Đề cương chi tiết học phần Tin học ứng dụng

Ch-ơng II: Quản trị cơ sở dữ liệu trong Excel I. Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu trong Excel 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu 2. Thuật ngữ về cơ sở dữ liệu trong Excel II. Quản trị cơ sở dữ liệu bằng một số lệnh trên thực đơn 1. Sắp xếp cơ sở dữ liệu 1.1. Các b-ớc tiến hành 1.2. Ví dụ 2. Lọc các bản ghi 2.1. Bảng tiêu chuẩn 2.2. Cách thức sử dụng lệnh FILTER 2.2.1. Lệnh lọc tự động - AutoFilter 2.2.2. Lệnh lọc nâng cao - Advanced Filter 2.2.3. Show All III. một số hàm cơ sở dữ liệu trong Excel 1. Hàm tính trung bình trên cơ sở dữ liệu - DAVERAGE 2. Hàm đếm số l-ợng trên cơ sở dữ liệu - DCOUNT 3. Hàm tìm giá trị lớn nhất trên cơ sở dữ liệu - DMAX 4. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cơ sở dữ liệu - DMIN 5. Hàm tính tổng trên cơ sở dữ liệu - DSUM

pdf102 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương chi tiết học phần Tin học ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 1 Đề c-ơng chi tiết học phần Môn: Tin học ứng dụng Số đvht: 04 = 60 tiết (30 lý thuyết + 60 thực hành) Ch-ơng I: Tổng quan về Bảng tính điện tử Excel I. Giới thiệu bảng tính điện tử Excel 1. Giới thiệu chung 2. Các chức năng cơ bản của Excel II. Các khái niệm cơ bản 1. Khởi động và thoát khỏi Excel 1.1. Khởi động Excel 1.2. Thoát khỏi Excel 2. Các thành phần chính của màn hình giao diện Excel 3. Các phím di chuyển con trỏ ô 4. Các kiểu dữ liệu và các phép toán đ-ợc sử dụng trong Excel 4.1. Các kiểu dữ liệu 4.2. Các phép toán 5. Địa chỉ ô, vùng, địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp 5.1. Địa chỉ ô, vùng 5.2. Địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối 5.3. Địa chỉ hỗn hợp 6. Các thao tác trên vùng 6.1. Lựa chọn một ô, cột, dòng, vùng 6.2. Xoá dữ liệu trong vùng 6.3. Sao chép dữ liệu vùng 6.3.1. Sao chép dữ liệu kiểu số, chuỗi, ngày tháng 6.3.2. Sao chép dữ liệu kiểu công thức 6.4. Di chuyển dữ liệu Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 2 7. Các thao tác trên tệp 7.1. Tạo một tệp mới 7.2. Mở một tệp đã tồn tại trên đĩa 7.3. Đóng tệp 7.4. Ghi tệp vào đĩa III. Định dạng bảng tính 1. Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao dòng 1.1. Thay đổi độ rộng một cột 1.2. Thay đổi chiều cao một dòng 1.3. Thay đổi độ rộng nhiều cột 1.4. Thay đổi chiều cao nhiều dòng 2. Định dạng dữ liệu chữ 3. Định dạng dữ liệu số 4. Định dạng dữ liệu ngày tháng 5. Định dạng vị trí dữ liệu trong ô 6. Định dạng đ-ờng kẻ theo vùng ô đã chọn IV. Sử dụng hàm trong Excel 1. Giới thiệu về hàm 2. Dạng tổng quát của hàm 3. Cách nhập hàm vào bảng tính 3.1. Nhập hàm từ bàn phím 3.2. Chọn trong bảng liệt kê tên hàm 4. Một số nhóm hàm thông dụng 4.1. Nhóm hàm số 4.1.1. Hàm ABS 4.1.2. Hàm INT 4.1.3. Hàm MOD 4.1.4 Hàm ROUND 4.1.5. Hàm SQRT Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 3 4.2. Nhóm hàm thống kê 4.2.1. Hàm SUM 4.2.2. Hàm AVERAGE 4.2.3. Hàm COUNT 4.2.4. Hàm MAX 4.2.5. Hàm MIN 4.3. Nhóm hàm ký tự 4.3.1. Hàm LEN 4.3.2. Hàm LEFT 4.3.3. Hàm RIGHT 4.3.4. Hàm UPPER, LOWER, PROPER 4.4. Nhóm hàm ngày tháng 4.4.1. Hàm DATE 4.4.2. Hàm NOW 4.5. Nhóm hàm logic 4.5.1. Hàm AND 4.5.2. Hàm OR 4.5.3. Hàm NOT 4.5.4. Hàm IF 4.6. Nhóm hàm tìm kiếm 4.6.1. Hàm VLOOKUP 4.6.2. Hàm HLOOKUP V. Biểu đồ trong Excel 1. Một số dạng biểu đồ thông dụng trong Excel 1.1. Biểu đồ cột - Column 1.2. Biểu đồ hình bánh - Pie 2. Các b-ớc tạo biểu đồ 3. Hiệu chỉnh biểu đồ VI. In ấn bảng tính Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 4 1. Định dạng trang in 2. Trình tự in bảng tính Ch-ơng II: Quản trị cơ sở dữ liệu trong Excel I. Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu trong Excel 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu 2. Thuật ngữ về cơ sở dữ liệu trong Excel II. Quản trị cơ sở dữ liệu bằng một số lệnh trên thực đơn 1. Sắp xếp cơ sở dữ liệu 1.1. Các b-ớc tiến hành 1.2. Ví dụ 2. Lọc các bản ghi 2.1. Bảng tiêu chuẩn 2.2. Cách thức sử dụng lệnh FILTER 2.2.1. Lệnh lọc tự động - AutoFilter 2.2.2. Lệnh lọc nâng cao - Advanced Filter 2.2.3. Show All III. một số hàm cơ sở dữ liệu trong Excel 1. Hàm tính trung bình trên cơ sở dữ liệu - DAVERAGE 2. Hàm đếm số l-ợng trên cơ sở dữ liệu - DCOUNT 3. Hàm tìm giá trị lớn nhất trên cơ sở dữ liệu - DMAX 4. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cơ sở dữ liệu - DMIN 5. Hàm tính tổng trên cơ sở dữ liệu - DSUM IV. Lập bảng cân đối tổng hợp từ cơ sở dữ liệu 1. Bài toán thực tế 2. Các thành tố trên một bảng cân đối tổng hợp 2.1. Tr-ờng phân trang báo cáo (Page Fields) 2.2. Tr-ờng dòng báo cáo (Pivot Table Rows) 2.3. Tr-ờng cột báo cáo (Pivot Table Columns) Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 5 2.4. Nội dung ô báo cáo (Items) 2.5. Tổng hợp theo hàng và tổng hợp theo cột báo cáo (Grand Total) 3. Lập báo cáo PIVOT TABLE 3.1. Các b-ớc lập báo cáo 3.2. Ví dụ Ch-ơng III: Phân tích và dự báo kinh tế trong Excel I. Giới thiệu công cụ phân tích Data analysis 1. ứng dụng của công cụ phân tích Data Analysis 2. Cài đặt công cụ Data Analysis 3. Làm việc với công cụ Data Analysis II. Một số tính năng của công cụ phân tích Data analysis 1. Xác định hệ số t-ơng quan giữa các yếu tố 1.1. Tác dụng 1.2. Các b-ớc tiến hành 1.3. Ví dụ 2. Phân tích kinh tế bằng hàm t-ơng quan đơn 2.1. Tác dụng 2.2. Các b-ớc tiến hành 2.3. Ví dụ 3. Phân tích kinh tế bằng hàm t-ơng quan bội 3.1. Tác dụng 3.2. Các b-ớc tiến hành 3.3. Ví dụ 4. Dự báo kinh tế 4.1. Dự báo kinh tế trên cơ sở hàm t-ơng quan 4.1.1. Dự báo trên cơ sở hàm t-ơng quan đơn 4.1.1.1. Các b-ớc tiến hành 4.1.1.2. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 6 4.1.2. Dự báo trên cơ sở hàm t-ơng quan bội 4.1.2.1. Các b-ớc tiền hành 4.1.2.2. Ví dụ 4.2. Dự báo kinh tế bằng hàm Forecast 4.2.1. Chức năng 4.2.2. Cú pháp 4.2.3. Ví dụ III. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính trong Excel 1. ứng dụng của bài toán quy hoạch tuyến tính trong kinh tế 2. Quy trình giải bài toán quy hoạch tuyến tính trong Excel 2.1. Cài đặt công cụ 2.2. Sử dụng công cụ 3. Ví dụ 3.1. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn tắc 3.1.1. Dạng tổng quát của bài toán 3.1.2. Bài toán 3.2. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc 3.2.1. Dạng tổng quát của bài toán 3.2.2. Bài toán 3.3. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng hỗn hợp 3.3.1. Dạng tổng quát của bài toán 3.3.2. Bài toán Ch-ơng IV: ứng dụng các hàm tài chính trong EXCEL vào quản lý kinh tế I. Giới thiệu các hàm tài chính trong EXCEL 1. Chức năng của các hàm tài chính 2. Các nhóm hàm tài chính thông dụng II. Nhóm hàm tính toán khấu hao TSCĐ trong EXCEL Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 7 1. Hàm SLN (Straight Line Depreciation) 1.1. Công dụng 1.2. Dạng tổng quát 1.3. Ví dụ 2. Hàm DB (Declining Balance) 2.1. Công dụng 2.2. Dạng tổng quát 2.3. Ví dụ 3. Hàm DDB (Double Declining Balance) 3.1. Công dụng 3.2. Dạng tổng quát 3.3. Ví dụ 4. Hàm VDB (Variable Declining Balance) 4.1. Công dụng 4.2. Dạng tổng quát 4.3. Ví dụ 5. Hàm SYD (Sum-of-Years' digits Depreciation) 5.1. Công dụng 5.2. Dạng tổng quát 5.3. Ví dụ III. Nhóm hàm tính toán hiệu quả vốn đầu t- 1. Hàm FV (Future Value) 1.1. Công dụng 1.2. Dạng tổng quát 1.3. Ví dụ 2. Hàm FVSCHEDULE (Future Value Schedule) 2.1. Công dụng 2.2. Dạng tổng quát 2.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 8 3. Hàm PV (Present Value) 3.1. Công dụng 3.2. Dạng tổng quát 3.3. Ví dụ 4. Hàm NPV (Net Present Value) 4.1. Công dụng 4.2. Dạng tổng quát 4.3. Ví dụ 5. Hàm Effect 5.1. Công dụng 5.2. Dạng tổng quát 5.3. Ví dụ 6. Hàm Nominal 6.1. Công dụng 6.2. Dạng tổng quát 6.3. Ví dụ 7. Hàm IRR (Internal Returns Rate) 7.1. Công dụng 7.2. Dạng tổng quát 7.3. Ví dụ IV. nhóm hàm tính toán lãi suất chứng khoán Một vài khái niệm cơ bản về chứng khoán sử dụng trong Excel 1. Hàm ACCRINTM 1.1. Công dụng 1.2. Dạng tổng quát 1.3. Ví dụ 2. Hàm InTrate 2.1. Công dụng 2.2. Dạng tổng quát Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 9 2.3. Ví dụ 3. Hàm Received 3.1. Công dụng 3.2. Dạng tổng quát 3.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 10 Ch-ơng I: Tổng quan về Bảng tính điện tử Excel I. Giới thiệu bảng tính điện tử Excel 1. Giới thiệu chung - Excel là ch-ơng trình bảng tính điện tử chạy trong môi tr-ờng Windows, đ-ợc dùng phổ biến trong công tác văn phòng, trong quản lý nói chung và quản lý kinh tế nói riêng. - Có nhiều phiên bản khác nhau của Excel nh-: Excel 5.0, Excel 7.0, Excel 97, Excel 2000, Excel 2003, Excel XP Các phiên bản càng cao thì càng đ-ợc bổ sung thêm các đặc tính mới mà các phiên bản tr-ớc không có. 2. Các chức năng cơ bản của Excel - Tổ chức dữ liệu ở dạng bảng tính: Cho phép tạo, hiệu chỉnh, định dạng, in và l-u giữ bảng