1. Tên học phần: Toán cao cấp
- Mã số học phần: MAT131
- Số tín chỉ: 02
- Tính chất của học phần: Bắt buộc
- Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ nhất
- Học phần thay thế, tương đương: Không
- Ngành (chuyên ngành) đào tạo: Sinh viên năm thứ nhất các ngành học
thuộc khối A, B.
2. Phân bổ thời gian học tập:
- Số tiết học lý thuyết trên lớp: 20 tiết
- Số tiết làm bài tập, thảo luận trên lớp: 10 tiết
- Số tiết thí nghiệm, thực hành: 0 tiết
- Số tiết sinh viên tự học: 60 tiết
3. Đánh giá học phần
- Điểm thứ nhất: 20% (0,2) điểm chuyên cần
- Điểm thứ hai: 30% (0,3) điểm kiểm tra giữa kỳ
- Điểm thứ ba: 50% (0,5) điểm thi kết thúc học phần
4. Điều kiện học
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần:
5.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về: Đại
số tuyến tính như ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, phương trình ma
trận; giới hạn; đạo hàm của hàm số một biến số; tính tích phân xác định, tích phân
suy rộng; hàm số hai biến số; giải các phương trình vi phân. Ở mỗi nội dung sinh
viên cần biết cách tính, phương pháp giải và ứng dụng vào giải quyết các bài toán
thực tế trong các ngành nông lâm nghiệp và trong đời sống kinh tế.
5.2. Kỹ năng: -Tính toán thành thạo các phương trình ma trận, hệ phương
trình tuyến tính. Từ đó giải được bài toán về lĩnh vực kinh tế nông nghiệp.
- Tính toán thành thạo được giới hạn của hàm số, mô tả được giới hạn của
hàm qua vẽ đồ thị và giải thích được ý nghĩa của giới hạn hàm số đối với bài toán
thực tế cụ thể.
- Tính toán thành thạo đạo hàm và vi phân các cấp. Áp dụng đạo hàm giải
các bài toán kinh tế, nông lâm ngư nghiệp.3
- Tính toán thành thạo tích phân xác định. Áp dụng giải quyết được các bài
toán tính diện tích hình phẳng, các bài toán trong lĩnh vực vật lý, trong chăn nuôi,
trong kinh tế đời sống.
- Tính được đạo hàm riêng, giải thành thạo các phương trình vi phân cấp 1,
cấp 2. Từ đó giải quyết được các bài toán thực tế đơn giản.
7 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương chi tiết Toán cao cấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN - LÝ
Họ tên giáo viên
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Học phần: Toán cao cấp
Số tín chỉ: 02
Mã số: MAT131
Thái Nguyên, năm 2017
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN - LÝ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: Toán cao cấp
- Mã số học phần: MAT131
- Số tín chỉ: 02
- Tính chất của học phần: Bắt buộc
- Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ nhất
- Học phần thay thế, tương đương: Không
- Ngành (chuyên ngành) đào tạo: Sinh viên năm thứ nhất các ngành học
thuộc khối A, B.
2. Phân bổ thời gian học tập:
- Số tiết học lý thuyết trên lớp: 20 tiết
- Số tiết làm bài tập, thảo luận trên lớp: 10 tiết
- Số tiết thí nghiệm, thực hành: 0 tiết
- Số tiết sinh viên tự học: 60 tiết
3. Đánh giá học phần
- Điểm thứ nhất: 20% (0,2) điểm chuyên cần
- Điểm thứ hai: 30% (0,3) điểm kiểm tra giữa kỳ
- Điểm thứ ba: 50% (0,5) điểm thi kết thúc học phần
4. Điều kiện học
- Học phần học trước: Không
- Học phần song hành: Không
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần:
5.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về: Đại
số tuyến tính như ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, phương trình ma
trận; giới hạn; đạo hàm của hàm số một biến số; tính tích phân xác định, tích phân
suy rộng; hàm số hai biến số; giải các phương trình vi phân. Ở mỗi nội dung sinh
viên cần biết cách tính, phương pháp giải và ứng dụng vào giải quyết các bài toán
thực tế trong các ngành nông lâm nghiệp và trong đời sống kinh tế.
5.2. Kỹ năng: -Tính toán thành thạo các phương trình ma trận, hệ phương
trình tuyến tính. Từ đó giải được bài toán về lĩnh vực kinh tế nông nghiệp.
- Tính toán thành thạo được giới hạn của hàm số, mô tả được giới hạn của
hàm qua vẽ đồ thị và giải thích được ý nghĩa của giới hạn hàm số đối với bài toán
thực tế cụ thể.
- Tính toán thành thạo đạo hàm và vi phân các cấp. Áp dụng đạo hàm giải
các bài toán kinh tế, nông lâm ngư nghiệp.
3
- Tính toán thành thạo tích phân xác định. Áp dụng giải quyết được các bài
toán tính diện tích hình phẳng, các bài toán trong lĩnh vực vật lý, trong chăn nuôi,
trong kinh tế đời sống.
- Tính được đạo hàm riêng, giải thành thạo các phương trình vi phân cấp 1,
cấp 2. Từ đó giải quyết được các bài toán thực tế đơn giản.
6. Nội dung kiến thức và phương thức giảng dạy:
TT Nội dung kiến thức Số tiết Phương pháp giảng
dạy
CHƯƠNG 1: ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
6 LT
3 TL
1.1 Ma trận và các phép toán về ma trận.
1,5LT
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về ma trận.
1.1.2 Các phép toán trên ma trận.
1.2 Định thức của ma trận vuông cấp n.
1,5LT
1 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
1.2.1 Định nghĩa định thức của ma trận vuông
cấp n
1.2.2 Các tính chất của định thức
1.2.3 Cách tính định thức
1.3 Ma trận nghịch đảo 1 LT
1 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
1.3.1 Định nghĩa ma trận nghịch đảo của ma
trận vuông cấp n.
1.3.2 Tính duy nhất của ma trận nghịch đảo
1.3.3 Sự tồn tại của ma trận nghịch đảo
1.3.4 Cách tính ma trận nghịch đảo
1.3.5 Ma trận nghịch đảo của tích hai ma trận
1.3.6 Ứng dụng ma trận nghịch đảo để giải
phương trình ma trận
1.4 Hạng của ma trận 1 LT
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
1.4.1 Định nghĩa hạng của ma trận
1.4.2 Cách tìm hạng của ma trận
1.5 Hệ phương trình tuyến tính 1 LT
1 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
1.5.1 Dạng tổng quát của hệ phương trình
tuyến tính
1.5.2 Dạng ma trận của hệ phương trình tuyến
4
tính
1.5.3 Cách giải hệ phương trình tuyến tính
CHƯƠNG 2: ĐẠO HÀM VÀ MỘT SỐ
ỨNG DỤNG
3 LT
4 TL
2.1 Hàm một biến
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hàm số một
biến số
Sinh viên tự NCTL
2.1.1.1 Định nghĩa hàm số
2.1.1.2 Hàm số hợp – hàm số ngược
2.1.1.3 Các hàm số cơ bản
2.1.2 Giới hạn của hàm số Sinh viên tự NCTL
2.1.2.1 Định nghĩa giới hạn của hàm số
2.1.2.2 Các tính chất của giới hạn
2.1.2.3 Giới hạn một phía
2.1.2.4 Vô cùng bé và vô cùng lớn
2.1.2.5 Các giới hạn cơ bản
2.1.3 Sự liên tục của hàm số Sinh viên tự NCTL
2.1.3.1 Định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm
2.1.3.2 Tính chất của hàm số liên tục
2.1.4 Đạo hàm của hàm số một biến số 2 LT
4 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
2.1.4.1 Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một
điểm
2.1.4.2 Ý nghĩa hình học của đạo hàm của hàm
số một biến số
2.1.4.3 Các qui tắc tính đạo hàm
2.1.4.4 Đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm hàm
ngược
2.1.4.5 Đạo hàm một phía
2.1.4.6 Đạo hàm trên một khoảng – đoạn
2.1.4.7 Bảng đạo hàm một số hàm sơ cấp
2.1.4.8 Các bài toán ứng dụng của đạo hàm
2.1.4.9 Định nghĩa đạo hàm cấp cao
2.1.4.10 Công thức Lepnit
2.1.5 Vi phân của hàm số một biến số 1 LT
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
2.1.5.1 Định nghĩa vi phân
2.1.5.2 Liên hệ giữa vi phân và đạo hàm
2.1.5.3 Tính bất biến của biểu thức vi phân Sinh viên tự NCTL
2.1.5.4 Qui tắc tính vi phân
2.1.5.5 Ứng dụng của vi phân vào phép tính gần Sinh viên tự NCTL
5
đúng
2.1.5.6 Vi phân cấp cao
2.2 Hàm số nhiều biến số Sinh viên tự NCTL
2.2.1 Định nghĩa
2.2.2 Giới hạn và tính liên tục của hàm nhiều
biến
2.2.3 Đạo hàm của hàm số hai biến số
2.2.3.1 Đạo hàm riêng
2.2.3.2 Đạo hàm của hàm số hợp
2.2.3.3 Vi phân toàn phần và ứng dụng để tính
gần đúng
2.2.4 Đạo hàm và vi phân cấp cao
CHƯƠNG III: TÍCH PHÂN VÀ MỘT
SỐ ỨNG DỤNG
5 LT
4 TL
3.1 Tích phân bất định 3 LT
2 TL
3.1.1 Định nghĩa nguyên hàm của hàm số
1 LT
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
3.1.2 Định nghĩa tích phân bất định
3.1.3 Các tính chất của tích phân bất định
3.1.4 Bảng các tích phân bất định của một số
hàm cơ bản
3.1.5 Các phương pháp tính tích phân bất định 1 LT
1 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
3.1.6 Tích phân một số hàm cơ bản 1 LT
3.1.7 Một số bài toán về ứng dụng của tích
phân bất định
1 TL
3.2 Tích phân xác định 2 LT
2 TL
3.2.1 Diện tích của hình thang cong và tích
phân xác định
1 LT
1 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
3.2.2 Tính chất của tích phân xác định
3.2.3 Các phương pháp tính tích phân xác định - Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
3.2.4 Một số ứng dụng của tích phân xác định 1 LT
1 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
3.3 Tích phân suy rộng Sinh viên tự NCTL
3.3.1 Tích phân suy rộng với cận vô hạn (tích
phân suy rộng loại 1)
6
3.3.2 Tích phân suy rộng với hàm không giới
nội. (tích phân suy rộng loại 2)
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG TRÌNH VI
PHÂN
2 LT
3 TL
4.1 Khái niệm phương trình vi phân 0,5 LT - Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
4.1.1 Mô hình toán học để thiết lập phương
trình vi phân
4.1.2 Định nghĩa phương trình vi phân
4.1.3 Cấp của phương trình vi phân
4.1.4 Bậc của phương trình vi phân
4.1.5 Phương trình vi phân tuyến tính
4.1.6 Nghiệm của phương trình vi phân
4.2 Phương trình vi phân cấp 1 1,5 LT
3 TL
- Thuyết trình
- Phát vấn
- Thảo luận
4.2.1 Đại cương về phương trình vi phân cấp
một
4.2.2 Phương trình vi phân có biến số phân ly
4.2.3 Phương trình vi phân đẳng cấp cấp 1 Sinh viên tự NCTL
4.2.4 Phương trình vi phân tuyến tính Sinh viên tự NCTL
4.3 Phương trình vi phân cấp 2 Sinh viên tự NCTL
4.3.1 Đại cương về phương trình vi phân cấp 2
4.3.2 Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 có
hệ số không đổi
7. Tài liệu học tập:
[1] Tập bài giảng Toán cao cấp 1, Bộ môn Toán – Lý, trường Đại học Nông
Lâm – Đại học Thái Nguyên, năm 2015.
8. Tài liệu tham khảo:
(Ghi tên tối thiểu 5 đầu giáo trình, sách, tài liệusinh viên sử dụng để tham
khảo đối với học phần)
7
[1] Larson Edwards, Calculus an applied approach seventh edition, Houghton
Mifflin Company in New York, in 2006 year.
[2] Nguyễn Đình Trí, Toán học cao cấp tập 1, 2, 3, Nhà xuất bản giáo dục, năm
2001.
[3] TS. Nguyễn Duy Thuận, ThS. Phí Mạnh Ban, TS. Nông Quốc Chinh, Đại số
tuyến tính, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, năm 2003.
[4] Lê Đình Thúy, Toán cao cấp cho các nhà kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê,
Hà Nội, năm 2005.
[5] Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang, Hoàng Quốc Toàn, Giáo trình giải tích
tập 1, 2, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, năm 2001.
9. Cán bộ giảng dạy:
STT Họ và tên giảng viên Thuộc đơn vị quản lý Học vị, học hàm
1 Nguyễn Thị Dung Khoa khoa học cơ bản PGS. Tiến sĩ
2 Vũ Thị Thu Loan Khoa khoa học cơ bản Thạc sĩ
3 Trần Đức Toàn Khoa khoa học cơ bản Cử nhân
4 Mai Thị Ngọc An TT tư vấn và dich vụ SV Thạc sĩ (kiêm nhiệm)
5 Vi Diệu Minh Khoa khoa học cơ bản Thạc sĩ
6 Phạm Thanh Hiếu Khoa khoa học cơ bản Tiến sĩ
7 Mai Thị Ngọc Hà Khoa khoa học cơ bản Thạc sĩ
8 Bùi Linh Phượng Khoa khoa học cơ bản Thạc sĩ
(Tối thiểu phải có 2 giảng viên giảng dạy cho 1 học phần)
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 03 năm 2017
Trưởng khoa Trưởng Bộ môn Giảng viên
TS. Nguyễn Thị Dung ThS. Vũ Thị Thu Loan ThS. Mai Thị Ngọc Hà