Có một số quan niệm về tổ chức :
a. “Tổ chức là một danh từ chỉ một hệ thống kinh tế,xã hội với cơ cấu và chức năng nhất định”
b. “Tổ chức là một hệ thống những hoạt động hay những nỗ lực của hai hay nhiều người được kết hợp với nhau một cách có ý thức,nói cách khác,khi người ta cùng nhau hợp tác và thoả thuận một cách chính thức để phối hợp những nỗ lực của họ nhằm hoàn thành những mục tiêu chung thì một tổ chức sẽ được hình thành.”
c. “Tổ chức là tập hợp hai hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái,cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung”
Quan niệm đúng nhất về tổ chức là quan niệm (b)vì:
Quan niệm (a) tính bao quát chưa rộng.Quan niệm (c) chưa đưa ra được tính chính thức của tổ chức mà tổ chức cần thiết cả trong tổ chức chính thức và phi chính thức vì vậy quan niệm (b) là đúng nhất.
22 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2330 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập quản trị học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương Quản trị học
I/Lý thuyết 1:Trắc nghiệm đúng sai: Đề cương Quản trị học
I/Lý thuyết 1:Trắc nghiệm đúng sai:
Câu 1.Có một số quan niệm về tổ chức :
a. “Tổ chức là một danh từ chỉ một hệ thống kinh tế,xã hội với cơ cấu và chức năng nhất định”
b. “Tổ chức là một hệ thống những hoạt động hay những nỗ lực của hai hay nhiều người được kết hợp với nhau một cách có ý thức,nói cách khác,khi người ta cùng nhau hợp tác và thoả thuận một cách chính thức để phối hợp những nỗ lực của họ nhằm hoàn thành những mục tiêu chung thì một tổ chức sẽ được hình thành.”
c. “Tổ chức là tập hợp hai hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái,cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung”
àQuan niệm đúng nhất về tổ chức là quan niệm (b)vì:
Quan niệm (a) tính bao quát chưa rộng.Quan niệm (c) chưa đưa ra được tính chính thức của tổ chức mà tổ chức cần thiết cả trong tổ chức chính thức và phi chính thức vì vậy quan niệm (b) là đúng nhất.
Câu 2. Có nhận định cho rằng “Chức năng tổ chức nhằm nhấn mạnh việc thực hiện các hoạt động tổ chức.Là hoạt động quản trị nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân,bộ phận sao cho các cá nhân,bộ phận có thể kết hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện cung cấp mục tiêu chiến lược của tổ chức”
àNhận định trên là sai (không đúng hoàn toàn) vì : chức năng cơ bản của quản trị tổ chức dựa trên cơ sở sắp xếp,bố trí hợp lí các yếu tố,bộ phận… trong tổ chức để đạt mục đích phối hợp có hiệu quả nhất các nguồn lực của tổ chức còn trong nhận định trên chức năng tổ chức là hoạt động quản trị nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân,bộ phận sao cho các cá nhân,bộ phận có thể kết hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện cung cấp mục tiêu chiến lược của tổ chức.Như vậy chức năng của tổ chức còn thiếu, bị bó hẹp vì ngoài chức năng trên thì nó còn có chức năng thiết kế ,xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức,liên kết hoạt động của các cá nhân,bộ phận trong các lĩnh vực, đăm bảo sự thống nhất và định hướng theo mục tiêu chung,xây dựng mục tiêu văn hoá nội bộ trong tổ chức…
Câu 3. “Trong quản trị tổ chức,phương pháp kinh tế là phương pháp phổ biến và hữu hiệu nhất”
àNhận định trên là sai vì phương pháp kinh tế là phương pháp phổ biến nhất, hầu hết các tổ chức đều ứng dụng phương pháp này nhưng chưa chắc đã hiệu quả nhất vì các tổ chức đều có các phương pháp kinh tế nhưng hiệu quả hay không còn chưa biết.
Câu 4.Quan niệm về cơ cấu tổ chức:
a. “Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận khác nhau, được chuyên môn hoá và có những trách nhiệm,quyền hạn nhất định được bố trí theo những cấp nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ mục tiêu chung đã xác định”
b. “Cơ cấu tổ chức là một hệ thống các mối quan hệ hoạt động chính thức bao gồm nhiều công việc riêng rẽ và công việc tập thể.Sự phân chia công việc thành những phần việc cụ thể nhằm chỉ rõ cho mọi người thấy họ phải cùng nhau làm việc như thế nào.”
