5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
Môn học kỹ năng giao tiếp kinh thương trang bị những kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp, kinh doanh(Communication for Business) bao gồm kỹ năng giao tiếp nội bộ vàgiao tiếp với khách hàng, kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả, kỹ năng giao tiếp trong môi trường đa văn hóa và phi ngôn ngữ. Môn học còn cung cấp cho sinh viên những kỹ năng tổ chức hội họp và làm việc nhóm giúp sinh viêncó thể áp dụng kiến thức này vào trong những tình huống giao tiếp khác nhau trong kinh doanh.
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- . (Trình bày các nhiệm vụ sinh viên phải thực hiện) .
- Tham dự tối thiểu 80% số tiết học lý thuyết.
- Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện.
- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.
- Tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
4 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương chi tiết học phần Giao tiếp kinh doanh (Business communication), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
________
BM01.QT02/ĐNT-ĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
___________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: GIAO TIẾP KINH DOANH (BUSINESS COMMUNICATION)
- Mã số học phần: 1421023
- Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ
- Thuộc chương trình đào tạo của bậc, ngành: Đại học, Ngoại ngữ
- Số tiết học phần:
Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
Làm bài tập trên lớp : 15 tiết
Thảo luận : 10 tiết
Thực hành, thực tập (ở phòng thực hành, phòng Lab,): 0 tiết
Hoạt động theo nhóm : 10 tiết
Thực tế: : 08 tiết
Tự học : 45 giờ
Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Quản Trị Kinh Doanh QT, Bộ môn QTKDQT
Học phần trước sinh viên cần phải học trước các học phần tiếng Anh Business English 1, 2 &3
3. Mục tiêu của học phần: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp kinh doanh trong thời đai kỹ thuật số (digital age). Môn học cũng giới thiệu các khái niệm, các nguyên tắc giao tiếp sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ cụ thể trong doanh nghiệp thông qua việc ứng dụng lý thuyết giao tiếp vào những bối cảnh và công việc cụ thể như giao tiếp trên điện thoại, giao tiếp trong môi trường đa văn hóa, kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng tổ chức hội họp.
4. Chuẩn đầu ra:
Nội dung
Đáp ứng CĐR CTĐT
Kiến thức
4.1.1. Nắm vững các khái niệm, thuật ngữ về giao tiếp trong cuộc sống và trong kinh doanh một cách hiệu quả
K1
4.1.2. Vận dụng được các yếu tố tâm lý, văn hóa chi phối đến tiến trình giao tiếp trong môi trường đa văn hóa và nhận biết cách thức giao tiếp phi ngôn ngữ,
K2, K3
Kỹ năng
4.2.1. Áp dụng kỹ năng giao tiếp để xử lý tình huống trong khi làm việc với đồng nghiệp và khách hàng
S2
4.2.2. Vận dụng kiến thức để phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ; kỹ năng vượt rào cản văn hoá để giao tiếp hiệu quả, làm việc nhóm, tổ chức hội họp.
S1,S3
Thái độ
4.3.1 Tích cực tham gia thảo luận và đóng góp cho các hoạt động nhóm, các bài tập trên lớp
A1
4.3.2 Ứng xử phù hợp với môi trường giáo dục, tuân thủ các quy định của nhà trường và có ý thức cộng đồng
A2,A3
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
Môn học kỹ năng giao tiếp kinh thương trang bị những kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp, kinh doanh(Communication for Business) bao gồm kỹ năng giao tiếp nội bộ vàgiao tiếp với khách hàng, kỹ năng lắng nghe một cách hiệu quả, kỹ năng giao tiếp trong môi trường đa văn hóa và phi ngôn ngữ. Môn học còn cung cấp cho sinh viên những kỹ năng tổ chức hội họp và làm việc nhóm giúp sinh viêncó thể áp dụng kiến thức này vào trong những tình huống giao tiếp khác nhau trong kinh doanh.
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- ... (Trình bày các nhiệm vụ sinh viên phải thực hiện) ...
- Tham dự tối thiểu 80% số tiết học lý thuyết.
- Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện.
- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.
- Tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
7. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
7.1. Cách đánh giá
Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:
TT
Điểm thành phần
Quy định
Trọng số
Mục tiêu
1
Điểm chuyên cần
Số tiết tham dự học/tổng số tiết
5%
4.3.1
2
Điểm bài tập
Số bài tập đã làm/số bài tập được giao
5%
4.2.1; 4.2.4;
4.3
3
Điểm bài tập nhóm
- Báo cáo/thuyết minh/...
- Được nhóm xác nhận có tham gia
10%
4.2.2; 4.2.5;
4.2.6; 4.3.
4
Điểm kiểm tra giữa kỳ
- Thi viết/trắc nghiệm (90 phút)
20%
4.1.1 đến 4.1.4; 4.2.1
5
Điểm thi kết thúc học phần
- Thi viết/trắc nghiệm (90 phút)
- Tham dự đủ 80% tiết lý thuyết và 100% giờ thảo luận nhóm
- Bắt buộc dự thi
60%
4.1; 4.3; ...
7.2. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 0.5.
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân.
8. Tài liệu học tập:
8.1. Giáo trình chính:
[1] Communicating in business : Simon Sweeney. - 6th ed. - New York : Cambridge university press, 2009.
8.2. Tài liệu tham khảo:
[2] How to talk so people listen : the real key to job success / Sonya Hamlin. - 1st ed. - New York : Harper & Row, 1988.
[3] Lễ tân công cụ giao tiếp (2013), Louis Dussault, NXB Chính trị quốc gia
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Người biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
HUFLIT, ngày tháng 06 năm 2015
Ban giám hiệu
** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy