- Hiểu được xu hướng toàn cầu hóa KT và nhận thức mang tính toàn cầu trong
KD ở Thế kỷ 21
- Nắm được các Gđ trong MQT
- Hiểu rõ bản chất của MQT
- Phân tích những lợi ích và khó khăn khi DN tham gia thị trường Quốc tế
- Khái niệm về Marketing và MarketingMix
- Xu hướng kinh doanh toàn cầu hóa
- Các giai đoạn trong MQT
- Bản chất của Marketing Quốc tế
- Ý nghĩa và vai trò của MQT
42 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3825 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương Marketing Quốc tế - International Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Đ Ề CƯƠNG
Marketing Quốc tế - International Marketing
2
Đ Ề CƯƠNG
Môn học: Marketing Quốc tế - International Marketing
Thời lượng: 60 tiết (11 buổi)
Trong đó: 30 tiết lý thuyết
16 tiết thảo luận tại lớp (có định hướng)
14 khảo sát thực tế, tiết tự nghiên cứu, thuyết trình nhóm (chủ đề
tự chọn)
Cơ cấu đánh giá:
70 % điểm từ bài kiểm tra cuối khoa
20 % điểm từ bài tập nhóm có định hướng
10 % điểm từ nội dung/phong cách trình bày hoặc nhóm đặt câu
hỏi hay và bổ ích trong các buổi thuyết trình.
Giảng viên: Phạm Ngọc Dưỡng, Ths Quản trị Kinh doanh Quốc tế
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiên cứu thị trường
quốc tế để trên cơ sở đó sinh viên có thể tổ chức hoạt động Marketing tại đơn vị, lựa
chọn các phương thức thâm nhập thị trường thế giới, xây dựng các chiến lược
Marketing Mix để thâm nhập thị trường nước ngoài và tổ chức bộ máy để triển khai
các hoạt động Marketing quốc tế của đơn vị.
Nội dung:
Buổi
học Nội dung Hoạt động trên lớp
1
Khái quát về Marketing Quốc tế:
- Khái niệm và bản chất của Marketing quốc
tế
- Nhận biết tầm quan trọng của hoạt động
kinh doanh quốc tế trong xu thế toàn cầu
hóa.
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận nhóm: (2t)
Chủ đề: Toàn cầu
hóa.
(đưa ra chủ đề cho
thào luận nhóm buổi
sau)
2
Môi trường marketing quốc tế:
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu môi trường
Marketing quốc tế trước khi quyết định thâm
nhập;
- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến các
chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế.
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận (làm bài
tập), nhóm và làm
báo cáo:2 tiết
3
3
Nghiên cứu thị trường Thế giới, phân khúc thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị
trong Marketing Quốc tế:
- Nội dung hoạt động nghiên cứu thị trường;
- Quy trình thực hiên hoạt động nghiên cứu
thị trường;
- Khái niệm về phân khúc thị trường thế giới
và các yếu tổ ảnh hưởng đến phân khúc thị
trường thế giới;
- Quy trình việc thực hiện lựa chọn thị trường
mục tiêu;
- Mối quan hệ giữa việc lựa chọn thị trường
mục tiêu và định vị trong marketing quốc tế.
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận (làm bài
tập) nhóm và làm báo
cáo:2 tiết
4
Chiến lược thâm nhập thị trường thế giới:
- Khái niệm và vai trò của chiến lược thâm
nhập thị trường Thế giới
- Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
các chiến lược thâm nhập thị trường thế
giới
- Các chiến lược cụ thể của hoạt động thâm
nhập thị trường thế giới.
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận 2 tiết
5
Khảo sát thực tế (Tìm hiểu chiến lược thâm nhập
thị trường VIỆT NAM của các công ty nước ngoài)
Khảo sát tại Siêu thi
(2 tiết)
Làm báo cáo nhóm: 3
tiết
6
Chiến lược Sản phẩm trên thị trường thế giới:
- Khái niệm sản phẩm quốc tế
- Các chiến lược sản phẩm quốc tế
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận: 2 tiết
7
Chiến lược giá sản phẩm quốc tế:
- Khái niệm giá quốc tế;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến giá sản phẩm
trên thị trường thế giới;
- Các chiến lược định giá sản phẩm;
- Quy trình định giá sản phẩm quốc tế.
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận: 2 tiết
8
Chiến lược phân phối sản phẩm trên thị trường
thế giới:
- Khái niệm chiến lược phân phối;
- Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược
phân phối;
- Những phương thức thâm nhập thị trường
thế giới thông qua các kênh phân phối;
- Những hoạt động hậu cần phục vụ cho
chiến lược phân phối.
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận (làm bài
tập) nhóm (2 tiết)
Chủ đề: Trò chơi mô
phỏng Beer Games.
9
Chiến lược chiêu thị sản phẩm trên thị trường
thế giới:
- Các bước trong quá trình truyền thông;
- Những yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược
chiêu thị quốc tế;
- Đặc điểm của quảng cáo toàn cầu và quảng
cáo địa phương;
Lý thuyết: 3 tiết
Thảo luận (làm bài
tập) nhóm (2 tiết):
Chủ đề:
4
- Những hoạt động xúc tiến quốc tế (quảng
cáo, khuyến mại….)
10
Báo cáo đề tài nhóm (chiến lược chiến lược thâm
nhập thị trường thế cho 01 mặt hàng cụ thể,
chọn).
11
Tổ chức hoạt động Marketing quốc tế:
- Những yếu tố ảnh hưởng đến đến việc lựa
chọn cơ cấu tổ chức Marketing quốc tế của
doanh nghiệp;
- Một số mô hình tổ chức hoạt động
Marketing quốc tế tại các công ty;
- Ưu, nhược điểm của các cơ cấu tổ chức
trong các công ty quốc tế
Lý thuyết: 3 tiết
Ôn tập: 2 tiết
Thời lượng: 45 tiết
Nội dung:
Chương 1: Khái niệm về MQT
Chương 2: Môi trường MQT
Chương 3: Nghiên cứu MQT
Chương 4: Phân khúc TT, chọn TT Mục tiêu
Định vị trong MQT
Chương 5: Chiến lược Thâm nhập TT Thế giới
Chương 6: Chiến lược Sản phẩm
Chương 7: Chiến lược định giá SP trên TT TG
Chương 8: Chiến lược Phân phối sản phẩm
Chương 9: Chiến lược chiêu thi SP trên TT TG
Chương 10: Tổ chức Marketing Quốc tế trong DN
5
Chương 1
Khái niệm về MQT
Mục đích:
- Hiểu được xu hướng toàn cầu hóa KT và nhận thức mang tính toàn cầu trong
KD ở Thế kỷ 21
- Nắm được các Gđ trong MQT
- Hiểu rõ bản chất của MQT
- Phân tích những lợi ích và khó khăn khi DN tham gia thị trường Quốc tế
- Khái niệm về Marketing và MarketingMix
- Xu hướng kinh doanh toàn cầu hóa
- Các giai đoạn trong MQT
- Bản chất của Marketing Quốc tế
- Ý nghĩa và vai trò của MQT
1. Khái niệm về Marketing và MarketingMix
1.1. Marketing
Theo Viện Marketing Anh quốc:
“Mkt là chức năng tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động SX&KD từ việc
phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về mặt hàng
cụ thể đến sx và đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho
DN thu được lợi nhuận lợi như dự kiến”
Theo viện quản lý Malaysia:
“MKT là nghệ thuật kết hợp vận dụng các nỗ lực cần thiết nhằm khám phá,
sáng tạo thỏa mãn và gợi mở nhu cầu của khách hàng để tạo ra lợi nhuận”
Theo Peter Duck:
“ mục đích của MKT không cầm thiết đầy mạnh tiêu thụ. Mục đích của nó là
nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay dịch vụ sẽ đáp ứng đúng thị
hiếu của khách hàng và nó tự được tiêu thụ”
1.2. Marketing Mix (4 P)
Product
Price
Place
Promotion
2. Xu hướng kinh doanh toàn cầu hóa
Euro, NAFTA, Asean, Apec….
2.1. Xu hướng toàn cầu
- Ngành Ô tô,
- Máy vi tính,
- Chế tạo máy bay
- ……..
2.2.Phát triển sự nhận thức toàn cầu
Global Marketing Integration
1. GM
$20,000 (paid) to GM for LeMans - An American Car
$6,000 to South Korea for assembly
6
$3,500 (goes) to Japan for advanced components (engines, transaxles, and electronics)
$1,500 (goes) to Germany for design
$1,300 (goes) to GB for advertising and marketing services
$100 (goes) to Ireland for data processing services
$7,600 to GM headquarters in the U.S. for financial and legal services, etc.
3. Các giai đoạn trong MQT
3.1. Maketing NN không trực tiếp
(bán hàng cho các công ty TMXK hoặc khách hàng tự đến mua)
3.2. Maketing NN không thường xuyên
(bán hàng thặng dư)
3.3. Maketing NN liên tục
(SX thường xuyên những Sp để bán ra NN, thông qua những trung gian, hoặc
lực lượng bán hàng riêng)
3.4. Maketing Quốc tế
(DN chủ động tìm kiếm TT toàn cầu và bán Sp cho nhiều nước khác nhau)
3.5. Marketing toàn cầu (Coca – Cola… )
4. Bản chất của Marketing Quốc tế (3)
4.1. Bản chất các loại hình MKT
- MKT Nội địa
- MKT Xuất khẩu
- MKT đa quốc gia
7
- MKT Quốc tế
- MKT Toàn cầu
4.2. Định nghĩa Marketing Quốc tế
Đ/n của Vern Ternpstra:
“Mkt quốc tế là hoạt động Mkt thực hiện qua biên giới quốc gia”
- Đ/n của Gerald Albaum (TS. Kinh tế của trường ĐH New Mexico)
“ MKT là một hoạt động kinh doanh bao gồm việc lập kế hoạch, việc lập kế
hoạch, xúc tiến, phân phối và quy định giá những hàng hóa và DV để thỏa mãn những
mong muốn của trung gian và người tiêu dùng cuối cùng bên ngoài biên giới chính
trị”
Đ/n của Joel R Evans, (Hofsta University Zarb School of Business)
“Mkt quốc tế là Mkt về hàng hóa và dịch vụ ở bên ngoài biên giới quốc gia của
DN”
Đ/n của LD Dahringer
“ Mkt quốc tế là Mkt hỗn hợp cho một loại sp trên hơn một thị trường”
………………
“Mkt quốc tế là quá trình hoạch định và triển khái thiết kế sp hay DV, định giá,
phân phối và truyền thông cho Sp hay DV ra thị trường nước ngoài nhằm thỏa
mãn nhu cầu, ước muốn của cá nhân, tổ chức ở những thị trường khác nhau”
Mục đích: XKSP, LD, FDI, Franchise
4.3. Nội dung của MQT
- Phân tích TT và TT tiềm năng
- Lập kế hoạch và phát triển các SP/DV đáp ứng nhu cầu của khách hàng…
- Định giá bán sản phẩm…
- Phân phối sản phẩm…
- Thực hiện các chương trình xuc tiến, quảng cáo…
- Thiết kế các dịch vụ hỗ trợ khách hàng….
5. Ý nghĩa và vai trò của MQT
5.1. Những lợi ích
- Gia tăng lợi nhuận
- Tận dụng công suất của Thiết bị, công nghệ
- Mở rộng thị trường
- Giảm rủi ro
- Tìm kiếm tài nguyên
- Kéo dài chu kỳ sống của Sp
- Tận dụng HT thuế ưu đãi
- Hội nhập TT TG
5.2. Những bất lợi
- Khác biệt về mặt: KT, Chính trị, PL,…
- Khác biệt về trình độ phát triển
- Cạnh tranh gay gắt
- Chi phí cao,
- Chính sách thuế
- Rào cản phi quan thuế
- Sự bất ổn về chính trị, KT, tệ nạn tham nhũng…
5.3. Vai trò của hoạt động MQT
- Giúp doanh nghiệp tìm ra cơ hội tốt nhất trên thị trường Thế giới
8
- Giúp doanh nghiệp bù đắp được các chi phí trong quá trình nghiên cứu phát
triển SP mới
- Lợi thế cạnh tranh ngay trong thị trường MT của DN
Câu hỏi thảo luận (4 nhóm)
1. Tạo sao nói toàn cầu hóa là xu thế tất yếu
2. Nêu những thuận lợi và khó khăn khi kinh doanh ở thị trường nước ngoài
3. Phân biệt MKT nội địa và MKT QT
4. Phân tích vai trò của MKT đổi với sự tồn tại và phát triển của DN
Chương II
MÔI TRƯỜNG MQT
Mục tiêu của chương:
- Tìm hiểu các loại môi trường MQT
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động MQT
Khái quát về Môi trường MQT
Môi trường Vĩ mô
Môi trường Vi mô
Định nghĩa Môi trường MQT.
“Trong lòng ngày hôm nay đã có mần mống của ngày mai”
Friedrich Von Schiller
Ý nghĩa của việc nghiên cứu MT MQT
- Mỗi quốc gia có điều kiện hoàn cảnh cụ thể khác nhau
- Xác định các chiến lược thích hợp để thâm nhập TT quốc tế
Các loại môi trường MQT
- Môi trường vi mô
- Môi trường vĩ mô
Các yếu tố của Môi trường MQT
9
The International Marketing Task
1. Môi trường Vĩ mô
1.1. Môi trường Kinh tế - tài chính
- Dân số
+ Campuchia, Lào…
+ Trung quốc, Indo
- Thu nhập
+ Nhật bản
+ Trung quốc
Môi trýờng
Kinh tế
nhân khẩu
Môi trýờng
tự nhiên
công nghệ
Môi trýờng
Chính trị
Pháp luật
Môi trýờng
Văn hóa
Xã hội
Môi trýờng
Cạnh tranh
Định chế
Khách
hàng
Điều kiện
Kinh doanh
P P
P P
Country market C
environment
(uncontrollable)
Country market B
environment
(uncontrollable)
Country market A
environment
(uncontrollable)
Political/lega
l
Economi
c
1
2
Competitiv
e
Competitiv
e
Level of
Technolog
Pric Produc
Promotio Channels of
distribution
Geography
and
Infrastructur
Foreign
environment
Structure
of
Economic climate
Cultural
forces
3
4
5
6
7
Political
/
legal
Domestic
environment
(controllable)
Irwin/McGraw-Hill
10
+ Hoa kỳ (44 000 USD/
- Xu hướng phát triển GDP và GNP
(Đài loan chủ yếu đầu tư ở NN)
- Tình hình lạm phát
- Tình hình sx và SL của quốc gia đó về từng mặt hàng
- Tỷ giá hối đoái, tình hình lạm phát
- Cơ sở hạ tầng
- Mức độ đô thị hóa
- Mức độ hội nhập
1.2. Môi trường Luật pháp
- Chính sách ngoại thương của QG muốn thâm nhập
- Chiến lược KT – Ctrị, thái độ của CQ sở tại
- Những hiệp ước mà nước đó tham gia (hiệp định song phương, WTO, IMF,
WB, MFN…)
- Những đảm bảo về mặt chính quyền về thuế, bảo hộ tài sản…
- Những luật lệ đặc biệt…
- Thủ tục hành chính
- Các loại thuế
- sự can thiệp không chính thức của Chính phủ
1.3. Môi trường chính trị
- Tác động của Môi trường CT trong nước
- Tác động của Môi trường CT ở hải ngoại
1.4. Môi trường Văn hóa xã hội
(Ngôn ngữ, tôn giáo, giáo dục, giá trị VH truyền thống của dân tộc, tổ chức xã
hội….)
1.5. Môi trường nhân khẩu
+ < 18
+ 18 – 25
+ 25 – 40
+ 40 – 65
+ > 65
1.6. Môi trường Công nghệ
1.7. Môi trường tự nhiên (nguồn tài nguyên thiên nhiên)
2. Môi trường Vi mô
2.1. Môi trường cạnh tranh Quốc tế
- Lợi thế cạnh tranh Quốc gia
+ Độ mở cửa nền Kinh tế
+ Vai trò của CP
+ Vai trò của TT Tài chính, Tiền tệ
+ Trình độ Công nghệ, và đầu tư QG để phát triển CN
+ Kết cấu hạ tầng cơ sở
+ Trình độ năng lực QL doanh nghiệp
+ Kỹ năng của người lao động, và tính linh hoạt của TT lao động
+ Tính ổn định và hiệu quả của thể chế pháp lý
Năng lực cạnh tranh và hoạt động của DN
+ Mức thị phần mà doanh nghiệp có thể chiếm giữ
+ Khả năng trình độ Maketing
+ Sự phù hợp về Sản phẩm của DN trên TT
11
+ Hình ảnh của DN
+ Vị trí công nghệ trong SX của DN
+ Chất lượng sản phẩm so với SP cùng loại trên TT
+ Sự hỗ của SP
+ Năng lực cũa hệ thống kênh PP trên TT
Sức thu hút của TT
+ Quy mô, dung lượng thị trường
+ Sự tăng trưởng của Thị trường
+ Khả năng biến động của thị trường
+ Các điều kiện cạnh tranh
+ Các điều kiện ngăn cấm của thị trường
+ Mức độ thay đổi công nghệ tại TT NN
+ Sự ổn định Chính trị Kinh tế
+ Sự trung thành của người tiêu dùng
+ Các quy chế của chính phủ
Hoạt động cạnh tranh trên TT
- Ngành hàng
- Khả năng tiếp cận thị trường
- Phân chia thị trường, HT kênh phân phối
- Chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã
- Điều kiện, Lợi thế so sánh
- Bao bì, nhãn hiệu
- Thương hiệu
- Dịch vụ hậu mãi
- Phương thức chi trả
- Quảng cáo, khuyến mãi
Các nhân tố tác động đến cạnh tranh
( Mô hình M.Porter)
Quyền lực của
nhà cung ứng
Cạnh tranh giữa các
Đối thủ hiện tại
trong ngành
Khách hàng
Sự đe dọa của
Sản phẩm thay thế
Sự đe dọa của các
đồi thủ cạnh tranh
tiềm nang
12
2.2. Khách hàng quốc tế
Khách hàng là người tiêu
dùng
Khách hàng là doanh
nghiệp
Khách hàng
là chính phủ
-Khả năng mua
- Nhu cầu
- Dòng tộc
- Gia đình
- Tôn giáo
- Nhu cầu
- Động cơ
- GĐ phát triển
- Người ra QĐ
- Cơ cấu chính
trị
- Nhu cầu K/Tế
- Nhu cầu ch/trị
2.3. Các yếu tố tác động khác của Môi trường
Các định chế của địa phương
- Quy định về Tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm….
- Quy định về bảo vệ Môi trường….
- Quy định về bao gói, nhãn hiệu…
- Quy định về quảng cáo khuyễn mại…
Các điều kiện kinh doanh
(Cơ sở hạ tầng…..)
Những yếu tố KD tổng quát
(mức độ tăng trưởng chung, khả năng cạnh tranh, triển vọng của các công ty
địa phương định tham gia….)
**Thảo luận nhóm
Động thái mua
hàng
13
Chương III
NGHIÊN CỨU MARKETING QUỐC TẾ
Mục tiêu của chương:
- Nôi dung hoạt động nghiên cứu MQT
- Xác định các nguồn thông tin
- Quy trình thực hiện nghiên cứu MQT
- K/n và nhiệm vụ nghiên cứu MQT
- Nội dung nghiên cứu của MQT
- Cách thu thập thông tin
- Quy trình nghiên cứu MQT
1. K/n và nhiệm vụ nghiên cứu MQT
1.1. Khái niệm:
Thu thập, ghi chép, hệ thống hóa và phân tích các dữ liệu về thị trường quốc tế
=> nhằm tìm ra khách hàng tiềm năng hay đối tác thích hợp qua những thông tin thu
thập được.
1.2. Đặc điểm của MQT (khác Marketing nội địa)
Thường gặp phải những khó khăn sau:
- Xây dựng kế hoạch toàn diện giữa các quốc gia khác nhau
- Thiếu các dữ liệu thứ cấp
- Tốn kém cho việc thu thập thông tin sơ cấp
- Gặp trở ngại trong việc phối hợp các hoạt động nghiên cứu và tổng hợp dữ
liệu giữa các quốc gia khác nhau
- Khó khăn trong việc so sánh và đồng nhất hóa
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu MQT
Giúp các nhà kinh doanh:
- Nên hay không nên tham gia vào thị trường
- Thị trường nào cần thâm nhập
- Đặc tính nào của SP, ngành hàng, bao bì và nhãn hiệu nào sẽ đáp ứng tốt nhất
đối với TT
- Xác định thị trường nào là TT có triển vọng nhất
- Đánh giá tình hình cạnh tranh hiện tại và tương lai
- Nên cải tiến chất lượng và số lượng SP, bao bì, đóng gói ntn?
- Dự đoán xu hướng vận động của TT
2. Nội dung nghiên cứu MQT
2.1. Phân tích tầm quan trọng và tác động của các yêu tố môi trường
- Kinh tế
- Chính trị
- Văn hóa và sự năng động về công nghệ……
- Cơ hội và thách thức
2.2. Phân tích đánh giá quy mô thị trường
- Dung lượng TT
- Tiềm năng bán hàng của cty
- Khả năng cạnh tranh của DN về 4P (mạnh, yếu)
- Quyết định MKT và các hoạt động N/c TT tương ứng
2.3. Phân tích điều kiện cạnh tranh
- Ai là đối thủ?
14
- Chiến lược cạnh tranh của họ?
- Mục tiêu của họ?