tính. - Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu: Có thể sắp xếp bảng tính dữ liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau, theo một trình tự -u tiên định tr-ớc. Khả năng tạo nhóm và tiến hành tính toán, tổng hợp theo nhóm cũng rất đa dạng. - Biểu diễn dữ liệu d-ới dạng biểu đồ: Excel cung cấp khả năng tạo biểu đồ với nhiều kiểu biểu đồ khác nhau từ hai chiều đến ba chiều, nhằm tăng tính trực quan đối với dữ liệu. - Phân tích dữ liệu và tiền hành dự báo: Có nhiều công cụ phân tích cho phép ng-ời dùng trên cơ sở các dữ liệu l-u trong bảng tính, tiến hành các phân tích thống kê nhằm l-ợng hoá các xu thế, các quan hệ giữa các yếu tố kinh tế và trên cơ sở đó cho phép tiến hành các dự báo. - Tính toán các hàm: Excel cung cấp sẵn rất nhiều hàm mẫu, gọi là hàm bảng tính, thuộc nhiều phạm trù khác nhau: Thống kê, ngày tháng, thời gian, toán học, cơ sở dữ liệu và tài chính. - Quản trị cơ sở dữ liệu: Excel cho phép xây dựng, cập nhật và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu nh- một hệ cơ sở dữ liệu. - Khả năng tự động thực hiện Excel bằng các Macro: Sau khi tạo một Macro chứa một dãy các phím bấm, các lựa chọn thực đơn hay công thức, ng-ời Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 11 dùng chỉ cần dùng một tổ hợp các phím tắt hay chọn một Macro từ một danh sách, Macro đó sẽ tự động thực hiện những công việc lặp đi lặp lại nh- đã định nghĩa trong Macro đó. - Các công cụ bổ sung bao gồm "Add ins" và "Excel in Workgroup": Cung cấp khả năng l-u trữ tự động và cho phép tận dụng Excel khi sử dụng chung tệp tin với nhiều ng-ời khác. II. Các khái niệm cơ bản 1. Khởi động và thoát khỏi Excel 1.1. Khởi động Excel - Cách 1: Start\Programs\Microsoft Excel - Cách 2: Click đúp chuột tại biểu t-ợng ch-ơng trình trên màn hình Desktop - Cách 3: Click chuột tại biểu t-ợng ch-ơng trình trên thanh Shortcut Office. 1.2. Thoát khỏi Excel - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Exit - Cách 2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4 - Cách 3: Click đúp chuột tại biểu t-ợng nút Close ( ) ở góc trên phải giao diện ch-ơng trình. 2. Các thành phần chính của màn hình giao diện Excel - Thanh thực đơn (Menu Bar): Liệt kê các mục lệnh chính của Excel. - Thanh công cụ chuẩn (Standard Bar): Chứa một số lệnh thông dụng của Excel d-ới dạng các nút có biểu t-ợng. - Thanh định dạng (Formatting Bar): Chứa các lệnh d-ới dạng các nút có biểu t-ợng để định dạng dữ liệu của bảng tính. - Thanh công thức (Formula Bar): Gồm các ô: Name Box (hiển thị địa chỉ ô hiện hành), Cancel (huỷ bỏ), Enter (chấp nhận), Formula Bar (nội dung dữ liệu của ô hiện hành). - Thanh vẽ (Drawing Bar): Chứa các lệnh d-ới dạng các nút có biểu t-ợng để thực hiện vẽ và hiệu chỉnh hình. - Bảng tính (Workbook): Là cửa sổ chứa nội dung của bảng cần trình bày và tính toán. Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 12 - Thanh tr-ợt (Scroll Bar): Dùng để hiển thị những phần bị che khuất của bảng tính trên màn hình. - Thanh trạng thái (Status Bar): Hiển thị trạng thái làm việc của ch-ơng trình. 3. Các phím di chuyển con trỏ ô -  : Lên một dòng -  : Xuống một dòng -  : Sang phải một cột -  : Sang trái một cột - PgUp: Lên một trang màn hình - PgDn: Xuống một trang màn hình - Alt + PgUp: Sang trái một trang màn hình - Alt + PgDn: Sang phải một trang màn hình - Home: Về đầu dòng - Ctrl + Home: Về ô A1 - Chú ý: Ngoài ra có thể click chuột tại một ô để di chuyển con trỏ ô đến ô đó. 4. Các kiểu dữ liệu và các phép toán đ-ợc sử dụng trong Excel 4.1. Các kiểu dữ liệu - Kiểu chuỗi (Text): Standard Bar Menu Bar Formatting Bar Formula Bar Drawing Bar Workbook Status Bar Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 13 + Ký tự đầu tiên gõ vào là các chữ cái th-ờng hoặc chữ cái in hoa từ a đến z + Theo mặc định, dữ liệu kiểu chuỗi đ-ợc tự động căn trái. - Kiểu số (Number): + Ký tự đầu tiên gõ vào là các chữ số từ 0 đến 9 + Theo mặc định, dữ liệu dạng kiểu số đ-ợc tự động căn phải. - Kiểu ngày giờ (Date/Time): + Dữ liệu kiểu ngày giờ phải đ-ợc nhập theo định dạng có thông số đã lựa chọn trong Control Panel của Windows. + Theo mặc định, dữ liệu kiểu ngày giờ đ-ợc tự động căn phải. + Một số dạng thể hiện ngày, giờ với thông số cài đặt trong Control Panel của Windows là mm/dd/yy và hh:mm:ss Dạng thức Dạng thể hiện dd/mm/yy 14/12/98 m/d/y 12/14/98 d-mmm-yy 14-DEC-98 d-mmm 14-DEC m/d/yy h:mm 12/14/98 13:00 h:mm AM/PM 1:00 PM h:mm:ss AM/PM 1:00:00 PM - Kiểu công thức (Formula): + Ký tự đầu tiên gõ vào là dấu bằng hoặc dấu cộng và tiếp theo là biểu thức mô tả công thức. + Công thức nhập vào chỉ hiển thị trên thanh công thức, còn trị số kết quả của công thức xuất hiện trong ô đ-ợc nhập, sau khi ng-ời dùng bấm Enter để kết thúc nhập công thức cho ô đó. + Các thành phần của một công thức có thể gồm: Số, chuỗi văn bản (phải đ-ợc để trong nháy kép), địa chỉ ô, vùng, các phép toán và các hàm. + Chú ý: Các báo lỗi th-ờng gặp khi nhập công thức Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 14  ####: Cột quá hẹp không đủ độ rộng để hiển thị kết quả của công thức  #DIV/0!: Trong công thức có phép toán chia cho không  #NUM!: Con số trong công thức không phù hợp  #VALUE!: Trong công thức dùng sai kiểu dữ liệu nh- công trừ các dữ liệu dạng chuỗi làm kết quả trở lên vô nghĩa  #REF: Trong công thức có tham chiếu đến những ô không tồn tại hoặc đã bị xoá. 4.2. Các phép toán - Phép toán số học: Phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/), phép luỹ thừa (^) và phép toán phần trăm (%). - Phép toán liên kết chuỗi (&). - Phép toán so sánh: Phép bằng (=), phép khác (), phép lớn hơn (>), phép nhỏ hơn (=), phép nhỏ hơn hoặc bằng (<=). - Chú ý: Các phép toán đ-ợc -u tiên tính toán theo thứ tự sau: Luỹ thừa tr-ớc rồi đến nhân, chia, cộng, trừ. Các phép toán có cùng mức -u tiên (nh- cùng nhân hoặc cùng chia...) sẽ -u tiên thực hiện từ trái sang phải. Muốn thay đổi thứ tự -u tiên, dùng các cặp ngoặc tròn, toán tử trong cặp ngoặc sâu nhất sẽ đ-ợc thực hiện tr-ớc. 5. Địa chỉ ô, vùng, địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp 5.1. Địa chỉ ô, vùng - Địa chỉ ô là địa chỉ tham chiếu đ-ợc xác định bằng tên của cột và dòng tạo ra ô đó (tên cột luôn đứng tr-ớc tên dòng). - Địa chỉ vùng là địa chỉ tham chiếu đ-ợc xác định bằng địa chỉ của ô ở góc trên trái và ô ở góc d-ới phải của vùng, ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm. 5.2. Địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối - Địa chỉ t-ơng đối: + Là địa chỉ tham chiếu có dạng + Khi sao chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ thay đổi theo nghĩa ph-ơng chiều và khoảng cách. + Ví dụ: C5, C5:F7 - Địa chỉ tuyệt đối Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 15 + Là địa chỉ tham chiếu có dạng $$ + Khi sao chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ giữ nguyên giống nh- vùng nguồn. Ví dụ: $C$5, $C$5:$F$7 5.3. Địa chỉ hỗn hợp - Là địa chỉ có dạng $ (tuyệt đối cột, t-ơng đối dòng) hoặc $ (t-ơng đối cột, tuyệt đối dòng). - Khi sao chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích bị thay đổi một cách t-ơng ứng hoặc theo cột hoặc theo dòng. - Ví dụ: $C5, C$5 6. Các thao tác trên vùng 6.1. Lựa chọn một ô, cột, dòng, vùng - Chọn một ô: Di chuyển con trỏ ô đến ô cần chọn, hoặc click chuột tại ô cần chọn - Chọn một cột: Click chuột tại ký hiệu địa chỉ cột - Chọn một dòng: Click chuột tại ký hiệu địa chỉ dòng - Chọn một vùng: Có nhiều cách chọn + Cách 1: Di chuyển con trỏ ô đến ô đầu vùng, ấn giữ phím Shift kết hợp ấn và giữ các phím mũi tên trên bàn phím để mở rộng vùng. + Cách 2: Di chuyển con trỏ ô đến ô đầu vùng, ấn và giữ phím Shift trong khi click chuột tại ô cuối vùng. + Cách 3: Bấm giữ và kéo chuột trên toàn bộ diện tích vùng cần chọn. - Chọn nhiều vùng: ấn và giữ phím Ctrl trong khi dùng chuột thực hiện thao tác chọn các vùng khác nhau. 6.2. Xoá dữ liệu trong vùng - Cách 1: Dùng thực đơn + Chọn vùng cần xoá + Sử dụng thực đơn Edit\Clear và chọn tiếp lệnh All (nếu muốn xoá toàn bộ nội dung, định dạng, ghi chú có trong vùng), chọn Formats (nếu chỉ muốn xoá định dạng để trở về định dạng bình th-ờng), chọn Contents (nếu chỉ xoá nội dung) hoặc chọn Notes (nếu chỉ muốn xoá ghi chú). Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 16 - Cách 2: Dùng bàn phím + Chọn vùng cần xoá + Nhấn phím Delete trên bàn phím 6.3. Sao chép dữ liệu vùng 6.3.1. Sao chép dữ liệu kiểu số, chuỗi, ngày tháng - Cách 1: Sử dụng thực đơn + Chọn vùng nguồn là vùng cần sao chép + Sử dụng thực đơn Edit\Copy + Di chuyển con trỏ ô đến vị trí của ô góc trên trái của vùng đích là vùng cần sao chép đến + Sử dụng thực đơn Edit\Paste. - Cách 2: Sử dụng tổ hợp phím + Chọn vùng nguồn là vùng cần sao chép + Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C + Di chuyển con trỏ ô đến vị trí của ô góc trên trái của vùng đích là vùng cần sao chép đến + Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. 