àQuan niệm đúng nhất về cơ cấu tổ chức là quan niệm (a) vì nó đảm bảo được 3 yêu cầu của tổ chức:tính hệ thống, tính cụ thể, tính mục tiêu.
Câu 5.Trong các công cụ của quản trị hệ thống,các phương tiện đo lường và quản lí phi tiêu chuẩn là những công cụ quan trọng nhất trong quản trị tổ chức.
àQuan niệm trên là sai vì ngoài các công cụ phi tiêu chuẩn còn có những công cụ tiêu chuẩn nhưng những công cụ tiêu chuẩn cũng chưa chắc đã là công cụ quan trọng nhất của tổ chức.
Câu 6..Phân biệt chức năng,nhiệm vụ của các nhà quản trị và nhà lãnh đạo trong một tổ chức:
Nhà lãnh đạo
Nhà quản trị
Khái niệm
Là người thuộc chủ thể quản trị giữ vị trí vạch ra đường lối,mục đích của tổ chức và thuyết phụcnhững người khác hăng hái phấn đấu cho những mục tiêu đã xác định
Là những người thực hiện chức năng quản trị nhằm bảo đảm cho tổ chức đạt được những mục đích đã đặt ra có kết quả và hiệu quả cao
Công việc chủ yếu
- Thúc đẩy các nhân viên trên cở sở hiểu rõ về con người trong tổ chức của mình
- Đưa ra các quyết định lãnh đạo có cơ sở và thích hợp
- Dự kiến các tình huống và tìm các ứng xử
- Thay mặt tổ chức trong giao tiếp và đàm phán
- Định hướng chỉ đạo cấp dưới và tổ chức theo chuẩn mực
- Tạo ra được viễn cảnh để có thể tập hợp được con người
- Điều hành thực thi theo lệnh của nhà lãnh đạo
-Trực tiếp,sát sao, thậm chí cùng tham gia công việc với cấp dưới
-Tập hợp nhân tài,vật lực,biến viễn cảnh thành hiện thực
Mục tiêu
Quản trị những mục tiêu rộng hơn,xa hơn,khái quát hơn
Quản trị những mục tiêu cụ thể hơn,chuẩn xác hơn
Khái quát
Công việc của nhà lãnh đạo là làm đúng
Công việc của nhà quản trị là làm đúng nhiệm vụ được giao
Câu 7 .Trong 3 kĩ năng của nhà quản trị
- Kĩ năng tư duy
- Kĩ thuật và chuyên môn
- Kĩ năng làm việc với con người
thì tuỳ theo từng cấp mà ta có thể xác định được kĩ năng nào quan trọng hơn kĩ năng nào.
+ Đối với các nhà quản trị cấp cao thì kĩ năng tư duy là quan trọng nhất
+ Đối với các nhà quản trị cấp trung gian thì kĩ năng làm việc với con người là quan trọng nhất
+ Đối với các nhà quản trị cấp cơ sở thì kĩ năng chuyên môn là quan trọng nhất
Câu 8. Có nhận định cho rằng “Đối tượng nghiên cứu của quản trị học là các mối quan hệ giữa người với người trong một tổ chức,tìm ra các quy luật và cơ chế vận dụng,tác động lên con người,thông qua đó tác động lên các yếu tố khác (vốn,công nghệ,thông tin…)
àNhận định trên là đúng vì: Quản trị là quá trình làm việc với con người và thông qua con người để thực hiện được các mục tiêu chung của tổ chức trong môi trường luôn thay đổi đảm bảo tiết kiệm tối đa các nguồn lực và đạt được sự thoả mãn cao nhất cho mọi người.Vậy nên đối tượng nghiên cứu của quản trị chính là mối quan hệ giữa con người với con người trong một tổ chức.
Câu 9 Có nhận định cho rằng : nội dung cơ bản của quản trị học gồm 4 vấn đề lớn sau đây:
a. Những vấn đề chung nhất của khoa học quản trị
b. Hệ thống thông tin quản trị
c. Quyết định quản trị
d. Các chức năng quan trọng của quản trị.(chức năng hoạch định,tổ chức,lãnh đạo, điều hành,kiểm tra…)
àNhận định trên về cơ bản là đúng nhưng còn chưa rõ ý. Ở ý (a) những vấn đề chung nhất của khoa học quản trị chưa được làm rõ à cần phải bổ sung thêm vấn đề chung nhất bao gồm :khái niệm quản trị ;chức năng quản trị (chức năng hoạch định,tổ chức,lãnh đạo-điều hành,kiểm tra ),phương pháp nghiên cứu (các phương pháp chung: phương pháp duy vật biện chứng-duy vật lich sử,phương pháp mô hình toán,phương pháp thống kê,phương pháp tâm lí và xã hội… ;phương pháp tiếp cận hệ thống trong quản trị tổ chức),lịch sử phát triển khoa học quản trị để hoàn chỉnh nhận định trên.
