi ro khác nhau, do đó cần đánh giá mức độ rủi
ro của ngành để xác định mức lợi suất đầu tư tương
xứng cần phải có.
4. Rủi ro của mỗi ngành có sự biến động không nhiều
theo thời gian, do vậy có thể phân tích mức rủi ro
từng ngành trong quá khứ để dự đoán rủi ro của nó
trong tương lai.
2
II. Qui trình phân tích ngành
1. Xác định hệ số rủi ro ß của ngành
E(R) = Rf + B[Erm – Rf]
2. Phân tích chỉ số P/E của ngành đối với công ty
3. Ước tính EPS thông qua phân tích cuối kỳ kinh
doanh, đầu vào, đầu ra
4. Tính giá trị cuối kỳ của chỉ số ngành
= P/E x EPS
r = giá trị chỉ số cuối kỳ – giá trị đầu kỳ + cổ tức
nhận trong kỳ/ giá trị đầu kỳ
3
II. Qui trình phân tích ngành (tt)
Phương trình Dupont:
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với
ROA để thiết lập phương trình phân tích, lần đầu tiên
được công ty Dupont áp dụng nên thường gọi là
phương trình Dupont.
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân nợ là chỉ tiêu
thể hiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.
4
II. Qui trình phân tích ngành (tt)
Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính = ---------------------------
Vốn chủ sở hữu
Như vậy, phương trình Dupont sẽ được viết lại như
sau:
Lãi ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = ------------- x --------------- x ------------------
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
5
III.Phân tích công ty (tt)
A. Phân tích tài chính công ty
Phân tích báo cáo tài chính công ty
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo thu nhập
B. Phân tích rủi ro
1. Rủi ro kinh doanh:
- Doanh thu
- Chi phí sản xuất
Độ lệch chuẩn của thu nhập hoạt động
Rủi ro KD = ----------------------------------------------------
Thu nhập hoạt động bình quân
6
III.Phân tích công ty (tt)
C. Phân tích hoạt động và khả năng tăng trưởng của
công ty
Nhân tố quyết định sự tăng trưởng
g = % thu nhập giữ lại x lợi nhuận trên vốn cổ phần
= RR x ROE
RR = Tỷ lệ thu nhập giữ lại = 1- Tỷ lệ chia cổ tức
Cổ tức đã công bố chia cho mỗi cổ phần
= -----------------------------------------------------
EPS
7
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
I. Mục tiêu:
Phân tích chứng khoán lựa chọn đối tượng đầu tư đem
lại hiệu quả cao nhất
II. Nội dung:
Phân tích kinh tế
Phân tích ngành
Phân tích tài chính của công ty ( Phân tích cơ bản )
Phân tích chỉ số bình quân ( Phân tích kỹ thuật )
Theo học thuyết
Biểu đồ, mô hình
8
PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ
1. Thông tin tài chính
- Tiến hành điều chỉnh
- Phân tích các xu hướng
- Dự kiến lợi nhuận
- Dự kiến lưu kim
2. Dữ liệu so sánh
- Phân tích công nghiệp
- Phân tích cạnh tranh
- Điều kiện kinh tế
- Các lĩnh vực điều chỉnh
9
PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ (tt)
3. Phân tích thị trường
- Dạng thức giá cổ phiếu
- Xu hướng thị trường
- Các yếu tố kích thích nâng giá trị
- Mô hình thị trường
10
VÀI KHÁI NIỆM VỀ CÁC KỸ THUẬT VÀ
CÔNG CỤ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Diễn giải các thông tin tài chính: Bao gồm phân tích
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để đánh giá
và dự báo năng lực kinh doanh cũng như giá trị của
doanh nghiệp
11
VÀI KHÁI NIỆM VỀ CÁC KỸ THUẬT VÀ
CÔNG CỤ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
2. Phân tích xu hướng: Phân tích ra những biến thiên
về kích thước, tầm cỡ và mối quan hệ của các tỉ lệ
qua thời gian, suy ra các dạng thức biến thiên và sự
báo được xu thế của hoạt động doanh nghiệp.
