Đề án Dự án mở quán ăn làm từ côn trùng

Hiện nay, tại Đà Nẵng, bạn có thểtìm thấy những quán ăn phù hợp với từng sởthích, lứa tuổi, phong cách của mình. Người ta đến những quán ăn không chỉ để có một bữa ăn thịnh soạn, mà còn vì các mục đích khác như: tiếp khách, tán gẫu cùng bạn bè, liên hoan, Dịch vụ ăn uống ở Đà Nẵng hiện nay có thểnói là đã bão hòa. Từnhững quán ăn sập xệven đường đến bán những món ăn truyền thống nhưhủtiếu, bánh bèo, bánh nậm, đến những quán ăn chỉdành cho VIP hay người sang trọng như trong các khu resort, khách sạn cao cấp, hoặc trong các nhà hàng hạng sang như Memory Lougne chẳng hạn. Các quán ăn ở Đà Nẵng không chỉphục vụmục đích làm cái bụng của khách hàng mà còn làm sảng khoái tinh thần, nơi tụhọp bạn bè, đồng nghiệp của người dân Đà thành, nói đến đây thì phải kể đến các quán nhậu có trên khắp địa bàn Đà Nẵng, từtrong ngõ ngách nhưcác quán nhậu trong khu công nghiệp Hòa Khánh, cho đến các quán ngoài mặt tiền ngay giữa lòng thành phố nhưHai Cử, Sáu Cường, rồi đến trên vách núi nhưchùm quán thịt thỏ ởkhu du lịch bán đảo Sơn Trà hay ởven biển nhưcác quán ven trên đường Sơn Trà Điện Ngọc.   Các quán nhậu ở Đà Nẵng nhiều là thế, tuy nhiên với sựphát triển của dân sốvà chất lượng cuộc sống của người dân, nhu cầu tìm những của ngon vật lạlà điểu tất yếu. Hiện nay, rải rác trên Việt Nam, có các quán nhậu côn trùng rất đặc biệt. Họchếbiến những con côn trùng nhỏxíu nhưkiến, mối, đến các con côn trùng thuộc họchân khớp nhưdế, châu chấu, hay các con thân mềm nhưgiun, rươi, thành nhiều món khác nhau rất phong phú mà không kém phần hấp dẫn, độc đáo. Hơn nữa, các món ăn cơbản được chếbiến từhải sản, gia súc, gia cầm đã xuất hiện quá nhiều trên thịtrường cộng thêm nhiều dịch bệnh đến từcác nguồn protein này, việc đưa thêm một nguồn thức ăn vào thịtrường Đà Nẵng là hoàn toàn cần thiết. Nắm bắt lấy cơhội điền khuyết thịtrường dịch vụ ăn uống tại Đà Nẵng hiện nay, nhóm khởi sựkinh doanh đã đi đến ý tưởng thành lập Quán ăn côn trùng. Một sốlý do gây trởngại cho dựán kinh doanh khó khăn như: các đối thủ cạnh tranh trên thịtrường đã có nhiều, họluôn luôn sẵn sàng thay đổi để đánh bật các đối thủmới nhảy vào thịtrường nhằm lôi kéo khách hàng của họ. Hơn nữa, với sựkhông sẵn có của nguồn cung nguyên liệu không phổbiến này, vấn đềluôn luôn có hàng đểsẵn sàng bán cho khách hàng cũng là một điều đáng để đau đầu. Tuy nhiên, với nhóm khởi sự5 người, được đào tạo bài bản vềkinh doanh, năng động, sáng tạo, ham học hỏi những cái mới, sẵn sàng rút kinh nghiệm từphía đối thủcạnh tranh đểvươn lên. Hơn nữa, lại có sựhòa hợp với con người thành phố Đà Nẵng khi đã sống ở đây từlúc mới sinh ra, việc nắm bắt tâm lý cũng như thịhiếu của con người Đà thành có thểsẽdễdàng hơn. Mặc dù vậy, với tuổi đời còn non trẻ, chưa va đụng nhiều trong thực tếxã hội, việc thiếu kinh nghiệm là điều đương nhiên, một thứrất quan trọng và cần thiết trong thương trường khốc liệt hiện nay, và nhất là trong một ngành đã bão hòa nhưngành dịch vụ ăn uống tại Đà Nẵng nhưhiện nay.