- Điểm mạnh, yếu của họ
- Cách thức phản ứng của họ?
- Thiết lập hệ thống thông tin tình báo về cạnh tranh
(4 bước)
3. Nguồn thông tin nghiên cứu MQT
3.1. Thông tin thứ cấp
- Thông tin bên trong DN
- Thông tin bên ngoài (các xuất bản phẩm của: WTO, IMF, WB, cơ quan của CP
về dự báo tình hình kinh tế, phát triển….)
Yêu cầu của thông tin thứ cấp:
- Lấy từ nguồn đáng tin cậy
- Tính chính xác và cập nhật
- Tính so sánh với các nguồn thông tin khác
3.2. Thông tin Sơ cấp (thu thập qua các PP)
- Quan sát (observation method)
- Điều tra nghiên cứu (servey reasearch)
+ Phỏng vấn cá nhân (Personal interviewing)
+ Phỏng vấn qua điện thoại (telephone Interviewing)
- Phỏng vấn bằng thư (mail questionnaires)
Những lưu ý khi thu thập thông tin So cấp
+ Chọn người đi phỏng phấn
+ Giờ giấc phỏng phấn
+ Ngôn ngữ
+ Trình độ giáo dục và dân trí
+ Sự hạn chế về cơ sở hạ tầng
Býớc 1: Chuẩn bị hệ thống
-Phát hiện thông tin, và nguồn thông tin cạnh tranh,
-Cử ra một ngýời xây dựng hệ thống cho thu thập thông
tin
Býớc 2: Thu thập số liệu
Thu thập từ hiện trýờng, kênh phân phối, nhà cung ứng,
các công ty N/c TT, các ấn phẩm….
Býớc 3: Đánh giá và phân tích
Kiểm tra về giá trị độ tin cậy, giải thích ý nghĩa và sắp
xếp lại một cách hợp lý
Býớc 4: Báo cáo kết quả và phân tích
Gửi báo cáo đến ngýời có thẩm quyền ra quyết định
(lựa chọn đối thủ cạnh tranh cần đýõng đầu, đối thủ
cạnh tranh cần né tránh)
15
4. Quy trình nghiên cứu MQT
Thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ:
Ngân hàng, sứ quán, các phòng thương mại, các thư viện, các nhà môi giới
chứng khoán, các cơ quan phát triển quốc gia, tạp chí, sách báo, Internet…
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập từ:
Phỏng vấn trực tiếp, điện thoại, thư từ, những người mua hàng, nhà kinh
doanh, chính quyền…
Phân tích dữ liệu và báo cáo kết quả
Phương pháp phân tích so sánh
Khác PP truyền thống - coi sự thành công của các chiến lược M/Mix là nhờ
nắm bắt được cơ hội môi trường của một quốc gia trong khi phương pháp truyền
thống coi sự thành công của các chiến lược M/Mix là nhờ nỗ lực bản thân của doanh
nghiệp
Thuyết minh báo cáo kết quả
+ Định lượng hóa nhu cầu trong hiện tại
+ Ước tính được nhu cầu trong tương lai
+ Xác định được giải pháp M/mix hỗn hợp
Quản trị hoạt động nghiên cứu MQT
Mục đích:
- Đảm bào tính khoa học trong nghiên cứu
- Đảm bào tính sáng tạo và năng động trong N/c MQT
- Áp dụng nhiều PP khác nhau trong n/c
- Đảm bào sự kiện và dữ liệu trong mối tương quan lẫn nhau
- Xác định giá trị và chi phí của thông tin
- Có thái độ hoài nghi lành mạnh
- Đảm bảo đạo đức Marketing
Thảo luận nhóm
Nhận định vấn đề và phát triển mục tiêu
nghiên cứu
Xác định nguồn dữ liệu
Tổ chức thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Báo cáo kết quả
16
Chương IV
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ
TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ TRONG MQT
Mục tiêu của chương:
- K/n về phân khúc TT
- Lưa chọn TT mục tiêu, quy trình lựa chọn
- Định vị sản phẩm trong TT mục tiêu
- Sự cần thiết phải phân khúc TT và lựa chọn TT mục tiêu
- Phân khúc TT Quốc tế
- Chiến lược và PP lựa chọn TT mục tiêu
- Lựa chọn Quốc gia mục tiêu trong TT Quốc tế
- Định vị trong TT Quốc tế
1. Sự cần thiết phải phân khúc TT và lựa chọn TT mục tiêu
1.1. Khái niệm về phân khúc TT
T