3. So sánh dữ liệu: Nó giúp nhận định tiềm năng của
một doanh nghiệp
4. Phân tích cạnh tranh: Đưa ra so sánh khả năng kinh
doanh trong ngành hàng hay thị trường có các đối
thủ cạnh tranh cùng ngành
12
VÀI KHÁI NIỆM VỀ CÁC KỸ THUẬT VÀ
CÔNG CỤ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Phân tích thị trường: Là việc nghiên cứu và dự đoán
dạng thức cổ phiếu của những công ty đối thủ cùng
ngành
2. Phân tích hàng ngang: Cho phép phán đoán và tìm
thấy ý nghĩa và thể hiện triết lý, chính sách và xu
hướng của các nhà quản lý doanh nghiệp.
3. Phân tích hàng dọc: Phát hiện cách phối hợp tài sản
và nguồn tài chính vào các khía cạnh của nghiệp
vụ quản trị kinh doanh của doanh nghiệp.
13
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP Phân tích kinh doanh
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích lợi ích kinh tế dự án
14
MỤC TIÊU TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH / KINH TẾ
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
1. Quyết định lợi nhuận
◦ Công nhận doanh thu
◦ Công nhận chi phí
◦ Phân bổ chi phí
◦ Xác định lợi nhuận
2. Quyết định giá trị
◦ Chi phí quá khứ
◦ Các số liệu bảo thủ
◦ Vốn cổ đông là bộ phận có giá trị nội tại
◦ Công nhận các tình huống tuỳ thuộc (dự trữ
15
MỤC TIÊU TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH / KINH TẾ
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
3. Quyết định thuế
◦ Các yêu cầu dữ liệu pháp lý
◦ Tính thời gian thu nhập thanh toán
◦ Các vấn đề quản lý thuế
◦ Điều chỉnh báo cáo
16
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH QUẢN TRỊ
Phân tích điều hành
Định mức lãi gộp
Định mức lãi
Phân tích chi phí điều hành
Phân tích vốn góp
Đòn bẫy nợ
Phân tích so sánh
17
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH QUẢN TRỊ (tt)
Quản trị nguồn vốn
Tổng thu tài sản
Quản trị vốn lưu động
Tổng kết tồn kho
Dạng thức công nợ phải thu
Hiệu quả sử dụng nhân lực
Lợi nhuận
Thu hồi tính trên tài sản
Thu hồi tính thuế và thu lãi
Thu hồi tính theo giá trị ( hiện hành ) lưu động
Thu hồi của lưu kim đầu tư
18
QUẢN LÝ KINH TẾ
1. Hoạt động kinh tế
Phân tích nhiệm vụ
Phân bổ kinh tế
Phân tích sự đóng góp
Quyết định hoán mãi nguồn vốn
2. Hiệu quả
Cơ sở đầu tư
Đầu tư vốn
Giảm đầu tư vốn
Nhân lực
19
QUẢN LÝ KINH TẾ (tt)
3. Giá trị của vốn cổ đông
Dạng thức lưu kim
Chi phí vốn
Mong đợi của nhà đầu tư
Hoán mãi giữa rủi ro/ lợi nhuận
20
CHỦ SỞ HỮU
1. Thu hồi tính theo tài sản ròng
Thu hồi tính trên vốn cổ đông
Thu nhập từng cổ phiếu
Lưu kim từng cổ phiếu
Mức tăng giá cổ phiếu
Phân tích giá trị của từng cổ đông
21
CHỦ SỞ HỮU
2. Phân bổ lợi nhuận
Cổ tức của từng cổ phiếu
Mức lợi nhuận cổ tức
Tỷ lệ thanh toán/ thu nhập giữ lại
Năng lực chi trả cổ tức
Cổ tức tính theo tài sản
3. Tín hiệu thị trường
Tỉ lệ giá / thu nhập
Các tích số lưu kim
Thư giá – thị giá
Di chuyển giá tương ứng
22
CHỦ NỢ
1. Tính thanh khoản
Tỉ lệ lưu động
Thử (axit) độ nhạy
Giá trị bán nhanh
Dạng thức lưu kim
23
CHỦ NỢ
1. Đòn bẩy tài chính
Tỉ lệ nợ / tài sản
Tỉ lệ nợ / vốn huy động
Tỉ lệ nợ / vốn cổ đông