Câu 10: Có các nhận định về hoạt động lãnh đạo như sau:
a. “Lãnh đạo là việc định ra chủ trương, đường lối, mục đích, tính chất và nguyên tắc hoạt động trong những điều kiện môi trường nhất định.”
b. “Lãnh đạo là một quá trình tác động đến con người để làm cho họ thực sự sẵn sàng và nhiệt tình phấn đấu để hoàn thành những mục tiêu của tổ chức.”
c. “Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của các cá nhân hay các nhóm nhằm đạt được mục đích trong những tình huống nhất định.”
àNhận định (a) là đúng nhất vì : nhận định (b) chỉ là quá trình tác động,nhận định (c) chỉ là quá trình gây ảnh hưởng còn nhận định (a) mang tính tổng quát nhất (định ra được đường lối,chủ trương,mục đích,tính chất và nguyên tắc hoạt động )
Câu 11. “Lãnh đạo và điều hành là những hoạt động mang tính đặc thù của các nhà quản trị.”
à Nhận định trên là đúng vì tính đặc thù là tính nổi bật,chỉ riêng nó có vì vậy lãnh đạo và điều hành là hoạt động mang tính nổi bật và chỉ riêng nó có.Nếu không phải nhà quản trị sẽ không được lãnh đạo, điều hành và hoạt động điều hành chỉ xuất hiện ở nhà quản trị chứ không xuất hiện ở các chủ thể khác.Tóm lại,lãnh đạo và điều hành chỉ tồn tại trong tổ chức và chỉ xuất hiện ở các nhà quản trị.
Câu 12. Trong một hội nghị lớn về thanh tra,kiểm tra,Bác Hồ nhận định “Mọi hoạt động không có kiểm tra coi như không làm .”
à Nhận định trên là đúng,tuy nhiên cũng tuỳ thuộc vào từng thời điểm,có thời điểm là đúng hoàn toàn nhưng cũng có thời điểm lại chưa đúng hoàn toàn.
* Kiểm tra giúp:
- Xây dựng các tiêu chuẩn, thủ tục, quy trình đo lường, đánh giá
- Sử dụng các mô hình để tìm kiếm và phân tích các nguyên nhân từ đó xây dựng phương án điều chỉnh
* Nếu không có kiểm tra thì:
- Các quyết định trong quản trị không được hoàn thiện.
- Các kế hoạch không được thực hiện với hiệu quả cao nhất.
- Việc thực thi quyền lực của các nhà lãnh đạo nói chung và nhà quản trị nói riêng không được đảm bảo.
- Không thể giúp hệ thống theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi trường bên ngoài (không đưa ra được các giải pháp điều chỉnh trước khi quá muộn )
- Không tạo được tiền đề cho quá trình hoàn thiện và đổi mới (không phát hiện ra sai lệch nên không thể điều chỉnh kịp thời )
->Chính vì vậy hoạt động kiểm tra là rất cần thiết và không thể thiếu trong mọi hoạt động.
Câu 13. “Thông tin trong quản trị là tất cả những tin tức nảy sinh trong quá trình cũng như trong môi trường quản trị và cần thiết cho việc ra quyết định hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó trong hoạt động quản trị.”
à Nhận định trên là đúng với bản chất thông tin….
Câu 14. “Hoạch định trong tổ chức là quá trình xác định mục tiêu và các phương thức để đạt được mục tiêu đó.”
à Nhận định trên là đúng vì…
Câu 15. Trong các trở ngại đối với quá trình truyền đạt thông tin quản trị tổ chức (những trở ngại thuộc tổ chức,những trở ngại thuộc con người,những trở ngại thuộc tiến trình truyền thông ) yếu tố nào đáng kể hơn?
àTrong quá trình truyền thông,chủ yếu các chủ thể liên quan đến con người.Cả bên mã hoá, phát đi và bên giải mã, phản hồi đều là con người.Thiếu một trong hai bên thì khó có thể truyền tin được.Vì vậy trở ngại về thuộc con người là yếu tố đáng kể nhất.