pdf124 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 4268 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Dự án mở quán ăn làm từ côn trùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH Đề Tài DỰ ÁN MỞ QUÁN ĂN LÀM TỪ CÔN TRÙNG Nhóm thực hiện: Nhóm 3-lớp KSKD_1  Mục Lục ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH ......................................................................... 1 Đề Tài 1 DỰ ÁN MỞ QUÁN ĂN LÀM TỪ CÔN TRÙNG ................................................. 1 Nhóm thực hiện: Nhóm 3-lớp KSKD_1 ................................................................. 1 Mục Lục 2 Dự án mở quán ăn làm từ côn trùng ....................... Error! Bookmark not defined. ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH .......................... 20 Giới thiệu ý tưởng kinh doanh: ................................................................................ 20 Mục tiêu đề án khởi sự kinh doanh: ......................................................................... 22 Đối với môn học: ..................................................................................................... 22 Đối với thực tế, xã hội: ............................................................................................ 22 Giới hạn, phạm vi nghiên cứu: ................................................................................. 22 1. Không gian: thành phố Đà Nẵng. .................................................................. 22 2. Thời gian: dự án được tiến hành vào tháng 6/2012. ..................................... 22 3. Tiếp cận: ........................................................................................................ 22 4. Đối tượng: Người dân Đà Nẵng, các nhà cung ứng nguyên vật liệu,… ....... 23 5. Nội dung: ....................................................................................................... 23 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 23 1. Phương pháp định tính: ............................................................................... 23 2. Phương pháp định lượng: ............................................................................ 23 Lý thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 23 Cấu trúc đề án khởi sự kinh doanh: ......................................................................... 23 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH ................ 25 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG KINH DOANH ...................................... 25 Giới thiệu tinh thần doanh nghiệp, tinh thần doanh nhân: ....................................... 25 Tinh thần doanh nghiệp, tinh thần doanh nhân:....................................................... 25  5 sai lầm gặp khi khởi sự: ........................................................................................ 28 Các bước khi KSKD: ............................................................................................... 31 Phân tích, đánh giá, rà soát và nắm bắt Cơ hội và Đe dọa: ..................................... 32 Phân tích môi trường kinh doanh: ............................................................................ 32 h. Phân tích môi trường vĩ mô: ................................................................................ 32 i. Môi trường Kinh tế: ................................................................................. 32 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Cùng với sự phát triển của đất nước thành phố Đà Nẵng cũng đã đạt được những kết quả đáng mừng. Ngoài ra Đà Nẵng là thành phố có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) đứng đầu nước liên tiếp trong 3 năm 2008, 2009 và 2010 đồng thời đứng đầu về chỉ số hạ tầng, xếp thứ 4 về môi trường đầu tư. Tính đến tháng 5 năm 2010, tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt gần 2,7 tỷ USD và vốn thực hiện ước đạt 1,3 tỷ USD với 99 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Hiện vốn đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài có 80% đổ vào xây dựng khu đô thị, du lịch và căn hộ biệt thự cao cấp. tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 11,4%/năm. ....................................... 32 - Lạm phát: Để giúp người dân chống chọi với cơn bão giá nhà nước ta đã có những chính sách hỗ trợ như tăng lương, hay bình ổn giá thị trường... Tuy thu nhập của họ có tăng lên nhưng mức tăng lên đó không đủ để bù đắp khoảng chênh lệch trượt giá của đồng tiền. Cụ thể là tỷ lệ lạm phát những năm gần đây không ngừng biến động với 22% (2008), 6,8% (2009), 11,75% (2010) và dự báo năm 2011 sẽ lên đến 19%. Nguyên nhân cơ bản của sự biến động này là do mở rộng tín dụng và đầu tư một cách quá mức để hy vọng đạt được tăng trưởng kinh tế cao trong ngắn hạn. Dẫn đến hậu quả là nó đã tác động làm cho CPI không ngừng tăng lên trong các năm 22,97% (2008); 6,88%(2009); 11,75%(2010), làm cho đời sống người dân gặp không ít khó khăn và họ chi tiêu hạn hẹp hơn cho việc mua sắm ở tất cả các nhóm ngành. ............................................................................................. 