Hoán mãi rủi ro / thu nhập
2. Dịch vụ nợ
Khả năng trả lãi và vốn vay
Phân tích lưu kim
Khả năng trả lãi định kỳ
24
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Phân tích bảng tổng kết tài sản
Bảng tổng kết tài sản thể hiện toàn bộ tình hình tài
chính của công ty vào một ngày nhất định. Nó gồm
ba phần chính:
◦ Phần tài sản (Assets)
◦ Phần nợ (Liabilities)
◦ Phần vốn của cổ đông ( Stockhoder’s equity)
TÀI SẢN NỢ
VỐN CỔ ĐÔNG
25
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Phần tài sản
Tài sản lưu động (TSLĐ)
TSLĐ là các khoản có thể được chuyển đổi thành tiền
trong thời gian ngắn, thường là 1 năm, Bao gồm:
◦ Tiền: tiền mặt, chi phiếu và các khoản ký thác khác tại ngân
hàng.
◦ Chứng khoán khả mại: Là số chứng khoán do công ty sở
hữu ( Như trái phiếu kho bạc ngắn hạn, cổ phiếu và trái
phiếu)
◦ Các khoản phải thu: là tiền khách hàng nợ công ty khi mua
hàng và chưa thanh toán.
◦ Hàng tồn kho: Là giá trị nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang
và thành phẩm của công ty chuẩn bị bán cho khách hàng.
26
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Tài sản lưu động
- Tiền
43000
- Chứng khoán khả mại
62000
- Các khoản phải thu
270.000
- Hàng tồn kho
330.000
Tổng số tài sản lưu động
705.000
27
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Tài sản cố định (TSCĐ)
Tài sản cố định là khoản mục mà công ty sử dụng
trong hoạt động hàng ngày của nó để tạo ra sản
phẩm. Các tài sản này không có ý định bán hay
chuyển thành tiền.
28
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Tài sản cố định
- Đất đai 64.000
- Nhà xưởng và thiết bị 630.000
- Vật dụng cố định 280.000
Trừ:
- Khấu hao tích lũy (220.000)
Tổng tài sản cố định 754.000
29
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Tài sản vô hình (TSVH)
Tài sản vô hình khác như uy tín, biểu hiện số tiền
thanh toán lơn hơn giá trị tài sản đòi hỏi của công ty.
Năng lực tiềm tàng này của Công ty nhờ vào danh
tiếng trên thị trường, quan hệ với khách hàng và kỹ
năng của nhân viên. Những yếu tố này góp phần làm
tăng uy tín của Công ty.
Tài sản vô hình
Uy tín $30.000
30
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Phần nợ
Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn là những khoản nợ dưới 1 năm. Chúng được
xác định bởi từ “phải trả” thường được dùng dưới đây:
◦ Các khoản phải trả: Số tiền một công ty mua chịu hàng hoá và dịch
vụ đang còn nợ.
◦ Các khoản vay ngắn hạn phải trả: Khoản vay ngắn hạn từ các ngân
hàng và các tổ chức tài chính
◦ Cổ tức phải trả: Tiền cổ tức đã được tuyên bố nhưng chưa trả
◦ Các khoản thuế phải nộp: Số tiền thuế công ty còn nợ chính phủ.
◦ Lãi phải trả: Số tiền lãi công ty còn nợ đối với khoản vay dài hạn.
31
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải trả $188.000
Lãi phải trả $27.000
Vay ngắn hạn phải trả $40.000
Các khoản thuế phải nộp $72.000
Tổng số nợ ngắn hạn: $327.000
32
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn từ 1 năm trở lên
mà công ty phải trả. Ví dụ trái phiếu và các khoản
vay nợ dài hạn của ngân hàng.