Câu 16.Trong các yêu cầu của quyết định quản trị tổ chức dưới đây, yêu cầu nào quan trọng nhất?
a.Tính hợp pháp d.Tính tối ưu
b.Tính khoa học e.Tính linh hoạt
c.Tính hệ thống f.Tính cụ thể
à Quyết định quản trị là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin về tổ chức, môi trường.
Quyết định quản trị có 6 yêu cầu nêu trên.Nếu thiếu một trong các yêu cầu thì quyết định quản trị khó hoàn chỉnh được.Tuy nhiên trong hoạt động quản trị, tất cả các chức năng, yêu cầu đều xoay quanh tính hiệu quả và tính tối ưu vì vậy yêu cầu quan trọng nhất của quyết định quản trị là yêu cầu (d) : Tính tối ưu.
Câu 17. “Quản trị tổ chức là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra mục tiêu,chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin về tổ chức, môi trường.”
àNhận định trên đúng nhưng chưa đầy đủ vì :nó chỉ ra được quản trị tổ chức định ra mục tiêu ,chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi nhưng cần bổ sung thêm: quản trị tổ chức không chỉ giải quyết vấn đề mang tính chín muồi mà còn chỉ ra và giúp giải quyết các yếu tố tương lai của tổ chức.
Câu 18.Trong những điều kiện tiên quyết để ra một quyết định quản trị tổ chức dưới đây,vấn đề nào quan trọng nhất?
a. Phải có một khoảng cách giữa tình trạng hiện tại và những mục đích hay mục tiêu kì vọng
b. Người ra quyết định phải nhận thức được tầm quan trọng của khoảng cách đó.
c. Người ra quyết định phải có động cơ hành động xuất phát từ khoảng cách đó.
d. Người ra quyết định phải có năng lực, quyền lực và tài lực để hành động.
àĐiều kiện tiên quyết là điều kiện mà nếu thiếu một trong những điều kiện này thì không thể có các quyết định quản trị.Trong những điều kiện trên, điều kiện (d) là quan trọng nhất vì nếu điều kiện (d) được thực hiện thì các điều kiện còn lại cũng sẽ được thực hiện. (có năng lực sẽ nhận thức được b,c )
Câu 19. “ Hệ thống thông tin quản trị - Mis là hệ thống dựa vào việc sử dụng máy tính để cung câp thông tin và hỗ trợ cho việc ra quyết định quản trị.”
à Nhận định trên là đúng vì hệ thống thông tin dựa vào 4 phân hệ: hệ thống báo cáo thông tin,hệ thống hỗ trợ ra quyết định,hệ thống hỗ trợ điều hành,hệ thống hỗ trợ hoạt động nhóm mà 4 phân hệ này chủ yếu dựa vào máy tính để phục vụ cho công tác đưa ra quyết định quản trị .
Câu 20. Trong các yếu tố ảnh hưởng tới việc ra một quyết định quản trị dưới đây,yếu tố nào có vị trí quan trọng nhất.
a. Thông tin
b. Khả năng tư duy
c. Triết lí và chiến lược của tổ chức
d. Kiến thức ( chuyên môn và ngoài chuyên môn ) của nhà quản trị.
e. Phẩm chất chính trị của nhà quản trị.
f. Kinh nghiệm và các tiền lệ.
à Yếu tố quan trọng nhất là yếu tố (a): thông tin vì thông tin là “máu” trong một tổ chức, nó tạo ra mối quan hệ giữa các bộ phận,không có thông tin sẽ không có cơ sở,căn cứ để ra quyết định quản trị.Các yếu tố còn lại giúp cho việc ra quyết định quản trị có hiệu quả hơn.
Trong ý (c) và ý (e) cần lưu ý: nhiều công việc không liên quan đến tính triết lí và không phải tổ chức nào cũng có phẩm chất chính trị.
I,Lý thuyết 2:câu tự luận:
Câu 21: Trình bầy hiểu biết về các chức năng trong quản trị tổ chức:
à Có nhiều quan điểm không giống nhu về số lượng và nội dung các chức năng của hoạt đông quản trị trong các tổ chức.Tuy nhiên các quan điểm của các nhà khoa học ,các trường phái nghiên cứu về khoa hocj quản trị trên thế giới tù trước tới nay đều thống nhất về 4chức được gọi là 4 chức năng cơ bản của hoạt đông quản trị trong 1 tổ chức, đó là: chức năng hoạch định(lập kế hoạch),Chức năng tổ chức,chức năng chỉ huy(lãnh đạo và điều hành),chức năng kiểm tra.
