Đề cương ôn thi tôt nghiệp môn chính trị

Câu 1:khái niệm vật chất? ý thức?Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? Khái niêm vật chất:vc là phạm trù triết học ,dùng để chỉ thực tại khách quan ,được đem lại cho con người trong cảm giác ,được cmar giác của chúng ta chép lại ,chụp lại ,phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. Định nghĩa trên có những nội dung cơ bản sau:  Vật chất là một phạm trù triết học :vật chất không tồn tại cảm tính ,không đồng chất với các dạng tồn tại cụ thể ,mà ta thường gọi là vật thể.vật thể có hạn ,có sinh có diệt,và chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.còn vật chất cô cùng ,vô tận ,vô sinh,vô diệt.  Vật chất là thực tại khách quan:có nghĩa là ,bất cứ cái gì tồn tại khách quan ,đều là vật chất và ngược lại ,cái gì tồn tại không khách quan thì không phải là vật chất.  Vật chất đem lại cho con người cảm giác ,được cảm giác chụp lại ,chép lại,phản ánh:vật chất tồn tại khách quan nhưng không trừu tượng mà tồn tại hiện thực qua các sự thật cụ thể và con người nhận thức được. Khái niệm ý thức:ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan được sang tạo lại dựa theo mục đích định trước của con người.Hay ý thức chỉ là hình ảnh của thế giới khách quan được di chuyển vào đầu óc con người và cải biến đi.

docx6 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi tôt nghiệp môn chính trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TÔT NGHIỆP MÔN CHÍNH TRỊ Câu 1:khái niệm vật chất? ý thức?Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?Rút ra ý nghĩa phương pháp luận? Khái niêm vật chất:vc là phạm trù triết học ,dùng để chỉ thực tại khách quan ,được đem lại cho con người trong cảm giác ,được cmar giác của chúng ta chép lại ,chụp lại ,phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. Định nghĩa trên có những nội dung cơ bản sau: Vật chất là một phạm trù triết học :vật chất không tồn tại cảm tính ,không đồng chất với các dạng tồn tại cụ thể ,mà ta thường gọi là vật thể.vật thể có hạn ,có sinh có diệt,và chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.còn vật chất cô cùng ,vô tận ,vô sinh,vô diệt. Vật chất là thực tại khách quan:có nghĩa là ,bất cứ cái gì tồn tại khách quan ,đều là vật chất và ngược lại ,cái gì tồn tại không khách quan thì không phải là vật chất. Vật chất đem lại cho con người cảm giác ,được cảm giác chụp lại ,chép lại,phản ánh:vật chất tồn tại khách quan nhưng không trừu tượng mà tồn tại hiện thực qua các sự thật cụ thể và con người nhận thức được. Khái niệm ý thức:ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan được sang tạo lại dựa theo mục đích định trước của con người.Hay ý thức chỉ là hình ảnh của thế giới khách quan được di chuyển vào đầu óc con người và cải biến đi. Triết học Mác –Lênin khẳng định :ý thức ra đời từ 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội Tự nhiên là có bộ óc con người là thế giới khách quan Xã hội là có lao đông và ngôn ngữ Phân tích mqh vật chất và ý thức:triết học Mác –Lênin khẳng định trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức thì vật chất quyết định ý thức và ý thức tác động trở lại vật chất. Vật chất quyết định ý thức:vật chất(csvc,điều kiện vật chất,)là những tiền đề cơ sở ,nguồn gốc cho sự ra đời ,tồn tại và phát triển của ý thức.Như vậy vc quyết định yt là quyết định cả nội dung ,bản chất,và khuynh hướng vận động ,phát triển ý thức. Ý thức tác động trở lại vật chất:vật chất sinh ra và quyết định song ý thức tác động to lớn đối với vật chất.Biểu hiện :ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người ,giúp con người hiêu được vật chất. Vật chất phát triển đến đâu thì ý thức phát trển đến đó Vật chất biến đổi thì ý thức biến đổi theo Như vậy ,vật chất quyết định nội dung ,bản chất và khuynh hướng vận động và phát triển của ý thức .Vật chất là điều kiện ,là môi trường để hiện thực hóa ý thức. Ý nghĩa: -từ nguyên lý vật chất quyết định ý thức : vật chất quyết định ý thức cho nên mọi suy nghĩ hoạt động của con người phải xuất phát hiện thực khách quan .Nếu không xuất phát từ khách quan sẽ phạm phải sai lầm chủ quan duy ý chí. -từ nguyên lý ý thức tác động trở lại vật chất: ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người cho nên phải phát huy cao độ nỗ lực chủ quan ,dố là long yêu nước ,đoàn kết ,tự lực tự cường, quyết tâm xây dựng đất nươc giàu mạnh. Câu 2:phân tích khái niệm sản xuất?Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tai và phát triển của xh?Làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ?Sự vận dụng của đảng ta trong thời kỳ đổi mới? Kn sản xuất vật chất; là yêu cầu khách quan cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xh. Là cơ sở hình thành các loại quan điểm tư tưởng(chính trị,pháp quyền,đạo đức,) các quan hệ(gia đình,chủng tộc ,dân tộc) và các thiết chế xh khác nhau(nhà nước,tòa án) Sản xuất vật chất còn là cơ sở cho sự tiến bộ xã hội Vai trò:phương thức sản xuất quyết định tính chất của xã hội thể hiện trên các phương tiện sau: Lao động sản xuất vật chất quyết định sự tồn tại cà phát triển của xã hội loài người .Sự ra đời một chế độ xh trong lịch sử do một yếu tố kinh tế hoàn toàn khách quan là phương thức sx qđịnh Con người muốn tồn tại và phát triển phải có ăn mặc ở,muốn có ăn mặc ở phải lao động sản xuất ra của cải vật chất.Con người phai lo ăn mặc ở trước ki lo đến chính trị ,khoa học,nghệ thuật,tôn giáo. Lao động sản xuất vật chất quyết định sự biến đổi xã hội con người.Loài người đã trải và sẽ trải qua năm phương thức sản xuất,tương ứng với năm chế độ xh:cs nguyên thủy,ch nô lệ ,phong kiến,TBCN,CSCN(XHCH) Mối quan hệ:Kn LLSX:là mối quan hệ giữa con người và tự nhiên ,bao gồm tư liệu SX và người lao động Kn QHSX:là quan hệ giữa người với người trong sx,thể hiện trên mqh cơ bản:sở hữu,quản lý,phân phối Lực lượng quyết định quan hệ sản xuất:llsx như thế nào thì đòi hỏi qhsx phải như thế đó để đảm bảo sự phù hợp Quan hệ sx tđộng trở lại LLSX:QHSX phù hợp-thúc đẩyLLSX-không phù hợp-kìm hãm phá vỡ Sự phù hợp giữa LLSX và QHSX là một quá trình Sư vận dụng:Trước thời kỳ đổi mới:ta vấp phải những khuyết điểm như chủ quan duy ý cí,bất chấp quy luật khách quan.QHSX chưa được phù hợp LLSX dẫn đến khủng hoảng kinh tế-XH Từ khi đổi mới(1986-đến nay)QHSX được điều chỉnh phù hợp vs tính chất và trình độ của LLSX Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ,vận hành theo cơ chế thị trường,có quản lý của nhà nước ,theo hướng XHCN Câu 3:Phân tích điều kiện ra đời ,Ưu thế và hạn chế của sản xuất hàng hóa ?Khái niệm hàng hóa ?Hai thuộc tính của hàng hóa ?Vị trí ,nội dung quy luật gía trị? Điều kiện ra đời:do sự phát triển LLSX dẫn đến sự phận công lđ xh ,chuyên môn hóa sx và điều kiện tự nhiên ,đất đai tài nguyên khác nhau. Do chế độ tư hữu