Nợ dài hạn
Giấy nợ 9% hạn 2015 $300.000
33
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Vốn của cổ đông
- Cổ phiếu ưu đãi được phản ánh trong bảng TKTS dựa
trên mệnh giá.
Cổ phiếu thường được phản ánh trong bảng TKTS dựa
trên mệnh giá của các cổ phiếu thường của công ty.
Mệnh giá của cổ phiếu chỉ để sử dụng cho mục đích
ghi sổ sách. Mệnh giá của cổ phiếu thường không ảnh
hưởng đến giá thị trường của cổ phiếu.
Thặng dư vốn là số vốn chênh lệch cao hơn mệnh giá
mà các cổ đông đã trả khi mua cổ phiếu của công ty.
Nó không bao gồm các khoản lợi nhuận kinh doanh
của công ty.
34
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Thu nhập để lại thể hiện lợi nhuận ròng để lại sử dụng cho
tương lai. Cổ tức thường được trả từ thu nhập để lại.
6% cổ phiếu ưu đãi mệnh giá $100 của 500 cổ phiếu $50.000
Cổ phiếu thường mệnh giá $3 của 200.000 cổ phiếu $600.000
Số dư vốn $52.000
Thu nhập để lại $160.000
Tổng số vốn cổ phần $862.000
35
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Phân tích báo cáo thu nhập
Chỉ ra những khoản thu chi của công ty
Chỉ rõ lợi nhuận mà công ty tạo ra ( hoặc lỗ)
Thành phần của báo thu nhập
Doanh số thể hiện tổng số tiền nhận được từ các hoạt
động kinh doanh cơ bản của công ty
Chi phí hoạt động phản ánh cho hoạt động kinh
doanh hàng ngày, nó bao gồm cả tiền chi phí khấu
hao.
Thu nhập kinh doanh được phân biệt cho các thu
nhập khác ( hoặc chi phí )không được tạo ra từ các
hoạt kinh doanh cơ bản
36
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Doanh số $ 660.000
Trừ đi:
Chi phí hoạt động
Chi phí hàng bán ra $240.000
Chi phí quản lý và tiêu thụ $120.000
Chi phí khấu hao $ 80.000
Thu nhập kinh doanh $220.000
37
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Thu nhập khác thường thể hiện thu nhập được tạo ra
bởi sự đầu tư ( cổ tức và tiền lãi). Tuy nhiên dòng
này có thể cũng phản ánh các mục như: thu nhập từ
việc bán tài sản.
Thu nhập kinh doanh $220.000
Cộng:
Thu nhập khác $ 30.000
Thu nhập trước khi trả lãi và thuế $250.000
38
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Lãi trái phiếu phải được trả từ lợi nhuận tạo ra
Thuế:
Thu nhập trước khi trả lãi và thuế $250.000
Trừ đi:
Chi phí về lãi trái phiếu $ 27.000
Thu nhập trước khi đóng thuế $223.000
Trừ đi:
Thuế ( tỷ lệ 34% ) $ 75.820
Lợi nhuận ròng hoặc (lỗ) $147.180
39
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Phân tích báo cáo tài chính
* Chỉ số thanh khoản: Nó chỉ ra khả năng của công ty
đáp ứng nợ ngắn hạn cũng như chuyển tài sản hiện
thời thành tiền.
◦ Xác định vốn lưu động thuần ( Net working capital)
Vốn lưu động thuần = Tổng tài sản lưu động – Tổng
nợ ngắn hạn
◦ Chỉ số tài sản lưu động ( Current Ratio )
Tổng tài sản lưu động
Chỉ số tài sản lưu động = ------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn 40
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
◦ Chỉ số tài sản nhạy cảm (thử nhanh) ( Quich Asset Ratio )
Tổng tài sản lưu động – giá trị hàng tồn kho
Chỉ số tài sản nhạy cảm = ------------------------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn
◦ Chỉ số tiền mặt ( Cash Asset Ratio )
Tiền mặt + Chứng khoán khả mại
Chỉ số tiền mặt = ------------------------------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn
◦ Lưu lượng tiền mặt ( Cash Flow )
Lưu lượng tiền mặt = Lợi nhuận ròng ( hay lỗ ) + Khấu hao hàng năm
41
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
* Cơ cấu vốn: Những nhà phân tích sử dụng chỉ số này đánh giá mức độ
rủi ro phá sản của công ty.