A, Chức năng hoạch định:Hoạch định là 1 loại ra quyết định đặc thù để xác định 1 tương lai cụ thể mà các nhà quản trị mong muốn cho tổ chức của họ.
- Khái niệm:Hoạch định là quá trình xác định các mục tiêu,và xác định các phương thức để đạt được mục tiêu đó.
- Dặc điểm:
+ Là một quá trình có nội dung,có trình tự.
+ Là việc xác định mục tiêu.
+ Xac định các phương hướng,biện pháp để đạt dược mục tiêu
- Nội dung:
+ Xác định mục tiêu
+ Biện pháp thực hiện mục tiêu
+ Xác địn nguồn lực ( nhân luc,vật luc,tài lực ) có thể huy động để đạt được các mục tiêu
+ Tổ chức thực hiện nội dung hoạch định bằng 3 công cụ chủ yếu
+ Kiểm tra việc thực hiện nội dung hoạch định
- Vai trò:
+ Hoạch địnhlà chức năng dầu tiên và quan trọng nhất,làm tiền đề cho các chức năng cơ bản khác,từ đó giúp định hướng cho hoạt động của tổ chức.
+ Đảm bảo tinhs chủ động, ứng phó vớithay đổi của môt truờng(khi hoạch định sẽ đề ra nhiều phương án để lựa chọn vì vậy mức độ linh hoạt sẽ khác nhau,tuỳ từng tình huống mà ta lựa chọn phương án cho phù hợp).
+ Phối lợp cá họat động và phát huy lợi thế ,sử dụn phối hợp các nguồn tài nguyên,xem xét tổ chức có những nguồn lực nào ,có lợi thế về phương diện nào thì sẽ phát huy lợi thế đó để phục vụ cho hoạt động hoạch định.
+ Sử dụng tiêt kiệm các nguồn lực
+ Phục vụ tôt nhất các nhu cầu của khách hang.
Lien hệ:
B, Chức năng tổ chức:
- Khái niệm:là 1 chức năng cơ bản của quản trị tổ chức dựa trên cơ sở xáp xếp,bố trí hợp lý các yếu tố,bộ phân… trong tổ chức đê đạt được mục đích phối hợp có hiêụ quả nhất các nguồn lực của tổ chức
- Nội dung:
+ Thiết kế xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức(thiết kế,xây dựng,và hòan thiện cơ cấu tổng thể,cơ cấu của từng bộ phạn,cơ cấu nhân sự,cơ cấu bộ máy quản trị…thiết kế hệ thống tiêu chuan của đội ngũ trong tố chức,thiết kê công việc…)
+ Liên kết hoạt động của các cá nhân,bộ phận trong các lĩnh vực đảm bảo sự thống nhất và định hướng theo mục tiêu chung( xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động của tổ chức và giữa các cá nhân,bộ phận trong tổ chức;cở chế trong phân công,sắp xếp , đánh giá,cất nhắc,thiên chuyển,uỷ quyền…
+ Xây dựng môi trường văn hoá,nôi bộ trong tổ chức(xây dựng hệ thống già trị,niềm tin,lễ nghi,tập quán…)những vấn đề có tác động qua lại vơi cơ cấu chính thức để h9ình thành những chuẩn mực trong hành độngcủa các cs nhân trong tổ chức.
- Vai trò:
+ Tạo tiền đề cho việc đảm bảo nền nếp,kỉ cương,tính kỉ luật,tính khoa học,tác phong chuẩn mực trong công tác,sự đoàn kết nhất trí trong tổ chức.
+ Tạo điều kiện thuận lợi dể phát huy đựoc tinh thần trách nhiệm,năng lực sở trường của mỗi cá nhân,bộ phận và tạo đựoc tính trồi trong tổ chức
- Liên hệ:
C, Chức năng chỉ huy,(lãnh đạo, điều hành)
* Hoạt động lành đạo:
- Khái niệm:Lãnh đạo là quá trình tác động mang tính định hướng,hướng dẫn và thúc đẩy của nhà quản trị tới đối tượng quản trị nhằm giúp họ góp phần tốt nhất vào việcthực hiện các mục tiêu chung của công ty, - - Đặc điểm:
+ Lãnh đạo là 1 hệ thống tổ chức bao gồm 5 yếu tố:người lãnh đạo,người bị lãnh đao,mục địch của hệ thông,các nguồn luạc(trừ con nguoì và môi trường)
+ Lãnh đạo là một quá trình nó chuyển biến tuỳ thuộc vào mối quan hệ và cách sử lý giữ 5 yếu tố trên trong thời gian và không gian nhất định.
