Mạng CDMA đầu tiên ra đời từ những năm 1980 tại công ty Qualcomm ( MỸ) .
CDMA One đầu tiên triển khai tại Hong Kong những năm 1993.
CDMA 2000 1X được đưa vào thương mại từ năm 2001
CDMA 1X EV-DO được triển khai nghiên cứu trên thực địa từ 1998, được triển khai phục vụ vào 2003.
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài CDMA 2000 1X EV-DO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CDMA 2000 1X EV-DO Mạng CDMA đầu tiên ra đời từ những năm 1980 tại công ty Qualcomm ( MỸ) . CDMA One đầu tiên triển khai tại Hong Kong những năm 1993. CDMA 2000 1X được đưa vào thương mại từ năm 2001 CDMA 1X EV-DO được triển khai nghiên cứu trên thực địa từ 1998, được triển khai phục vụ vào 2003. Nội Dung Part 1: Why 1x ev-do? Part 2: một ít cdma communication. Part 3: cdma 1x ev-do. Part 4: Mô hình hệ thống 1x ev-do Huewai triển khai cho EVN telecom. Part 5: Sự lựa chọn của EVN. Part 1: WHY 1X EV-DO . Là mạng di động có sự tăng trưởng rất ngoạn mục: SK, KTF, KDDI, Verizon Wireless …. Thông số Kĩ thuật: . sử dụng single carrier ( B= 1.25Mhz ) . Băng tần : 450 M, 800M, 1700M, 1900M, 2100M. . Peak data rate: 2.4Mbps ( Rev 0) 3.1 Mbps (Rev A) . Theo mô hình traffic của 3GPP2: lượng người dùng (active) trên 1 sector trên 1 sóng mang đơn từ 30-60, 10-12( FTP) với rate: 435-250 kbps. . BS với 3 sector có thể hỗ trợ 2800 thuê bao, mỗi người có thể tải 150 MB 1 tháng( rev 0). Average throughput Triển khai tại Viet Nam: EVN triển khai tại Hồ Chí Minh city (Huewai support) Hà Nội , Đà Nẵng S telecom đang triển khai ( theo CDG) Part 2: Nền tảng CDMA communication. 1. Nguyên tắc code division multiple access. 2. Trải phổ DS-CDMA với cách điều chế BPSK: Mã trực giao Walsh code: # Xét N người dùng phát qua kênh fading băng rộng và có nhiễu AWGN: Tín hiệu phát đi từ người dùng thứ k: . Xem xét: MS thứ k truyền qua kênh vô tuyến thứ k, kênh có đáp ứng xung: Với Tín hiệu thu được từ N người dùng: . Tính toán tín hiệu cho người dùng thứ k, và ứng với một tuyến duy nhất trong L tuyến Đánh giá SIR đơn giản: Xét 1 ô cell đơn: . Mặt khác có: . Cân bằng hai cái , có: Các nhân tố quyết định năng lực của hệ thông thực tế Part 3: Cdma 1x Ev-do * Tổng quan công nghệ : 1x ev-do là công nghệ sử dụng phổ hiệu quả cho phép đạt được dung lượng hệ thống tối ưu hỗ trợ các dịch vụ truyền thông đa phương tiện trên những nguồn lực có hạn. ( Với cùng điều kiện kênh truyền…như cdma One ) * Các giải pháp của 1x ev-do: tối ưu throughput . Dùng TDM và cdma. . Phân tách voice và data. . Chiến lược quản lý: . Diversity. . Coding. > Dùng TDM và CDMA: . TDM: ghép kênh theo thời gian để tối ưu throughput, dùng phổ hiệu quả. ?phân tích so sánh giữa TDM và CDM? TDM and CDMA . CDMA: trải phổ với b= 1.25 Mhz. có thể sử dụng lại tần số ở mọi sector nhận diện các sector nhờ mã giả ngẫu nhiên. _ Nói qua về các kênh: Phân tích một kênh forward Reverse link channel > Phân tách voice và data: . Đặc điểm của voice và data. (trong IS 95 và 1x ev-do) + đặc tính bursty của data + áp dụng turbo coding có hiệu quả. + timeslot ( cho 1 packet hoặc