hoặc các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sx ảnh hưởng đến QHSX Ưu thế:-thúc đẩy cải tiến kỹ thuật ,phát triển LLSX , năng xuất lđ xh -tạo ra nhiều hàng hóa ,đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội ,cá nhân -thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sx ,tạo điều kiện ra đời nề sx hàng hóa lớn Hạn chế:-sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội -cạnh tranh không lành mạnh ,làm giàu bất chính,suy thoái đạo đức ,tham nhũng tiêu cực -khả năng khủng hoảng tiêu cực ,thất nghiệp ,lạm phát,phá hoại môi trường sinh thái ,xã hội Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán Hàng hóa có 2 thuộc tính :giá trị và giá trị sử dụng -giá trị là kết tinh lao động hàng hóa -giá trị sử sụng là công dụng của hàng hóa,nhằm thõa mãn nhu cầu của người mua để sử dụng vào quá trình lđ Vì sao nói quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa vì nó phản ánh bản chất của sx hàng hóa và nó chi phối các quy luật khác. Vị trí,nội dung quy luật giá trị: sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí sức lao động xã hộ cần thiết ,yêu cầu trong sản xuất ,trong lưu thông Câu 4:Phân tích tính tất yếu và những đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm của đại hội X? Tính tất yếu:lịch sử của sh loại người tuần tự trải qua các hình thái KT –XH Cách mạng xhcn là điều kiện để giải phóng sx,giải phóng giai cấp ,xh CNXH tất yếu sẽ ra đời trên cơ sở những tiền đề ,vật chất kỹ thuật ,văn hóa mà CNTB tạo ra thông qua cuộc CM Những đặc trưng cơ bản của CNXH: -là một xh dân giàu nước mạnh ,công bằng,dân chủ,văn minh, -do nhân dân làm chủ -có nền kinh tế phát triển cao ,dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sx phù howpjvowis trình độ phát trển của lực lượng sản xuất -có nền văn hóa tiên tiến ,đậm đà bản sắc dân tộc -con người được giải phóng khỏi áp bức ,bất công,có cuộc sống ấm no,tự do,hạnh phúc,phát triển toàn diện -các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng ,đoàn kết ,tương trợ và giúp nhau cùng tiến bộ -có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân ,do dân ,vì dân ,vì nhân dân dưới lãnh đạo của đảng -có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới Câu 5:phân tích khái niệm ,chức năng và những cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên cnxh ở Việt Nam. Khái niệm:gia đình là một cộng đồng dựa trên cơ sở 2 mối quan hệ hôn nhân và huyết thống .Trước khi có gia đình một vợ một chồng đã từng có gia đình huyết tộc Chức năng:-gia đình là tế bào của xh ,thực hiện đồng thời 2 loại tái sx:của cải vật chất và bản than con người làm cho xã hội tồn tại và phát triển lâu dài -gia đình là tổ ấm đem lại hạnh phúc cho mỗi cá nhân trong suốt cuộc đời,vì trong gia đình ,mọi thành viên trong gia đình được chăm lo chu đáo với trách nhiệm và tình yêu thương ,được an toàn,được nghỉ ngơi và được cân bằng tâm lý -gia đình là nơi sinh đẻ và nuôi day con cái ,góp phần quyết định vào sự trường tồn của gia đình và xã hội nghĩa là khi có con người thì có gia đình ,còn tồn tại con người thì còn gia đình,xã hội càng phát triển thì gia đình cũng phát triển theo Cơ sở để xây dựng gia đình:-tiền đề chính trị -xh:dưới sự lãnh đạo của đảng nhà nước ban hành ngững đạo luật ,những chính sách nhằm thủ tiêu định kiến về đẳng cấp ,dân tôc,và tôn giáo trong hôn nhân -tiền đề kinh tế-xh:kinh tế phát triển ,tạo