6.3.2. Sao chép dữ liệu kiểu công thức Di chuyển con trỏ chuột vào vị trí góc d-ới bên phải của ô vừa thực hiện công thức đúng, khi con trỏ chuột đổi thành dạng dấu cộng mầu đen thì bấm giữ và kéo chuột để thực hiện việc sao chép công thức cho các ô còn lại cần tính. 6.4. Di chuyển dữ liệu - Cách 1: Sử dụng thực đơn + Chọn vùng nguồn là vùng cần di chuyển + Sử dụng thực đơn Edit\Cut + Di chuyển con trỏ ô đến vị trí của ô góc trên trái của vùng đích + Sử dụng thực đơn Edit\Paste. - Cách 2: Sử dụng tổ hợp phím + Chọn vùng nguồn là vùng cần di chuyển + Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + X Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 17 + Di chuyển con trỏ ô đến vị trí của ô góc trên trái của vùng đích + Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. 7. Các thao tác trên tệp 7.1. Tạo một tệp mới - Tệp tin Excel là tệp tin có dạng *.xls - Có 3 cách cơ bản để tạo một tệp tin mới: + Cách 1: Sử dụng thực đơn File\New + Cách 2: Click chuột tại biểu t-ợng New trên thanh công cụ chuẩn + Cách 3: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + N 7.2. Mở một tệp đã tồn tại trên đĩa - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Open - Cách 2: Click chuột tại biểu t-ợng Open trên thanh công cụ chuẩn - Cách 3: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + O 7.3. Đóng tệp - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Close - Cách 2: Click chuột tại biểu t-ợng nút Close ( ) tại góc trên phải cửa sổ tệp. 7.4. Ghi tệp vào đĩa - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Save (hoặc File\Save As) - Cách 2: Click chuột tại biểu t-ợng Save trên thanh công cụ chuẩn - Cách 3: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S III. Định dạng bảng tính 1. Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao dòng 1.1. Thay đổi độ rộng một cột Bấm giữ và kéo chuột trên đ-ờng phân cách giữa hai cột tại vị trí tiêu đề (tên cột) để thay đổi độ rộng của cột bên trái. 1.2. Thay đổi chiều cao một dòng Bấm giữ và kéo chuột trên đ-ờng phân cách giữa hai dòng tại vị trí tiêu đề (tên dòng) để thay đổi chiều cao của dòng bên trên. 1.3. Thay đổi độ rộng nhiều cột Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 18 - Chọn một số ô của những cột cần thay đổi độ rộng - Sử dụng thực đơn: Format\Column\Width, hộp thoại Column Width hiện ra, gõ vào độ rộng cột cần thay đổi rồi chọn OK hay nhấn Enter. 1.4. Thay đổi chiều cao nhiều dòng - Chọn một số ô của những dòng cần thay đổi chiều cao. - Sử dụng thực đơn: Format\Row\Height, hộp thoại Row Height hiện ra, gõ vào chiều cao dòng cần thay đổi rồi chọn OK hay nhấn Enter. 2. Định dạng dữ liệu chữ - Dữ liệu chữ đã nhập trong các ô có thể định dạng lại theo các thành phần: Font (nét chữ)
Tài liệu liên quan