Tổng mệnh giá của các trái phiếu
Chỉ số trái phiếu = --------------------------------------------------------
Tổng số vốn dài hạn
Tổng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi
Chỉ số cổ phiếu ưu đãi = ------------------------------------------------
Tổng số vốn dài hạn
42
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Chỉ số CP thường =
Tổng Mệnh giá của CP thường + thặng dư vốn + thu nhập để lại
-----------------------------------------------------------------------------
Tổng số vốn dài hạn
Chỉ số nợ trên vốn cổ phần =
Tổng MG ( Các trái phiếu + cổ phiếu ưu đãi )
------------------------------------------------------------------
Mệnh giá CP thường + thặng dư vốn + thu nhập để lại
43
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
*Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công ty
Xác định doanh số bán thực (Net sales). Đây là tổng
số tiền mà công ty thu được do bán hàng hóa.
Xác định chỉ số lợi nhuận ( Operating Profit Margin )
để thấy rõ trong doanh số bán được thực thu là bao
nhiêu lợi nhuận
Thu nhập hoạt động
Chỉ số lợi nhuận = ---------------------------------------
gop Doanh số bán
thực
44
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Xác định chỉ số lợi nhuận ròng (Net Profit Margin )
để thấy được trong 1 doanh số bán thực có bao nhiêu
lợi nhuận ròng sau khi đã khấu trừ khỏi doanh số bán
thực những phí tổn trong sản xuất kinh doanh và sau
khi trừ thuế.
Lãi ròng
Chỉ số lợi nhuận ròng = --------------------------------
Doanh số bán thực
45
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Xác định tiền lãi cho một cổ phần ( Earning Per Share –
EPS) để phản ánh mức thu nhập mà cổ đông giữ cổ
phiếu thường có được:
Lãi ròng – Cổ tức của các cổ phiếu ưu đãi
EPS = ---------------------------------------------
Tổng CP thừơng đang lưu hành
46
PHÂN TÍCH CƠ BẢN (tt)
Các chỉ số phản ánh chính sách chia lời của công
ty
Thông thường khi đã xác định được thu nhập cho mỗi
cổ phiếu thường (EPS) xong, công ty sẽ quyết định
trích một tỷ lệ nhất định để chia cổ tức cho cổ đông,
phần còn lại sẽ dùng vào mục đích phát triển kinh
doanh cho công ty
Cổ tức tt hàng năm
Tỷ số thanh toán cổ tức =------------------------------
(Dividen payout ratio) Tiền lời mỗi cổ phần
Cổ tức thanh toán hàng năm
Curent Yield = ------------------------------
Thị giá
47
Dự đoán triển vọng của công ty:
PE còn gọi là bội số thu nhập của công ty. Nếu PE
cao nó phản ánh người đầu tư đang thanh toán thị giá
cao cho thu nhập hôm nay và mong đợi thu nhập cao
trong tương lai.
Ngoài ra cũng nhằm tăng thêm dữ liệu cho việc
quyết định nên mua cổ phiếu hay không, nhà phân
tích còn tính tỷ số giá thị trường với giá kế toán của
cổ phần (Price Book Value), trong đó giá kế toán của
cổ phiếu được tính như sau:
48
Xác định chính sách chia lãi của công ty
Xác định tình hình cổ phiếu tăng giảm của công ty
Thị giá
PE = ------------------------------------------
Thu nhập mỗi cổ phần
Tính thư giá (Price Book Value)
Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn – CP ưu đãi
Giá kế toán của CP = ------------------------------------------------------------
Tổng số CP thường đang lưu hành
49