32 ii. Môi trường Nhân khẩu học: ..................................................................... 32 - Trong 10 năm trở lại đây, tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm là 2,62%. Đà Nẵng đang ở thời kỳ “dân số vàng” khi tỷ lệ phụ thuộc dân số ở mức 50/100. Tỷ lệ phụ thuộc đo được trong năm 2008 là 56,1/100 (nghĩa là có 56 người ngoài độ tuổi lao động trên 100 người trong độ tuổi lao động). Dự tính với tốc độ tăng trưởng như hiện nay, Đà Nẵng sẽ đạt 1 triệu dân vào đầu năm 2014 và 1,1  triệu dân vào đầu năm 2018. Cùng với tỉ lệ tăng dân số đó là mức tăng lên của thu nhập. Năm 2009 mức thu nhập trung bình của người dân Đà Nẵng là 1640 USD/người, tăng trung bình 10%/năm kể cả giai đoạn kinh tế khó khăn 2007-2008. 32 iii. Môi trường Chính trị - Pháp luật: ........................................................... 33 - Các thủ tục thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép kinh doanh ngày nay đã được đơn giản hóa nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khởi sự. ... 33 iv. Môi trường Văn hóa: ................................................................................ 33 Vì vậy, chúng tôi nhận định được mình nên tập trung vào tấng lớp bình dân lớp trên, tầng lớp trung lưu lớp dưới, tấng lớp trung lưu lớp trên. ................................ 34 i. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh: ..................................................................... 35 i. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: ................................................................... 35 - Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Insects Restaurant là những quán ăn côn trùng khác trong địa bàn thành phố Đà Nẵng như quán trên Mẹ Nhu hay đi qua cầu Cẩm Lệ. ............................................................................................................. 35 ii. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: .................................................................. 35 - Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là những nhà hàng mở cùng dịch vụ ăn uống côn trùng. ........................................................................................................ 35 iii. Sản phẩm thay thế: ................................................................................... 35 - Sản phẩm thay thế chính là những món ăn khác như: tại các quán nhậu, nhà hàng khác,… ...................................................................................................... 35 iv. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp: ............................................. 35 - Vì tính đặc thù, khan hiếm của sản phẩm mà khi thương lượng với nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thương lượng giá, vận chuyển,… . 35 - Về nhân lực, để tìm ra một người đầu bếp giỏi trong chế biến món ăn côn trùng, sẵn sàng hết mình vì nhà hàng là cực kì khó khăn hiện nay. Vì thế doanh nghiệp cũng gặp bất lợi trong tìm đầu bếp. ............................................................. 35 - Vì quán chủ yếu phục vụ tầng lớp trung lưu nên cơ sở vật chất của quán không quá xa xỉ, quá khó kiếm trên thị trường nên doanh nghiệp sẽ ít gặp khó khăn trong việc thương lượng với nhà cung cấp về cơ sở vật chất. ................................. 35  v. Năng lực thương lượng của người mua: .................................................. 35 - Vì khách hàng là thượng đế nên khi gọi món hay bất kể nhu cầu tăng thêm nào của khách hàng nằm trong năng lực của quán đều được đáp ứng. Họ có thể thay đổi về mùi vị, hình thức hay số lượng của món ăn họ gọi. Quán có thể ứng biến theo sự thay đổi đó của khách hàng. ................................................................ 35 Tiêu chuẩn đánh giá cơ hội thị trường: .................................................................... 36 j. Ngành và thị trường:............................................................................................. 36 - Thị trường dịch vụ ăn uống tại Đà Nẵng là một thị trường bão hòa nhưng vẫn còn những kẽ hở thị trường để doanh nghiệp mới có thể kinh doanh. Tuy nhiên, thị trường ăn uống Đà Nẵng đặc biệt mạnh về kinh doanh các món ăn hải sản, với hàng loạt nhà hàng, quán xá mọc lên như nấm chạy dọc theo các bờ biển. 36 k. Hiệu quả kinh tế: .................................................................................................. 36 - Thời gian hoàn vốn khoảng từ 1-3 năm, ROI lớn hơn 25%, dễ dàng tìm nguồn tài trợ cho nguồn vốn từ ngân hàng, ............................................................. 36 l. Các vấn đề về thu hoạch: ...................................................................................... 36 - Thị trường dịch vụ ăn uống là một thị trường có nhiều sản phẩm gia tăng như nước uống, thuốc lá,… ...................................................................................... 36 - Dễ dàng khi muốn rút khỏi ngành vì dễ dàng sang nhượng quán hay đóng cửa. 36 m. Các vấn đề về lợi thế cạnh tranh: ....................................................................... 