+ Lãnh đạoc là hoạt đọng quản trị mang tính phân tầng:
+ Lãnh đạo gắn liền với sự phục tùng của người dưới quyền
- Nội dung:
+ Nhà lãnh đạo phải nhận thức được các thành viên trong tổ qua đó thúc ẩy họ hành động
+ Đưa ra các quyết định lành đạo có cơ sở thích hợp trong đó định hướng rõ về mục tiêu,các giảp pháp trong ngắn hạn và dài hạn,
+ xây dựng các nhóm làm viẹc:là 1 nhà quản trị ko thể hiểu được hết mọi thành viên trong tổ chức của mình ví vậy cần xây dựng các nhóm làm việc để tạo hiệu quả như vậy hiệu quả chun của tổ chức sẽ được nâng len
+ Dự kiến các tình huống và tìm ra các cách ứng xử theo xu hướng hạn ché,lọi bỏ các tình huống xấu va tận dụgn các tình huống tốt
+ Người lãnh đạo khi thực hiện chức năng lãnh đạo sẽ thay mặt tổ chức thực hiện quá trình giao tiếp và đàm phán
- Vai trò:
* Hoạt động điều hành:
- Khái niệm: Điều hanh là công việc của các nhà quản trị thông thường( nhà điều hành) trong dó bao gồm 1 số hoạt động chủ yếu:
+ Thực thi theo lệnh vcủa các nhà lành đạo.
+ TRực tiếp sát sao,thậm trí cùng tham gia công việc với cấp dưới
- Chú ý:không có sự tách biệt tuyệt đối giữa các chủ thể thực hiện hoạt động lành đạo và thực hiện hoạt dông điều hành.(Thông thường hoạt động của các nhà lành đạo là làm đúng còn của các nhà điều hành là làm đúng nhiệm vụ được giao)
D,Chức năng kiểm tra:
- Khái niệm:Ktra là quá trình áp dụng những cơ chế và phương pháp để đảm bảo các hoạt động và thành quả đạt được phù hơp với mục tiêu,kế họch và chuẩn mực của tổ chức.
à Chức năng kiểm tra có quan hệ mật thiết với chức năng hoạch định của tổ chức,hoạch địnhlà cổ để ktra tơt hơn,hoạch đinh ttốt công tác ktra sẽ có hiều quả hơn
- Đặc điểm
- Nội dung:
+ Xác định các tiêu chuẩn đo kường, đánh giá.
+ Xây dựng các thủ tụcc quy trình đo lường, đánh giá.
+ Sử dụng các mô hình để tìm kiếm và phân tích các nguyên nhân.
+ Xây dựng phương án điều chỉnh.
:- Vai trò:
+ Kiểm tra là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong quan trị:từ các nội dun,các kết quả quản trị ta sẽ so sánh đối chiếu từ đó sẽ hoàn thiện hơn các quyết định của định của mình
+ Kiểm tra đảm bảo các mục tiêu được thực hiện vời hiệu quả tốt nhât.
+ Kỉem tra đảm bảo thực thi quyền lực của các nhà quản trị nói chung và nhà lành đạo nói riêng(chỉ khi nào có quyền lực nhât định thì mới có quyền kiểm tra với tư cách là một nhà quản trị)
+ kiểm tra giúp hệ thống theo sát và đối phó với sự thay dổi của môi trường bên ngoài.Băn chất của vai trò này là đưa ra các giải pháp điều chỉnh trước khi quá muộn.
+ Kiểm tra tạo tiền đề cho quá trình hoàn thiện và đổi mới.nhờ có hoạt động ktra mà nta phát hiện ra sai lệch và điều chỉnh,nhiều khi những điều chỉnh này tạo ra những đổi mới giúp cho hoạt động của tổ chức có hiệu quả hơn
Câu 22: Trình bày hiểu biết về thông tin trong quản trị tổ chức.
A, Vai trò của tt:
* Khái niệm:Thông tin trong quản trị tổ chức là tât cả những tin tưc nảy sinh trong quá trình cũng như trong môi trưòng quản trị và cần thiết cho việc ra quyết định hoạc để giải quyêt một vấn đề nào đó trong hoạt động quản trị
* Đặc đỉêm:
- Không