Mayo Clinic là tổchức phi lợi nhuận dẫn đầu tại Mĩvà toàn thếgiới,hoạt động trong
các lĩnh vực kinh doanh :chăm sóc y tế, nghiên cứu và giáo dục cho mọi người từtất cả
các tầng lớp xã hội trong cuộc sống. Mayo Clinic được biết đến với các trung tâm lớn tại
Minnesota, Arizona và Florida. Đây còn là một tổchức y tếtích hợp đầu tiên không vì lợi
nhuận lớn nhất thếgiới đã được tạp chí Fortune của Mỹbình chọn là 1 trong “ 100 công ty
tốt nhất đểlựa chọn làm việc” trong tám năm liền ( từnăm 2001 – 2009 ) .Từkhởi đầu là
một công ty gia đình giữa cha và hai người con trai thì hiện nay đã trởthành 1 nhóm tích
hợp y tế đầu tiên,một mô hình mà bây giờlà tiêu chuẩn ởHoa Kỳ. Mayo Clinic hiện nay
có mặt ởcả3 khu vực đô thịlớn gồm Rochester,Minnesota,Jacksonville,Florida và
Scottsdale/Phoenix,Arizona và là nơi làm việc của 56.000 nhân viên trong đó có hơn 3.700
bác sĩvà các nhà khoa học .
80 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2985 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chiến lược của công ty Mayo Clinic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI LUẬN
Mayo clinic
NHÓM : 04 QTCL3- 07
Lê Thị Kim Phụng – 35k03.1
Lê Thị Thanh Kim – 35K03.1
Nguyễn Thị Hồng Ngọc – 35K03.1
Nguyễn Thị Kiều Oanh – 35K03.1
LỜI MỞ ĐẦU
Mayo Clinic là một tổ chức y tế phi lợi nhuận nổi tiếng thế giới gồm các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe, nghiên cứu,giáo dục. Với chất lượng dịch vụ cao dựa trên khả năng thực hành nhóm,
sự thành công của Mayo ngày càng gia tăng trên phạm vi nước Mỹ và trên khắp thế giới.
Trong cuộc cạnh tranh với những các bệnh viện và trung tâm chăm sóc sức khỏe tư nhân
Mayo luôn tạo cho mình một sự khác biệt đặc trưng: chất lượng dịch vụ
Hơn 123 năm qua Mayo Clinic luôn nỗ lực vì bệnh nhân của mình.Với phương chân ‘ yêu
cầu của bệnh nhân là trên hết’.Vậy đâu là chìa khóa thành công? Đâu là sức mạnh để tạo nên
sự khác biệt của Mayo Clinic? Để trả lời cho những câu hỏi trên, nhóm 04-QTCL-07 đã quyết
định chọn công ty Mayo Clinic để phân tích chiến lược. Ngoài mục đích có thể cọ xát và hiểu
được nội dung bài học sâu sắc hơn, nhóm cũng hy vọng rằng qua bài phân tích này nhóm có
thể tìm ra được nguồn gốc lợi thế cạnh tranh của công ty, rút ra được yếu tố then chốt và chìa
khóa thành công của nó để từ đó ứng dụng vào thực tế.
Trong suốt quá trình phân tích, nhóm rất cảm ơn sự hướng dẫn và góp ý chân thành của
thầy Nguyễn Xuân Lãn để nhóm có thể hoàn thành bài phân tích tốt hơn. Mặc dù nhóm đã rất
cố gắng nhưng chắc chắn sẽ không tránh sai sót do kiến thức của các thành viên trong nhóm
còn hạn chế nên mong thầy thông cảm và góp ý thêm. Một lần nữa, nhóm chân thành cảm ơn
sự hỗ trợ và giúp đỡ của thầy !