36 - Chi phí cố định cũng như biến đổi không chênh lệch lớn. ...................... 36 - Tuy nhiên lại gặp khó khăn trong vấn đề quản lý giá các nguyên vật liệu phục vụ sản xuất vì nó phụ thuộc rất nhiều vào các sự kiện kinh tế khác như xăng dầu, dịch bệnh,… ..................................................................................................... 36 - Các rào cản nhập ngành thấp. .................................................................. 36 n. Các vấn đề về nhóm quản lý: ............................................................................... 36 - Nhóm kinh doanh chưa có kinh nghiệm, tài chính nhưng bù lại thì có nhiệt huyết, kiến thức và kỹ năng. ........................................................................... 36 o. Các đặc tính cá nhân: .......................................................................................... 36  - Luôn cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích sẽ đạt được. .................................... 36 - Tối thiểu hóa chi phí cơ hội. .................................................................... 36 p. Sự khác biệt về chiến lược: .................................................................................. 36 - Có nhiều sản phẩm thay thế hay đối thủ cạnh tranh. ............................... 36 - Luôn tìm kiếm những cách chế biến, món ăn mới cho quán. .................. 36 - Vì sản phẩm khác biệt nên chiến lược định giá cũng dựa trên sự khác biệt. 37 Lập ma trận SWOT: ................................................................................................. 37 1. Điểm mạnh: ................................................................................................... 37 - Năng động, sáng tạo, biết cập nhật thông tin. ................................................ 37 - Sẵn sàng chấp nhận rủi ro. .............................................................................. 37 - Có lòng đam mê kinh doanh. .......................................................................... 37 - Có các mối quan hệ. ....................................................................................... 37 2. Điểm yếu: ....................................................................................................... 37 - Thiếu kinh nghiệm. ......................................................................................... 37 - Hạn chế về tài chính. ...................................................................................... 37 - Nhân lực hạn chế. ........................................................................................... 37 3. Cơ hội: ........................................................................................................... 37 - Sản phẩm lạ, chưa phổ biến, ít đối thủ cạnh tranh ở Đà Nẵng. ...................... 37 - Mức sống của người dân được nâng cao hơn trước kia. ................................ 37 - Dịch bệnh xuất hiện nhiều trên các nguồn protein khác. ............................... 37 4. Đe dọa: ........................................................................................................... 37 - Tâm lý của người tiêu dùng. ........................................................................... 37 - Có nhiều sản phẩm thay thế trên thị trường. .................................................. 37 SWOT ................................................................................................................... 37 CƠ HỘI ................................................................................................................ 37 ĐE DỌA ............................................................................................................... 37 O1: Sản phẩm lạ, chưa phổ biến ........................................................................... 37  O2: Ít đối thủ cạnh tranh trực tiếp. ....................................................................... 37 O3: Mức sống được nâng cao .............................................................................. 37 O4: Sự khan hiếm, không an toàn từ các nguồn protein khác ............................. 37 T1: Tâm lý người tiêu dùng. ................................................................................. 37 T2: Có nhiều sản phẩm thay thế trên thị trường. .................................................. 37 ĐIỂM MẠNH ...................................................................................................... 37 S1: Năng động sáng tạo, nhiệt tình ....................................................................... 37 S2: Có kiến thức chuyên môn. .............................................................................. 38 S3: Sẵn sáng chấp nhận rủi ro, có mối quan hệ rộng ........................................... 38 S/O: ....................................................................................................................... 