công ăn việc làm ,nâng cao đời sống vật chất tinh thần -tiền đề tư tưởng văn hóa :giáo dục hệ tư tưởng mới,đạo đức mới ,nâng cao dân trí -luật pháp:trên cơ sở hôn nhân tự nguyện ,tiến bộ,bảo đảm quyền tự do kết hôn và ly hôn Câu 6:phân tích khái niệm CNH,đặc điểm nội dung ,tiêu đề Khái niệm:cnh là quá trình chuyển đổi căn bản ,toàn diện các hoạt động kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ ,phương tiện và phương pháp tiên tiến,hiện đại tạo ra năng xuất lao động cao Đặc điểm:-cnh gắn liền với hđh ,dựa vào tri thưc và phải gắn bó với nền kinh tế tri thức,có như vậy mới rút ngắn được quá trình cnh -cnh,hđh theo cơ chế mới-cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo hướng XHCN -cnh,hđh là sự nghiệp của toàn dân với sự tham gia tích cực của tất cả các thành phần kinh tế,trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò quan trọng -cnh,hđh theo xu thế quốc tể hóa và hội nhập kinh tế thế giới ,tham gia mạnh vào phân công lđ quốc tế Nội dung:-áp dụng cm khoa học công nghệ hiên đại nhằm phát triển lực lượng sản xuất ,xây dưng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chũ nghĩa xã hội Thứ nhất:xd thành công CSVC –kỹ thuật cho CNXH để trang bị cho các ngành kinh tế quốc dân Thứ hai:tổ chức nghiên cứu ,thu thập thông tin,ứng dụng những thành tựu mới ,công nghệ hiện đại vào sản xuất,đời sống với những hình thức,quy mô thích hợp -xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý kế hợp với phân công lao động xã hội Thứ nhất:xây dựng cơ cấu hợp lý Thứ hai:tiến hành phân công lao động xã hội Những tiền đề để đảy mạnh CNH-HĐH -có chính sách huy động vố và sử dụng vốn hợp lý -đào tạo nguồn nhân lực ,đội ngũ cán bộ ,trí thức có đức có tài -điều tra cơ bản tài nguyên có các chính sách khai thác sử dụng tài nguyên hợp lý -giữ vững ổn định chính trị và quốc phòng an ninh -hoàn thiện hệ thống luật pháp ,đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của đảng Câu 7:tại sao nói sự lãnh đao đúng đắn của dảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam? Dưới sự lãnh đạo của Đảng ,cách mạng Việt Nam trong 76 năm qua đã giành được những thắng lợi vĩ đại ,đưa dân tộc ta ,đát nước ta trải qua những bước nhảy vọt chư thừng thấy trong lịc sử Thắng lợi CMVN do nhiều nhân tố tạo nên,nhưng nhân tố hang đầu là có sự lãnh đạo của đảng Về lý luận:cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.Nhưng quần chún chỉ phát huy đầy đủ sức mạnh khi có sự lãnh đạo đúng đắn của đảng.Không có sự lãnh đạo của đảng quần chúng sẽ đáu tranh tự phát và ít thắng lợi vì:-không có mục tiêu,phương pháp đúng đắn -không xác định rõ kẻ thù -không có tổ chức chặt chẽ -không có phương pháp đấu tranh phì hợp Về thực tiễn cách mạng:năm 1930 Đảng CSVN thành lập và công bố cương lĩnh cách mạng VN chuyển sang một bước ngoặt vĩ đại -Đảng lao động trước hết là xây dựng đường lối chính trị đúng đắn Đảng chỉ đạo thực hiện đường lối phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể -để thực hiện công cuộc đổi mới thành công ,đảng luôn đổ mới và chỉnh đốn nhằm đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cách mạng -muốn lãnh đạo đúng đắn ,đảng phải thật sự trong sạch,vững mạnh Đảng lãnh đạo mang lại các thắng lợi to lớn: -thắng lợi cách mạng tháng 8 -thắng lợi 2 cuộc kháng chiến chống thực dân ,đế quốc giành độc lập -thắng lợi trong sự nghiệp đổi mới hiện nay
Tài liệu liên quan