Đặc tính :
- Cao su có độ bền cơ học cao.
- Cao su có tính đàn hồi cao, bị biến
dạng khi chịu tác dụng bên ngoài và
trở lại dạng ban dầu khi lực đó thôi
tác dụng.
- Cao su không tan trong nước.
- Cao su có khả năng cách điện, cách
nhiệt.
19 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2642 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Cao su, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔ 2
I – KHÁI NIỆM
• Cao su là một loại vật liệu
polime.
• Cao su có thể là cao su tự
nhiên hay cao su nhân tạo.
+ Đặc tính :
- Cao su có độ bền cơ học cao.
- Cao su có tính đàn hồi cao, bị biến
dạng khi chịu tác dụng bên ngoài va ̀
trở lại dạng ban dầu khi lực đó thôi
tác dụng.
- Cao su không tan trong nước.
- Cao su có khả năng cách điện, cách
nhiệt.
+ ỨNG DỤNG
Gaêng tay
II – PHÂN LOẠI
+ Cao su có 2 loại :
- Cao su thiên nhiên
- Cao su tổng hợp
A) Cao su thiên nhiên
+ Nguồn gốc :
- Cao su tự nhiên hay cao su
thiên nhiên là loại vật liệu được
sản xuất từ mu ̉ cây cao su
(Hevea brasiliensis), có nguồn
gốc từ Nam Mĩ, được trồng nhiều
nơi ở nước ta.
VƯỜN ƯƠM CÂY CON
QUY TRÌNH LÂ ́Y MỦ CAO SU
LÂ ́Y MU ̉ MỦ CAO SU MỦ CAO SU
VƯỜN CÂY
Mu ̉ Sản phẩm
thô
Xuất
khẩu
Sph sử dụng
Thêm axitaxetic Chê ́
biến
Hun sấy
+ Sản xuất cao su tự nhiên
+ Cấu tạo
- Cao su thiên nhiên là hidrocacbon không
no cao phân tử có CTPT là : (C5H8)n
CH2 C CH CH2
CH3 n
IsoprenCao su
250 0 C
+ Tính chất :
- Không tan trong nước,
etanol, axeron nhưng tan trong
xăng, benzen.
- Tham gia pứ cộng H, HCL,
CL, và tác dụng với S (sự lưu
hóa).
B) CAO SU TỔNG
HỢP
• Cao su tổng hợp được tạo ra từ phản ứng
trùng ngưng các cấu trúc đơn bao gồm
isopren, 1,3-butadien, cloropren và
isobutylen với một lượng nhỏ phần trăm
isopren cho liên kết chuỗi. Thêm vào đó,
các cấu trúc đơn này có thể trộn với các tỷ
lệ mong muốn để tạo phản ứng đồng
trùng hợp mà kết quả là các cấu trúc cao
su tổng hợp có các đặc tính vật lý, cơ học
và hóa học khác nhau.
Cao su buna
Cao su isopren
Cao su buna S
Cao su buna
N
Cao su
clopren
Tên CTCT
(- CH2 – CH = CH – CH2 -)n
(- CH2 – CH = CH – CH2 – CH – CH2 -)
CN n
(- CH2 – CH = CH – CH2 – CH – CH2 - )
C6H5
n
)CH2 C CH CH2
Cl
( n--
)nCH2 C CH CH2
CH3
( --
+ Một số loại cao su tổng
hợp :
Phương trình điều chế :
CH2CH
C6H5
CH2 CHCH CH2(- -)n
xt,t0
pnCH2 CH CH CH2 + CH2
C6H5
nCH
CH2 CH C CH Pd, t
0+ H2
CH2CH
CN
CH2 CHCH CH2(-
-)nxt,t
0p
nCH2 CH CH CH2 + CH2nCH
CN
(- CH2 – CH = CH – CH2 -)n
n
(Cao su buna)
(Cao su buna S)
(Cao su buna
N)
III – Cao Su Lưu hóa
- Lưu hoá cao su: chế hoá cao su với
một lượng nhỏ lưu huỳnh (tỉ lệ 97:3
về khối lượng ở nhiệt độ 130-150C)
tạo ra những cầu nối -S-S- giữa các
mạch cao su thành dạng mạng lưới.
- Cao su sau khi lưu hoá là những
phân tử khổng lồ, chúng có cấu tạo
mạng không gian.
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
s
t0
+
Cao su thô
Phân tử polyme hình
sợi Cầu nối đisunfua
Cao su lưu hóa
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA CÔ VÀ CÁC BẠN
HẸN GẶP LẠI
LẦN SAU
THE END