37 Khi khởi sự sẽ tập trung vào thị trường Đà Nẵng. Khi đủ năng lực sẽ mở rộng ra các tỉnh thành lân cận khác. .................................................................................. 37 S/T: ....................................................................................................................... 37 Tạo thương hiệu riêng cho doanh nghiệp ............................................................. 37 Áp dụng nhiều chính sách Marketing để thu hút và giữ chân khách hàng. .......... 38 ĐIỂM YẾU .......................................................................................................... 38 W1: Thiếu kinh nghiệm ........................................................................................ 38 W2: Hạn chế về tài chính ..................................................................................... 38 W/O: ..................................................................................................................... 38 Thu hút nguồn đầu tư từ bên ngoài. ...................................................................... 38 Đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực có chất lượng. ............................................ 38 W/T:...................................................................................................................... 38 Tối thiểu hóa những chi phí không cần thiết ........................................................ 38 CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING ..................................................... 39 TÓM TẮT NỘI DUNG THỰC HIỆN .................................................................... 39 Phân tích thị trường và hành vi người tiêu dùng: .................................................... 39 Xác định dữ liệu khách hàng: .................................................................................. 39 a. Dữ liệu thứ cấp: Nguồn Internet .............................................................. 39  Dân số Đà Nẵng theo giới tính: 829.782 người trong đó Nam là 405.156 người, Nữ là 424.626 người( tại thời điểm 31/12/2008) ........................................................... 40 b. Dữ liệu sơ cấp: ......................................................................................... 40 Tiến trình Nghiên cứu Marketing ............................................................................ 40 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG .................................................... 42 B4: Chọn mẫu: ......................................................................................................... 47 a. Xác định mục tiêu tổng thể:Tổng thể mục tiêu là toàn bộ người dân Đà Nẵng ở trong các quận nội thành từ 18 – 60 tuổi tại thành phố Đà Nẵng. .............. 47 b. Xác định phương pháp chọn mẫu:Phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Vì địa điểm mở quán tại Quận Hải Châu và gần với Quận Cẩm Lệ nên nhóm sẽ tiến hành phỏng vấn trực tiếp khách hàng ở độ tuổi 18 – 60 tại Quận Hải Châu và Quận Cẩm Lệ, giới công nhân viên chức và sinh viên chiếm 75%, 25% là các khu vực còn lại. ............................................................................................................... 47 c. Xác định quy mô mẫu: .............................................................................. 47 - Đơn vị mẫu: giới công nhân viên chức và sinh viên tại Quận Hải Châu và Cẩm Lệ, có độ tuổi từ 18 – 60 tại thành phố Đà Nẵng. ........................................... 47 - Kích thước mẫu: 500 đơn vị. .................................................................... 47 d. Sai số chọn mẫu: ...................................................................................... 47 - Sai số lấy mẫu: đây là sai số không thể tránh được trong quá trình chọn mẫu, là sự khác biệt giữa trị số mẫu với trị số trung bình tổng thể. ........................ 47 - Sai số không lấy mẫu: là sai số liên quan đến bất kì sự việc gì ngoài sai số lấy mẫu. Chẳng hạn như: ..................................................................................... 47 + Người được phỏng vấn bỏ lỡ giữa chừng. ............................................... 47 + Sai lầm khi phân tích, mã hóa dữ liệu. ..................................................... 47 + Lập báo cáo không chính thức. ................................................................ 47 B5: Tổ chức thu thập dữ liệu: .................................................................................. 47 B6: Mã hóa và nhập dữ liệu. .................................................................................... 48 B7: Xử lí, phân tích, báo cáo. .................................................................................. 48 Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường: .................................................................. 48  c. Thị trường: ............................................................................................... 48 - Thị trường tiềm năng: tập hợp những người tiêu dùng quan tâm đến các món ăn côn trùng hoặc
Tài liệu liên quan