redundancy ) . Dẫn đến các yêu cầu về QoS…. > Chiến lược quản lý: . FULL power fát từ BS . Schedule algorithm. + system overload. > Diversity: Receiver diversity: / Ms receiver: . Ms searcher . Rake . Kĩ thuật anten thu. / Ms searcher: Xét thu tín hiệu trên kênh pilot channel: Khi tín hiệu phát là: Tại đầu thu nhận được: Với giả thiết kênh đơn tuyến, chưa xét fading , nhiễu. Nhân kết hợp với sóng mang được thu được: Sơ đồ khối Sau khi qua LPF: Coi tương quan chéo giữa i(t) và q(t) là hoàn hảo, thu được: còn: Và khi Tr = Tp có: Và khi ấy: Vậy Ms có thể xác định trễ truyền , tổn hao và độ dịch pha. Trong thực tế, có fading nhiều đường, giao thoa của các BS xung quanh, do đó r(t) : Rake: như trên đã phân tích, Ms có thể biết tổn hao , di pha , trễ của mỗi tuyến nên có thể triển khai MRC( maximal ratio combining ) còn gọi là kĩ thuật path diversity trong fading channel. . Đầu tiên xét trường hợp đơn giản trước: khi chỉ có một người dùng, mã trải phổ c(t), giả sử các mã trong bộ mã có hàm tự tương quan đỉnh như sau: - chúng ta có thể mô hình hoá kênh fading đa đường dưới dạng một đường trễ với các khối trễ T_chíp = 1/w và có các tham số fức tạp cho mỗi tuyến tín hiệu thu: . Dù ak(t) thay đổi theo channel condition, nhưng vẫ có thể viết: Và: Vì thế có thể thu được các phiên bản tín hiệu: Transmit diversity: là các kĩ thuật sử lý đa dạng cho phép nâng tỉ số SNR, SIR , giảm giao thoa( inter , intra ), cho phép đạt được tốc độ truyền dữ liệu cao trong phần lớn ô cell. - còn là kỹ thuật cho phép lấp vùng tối.( nói ở fần Huewai triển khai. ) Part 4: Mô hình hệ thống Huewai hãng triển khai cho EVN telecom Mô hình mạng hoàn chỉnh và các thiết bị của Huewai. Huawei CDMA WLL Solution Feb. 2003 HUAWEI Huawei’s CDMA 450MHz Application in China Compatibility - Open Interfaces Nortel-Huawei IOT Samsung-Huawei IOT Ericsson-Huawei IOT Motorola-Huawei IOT LG-Huawei IOT Open A, A3/A7, D and E interfaces Interconnection with other vendors’ equipment in A interface NSS BSS Coverage Radius of different frequency band Unit: km The Coverage Comparison For 450Mhz, the max. coverage radius can reach up to 120Km in widen environment iSiteTM BTS3601C Suburb and rural areas, e.g. Small town and village, … CDMA2000 BTS Family (450M, 800M, 1.9G, 2.1G) Series BTS: Cost-effective coverage All-in-one design: built-in antenna and civil power used Small & light: easy hung on the wall or poles No room / air condition needed No GPS needed (SoftSite) Smart BTS: iSite and SoftSite Compact Design: Lower Deploy Cost Saving investment, Speeding up construction 4 techniques Enlarge the forward coverage High transmission power BTS (50W) iSite3601/SoftSite3601 BTS3606 Base band wave-chopping technology Improve the efficiency of power amplifier output power From 20W to 30W “1-to-2” transmitting technology 1 carrier signal supported by two HPA Doubled forward power (BTS3606) STSR Technology(Sector Transmitting / Receiving) Omni-directional coverage with 3 sector-antenna by power-dispatch Forward coverage radius up to 120 km Wide Coverage