Nhóm: 04 QTCL3- 07
MỤC LỤC
A. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: ................................................................... 6
I. Tổng quan về công ty: ......................................................................................................... 6
1. Giới thiệu chung: ............................................................................................................. 6
2. Lịch sử hình thành : ........................................................................................................ 7
3. Qúa trình phát triển: ........................................................................................................ 8
4. Các thành tựu đạt được: .................................................................................................. 9
B. PHÂN TÍCH VIỄN CẢNH, SỨ MỆNH: ........................................................................... 11
I. Mục tiêu chiến lược: ......................................................................................................... 11
II. Sứ mệnh – Viễn cảnh : .................................................................................................... 12
III. Hệ thống giá trị .............................................................................................................. 13
1. ảnh hưởng đối với các bên hữu quan ................................................................................ 14
2. Đạo đức và trách nhiệm xã hôi ......................................................................................... 15
C. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ................ Error! Bookmark not defined.
I. Môi trường vĩ mô: ............................................................. Error! Bookmark not defined.
1. Môi trường kinh tế: ........................................................ Error! Bookmark not defined.
a. Tốc độ tăng trưởng ...................................................... Error! Bookmark not defined.
b. Lạm phát: .................................................................... Error! Bookmark not defined.
c. Lãi suất: ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
d. Tỷ giá hối đoái: ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Môi trường công nghệ : ................................................................................................. 21
a. Công nghệ thông tin : .................................................................................................. 21
b. Công nghệ sinh học : ................................................................................................... 23
3. Môi trường văn hóa – xã hội: ....................................................................................... 23
4. Môi trường nhân khẩu học: .......................................................................................... 24
a. Dân số và sự phân bổ dân cư : ..................................................................................... 24
b. Cấu trúc tuổi: ............................................................................................................... 25
5 . Môi trường chính trị - pháp luật : ................................................................................ 26
6 . Môi trường toàn cầu : ................................................................................................... 27
II. Môi trường ngành: .......................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Định nghĩa và mô tả ngành: ......................................... Error! Bookmark not defined.
2. Phân tích tính hấp dẫn của ngành: ............................. Error! Bookmark not defined.
a. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: ..................................... Error! Bookmark not defined.
b. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành: ................................................................... 30
c. Năng lực thương lượng của người mua: ..................................................................... 32
d. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp .................................................................. 32
e. Các sản phẩm thay thế ................................................................................................. 32
3. Những nhân tố theo chốt thành công trong ngành mỹ phẩm: .................................... 34
a. Công nghệ: .................................................................. Error! Bookmark not defined.
b. Giá trị thương hiệu : .................................................... Error! Bookmark not defined.
c. Nguồn nhân lực: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Lực lượng dẫn dắt ngành: ............................................. Error! Bookmark not defined.
a. Sự thay đổi trong mức tăng trưởng ngành: ................. Error! Bookmark not defined.
b. Cải tiến sản phẩm,thay đổi công nghệ: ....................... Error! Bookmark not defined.
c. Những thay đổi về quy định,chính sách của chính phủ: ........... Error! Bookmark not
defined.
D. PHÂN TÍCH BÊN TRONG ............................................................................................... 38
I. Lợi thế cạnh tranh: ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Hiệu quả: ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
2. Chất lượng: .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Cải tiến: .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Đáp ứng khách hàng: .................................................... Error! Bookmark not defined.
II. Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững: ................ Error! Bookmark not defined.
1. Nguồn lực: ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
a. Nguồn lực hữu hình: .................................................... Error! Bookmark not defined.
b. Nguồn lực vô hình: ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Các khả năng tiềm tàng: ................................................ Error! Bookmark not defined.
3. Năng lực cốt lõi: ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4. Chuỗi giá trị: .................................................................. Error! Bookmark not defined.
E . PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC: ........................................................................................... 60
I. CHIẾN LƯỢC TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU : .............................................. 60
1.Tổng quan mô tả về chiến lược toàn cầu: ..................................................................... 60
2. Lựa chọn chiến lược của công ty khi thâm nhập thị trường Canada: ....................... 61
a. Sức ép giảm chi phí: ................................................................................................ 61
b. Sức ép đáp ứng địa phương: .................................................................................... 62
3.Quyết định thâm nhập vào thị trường: .......................... Error! Bookmark not defined.
4.Lựa chọn cách thức thâm nhập vào thị trường: ........... Error! Bookmark not defined.
5. Lợi ích của việc mở rộng toàn cầu: .............................. Error! Bookmark not defined.
II. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY - Chiến lược đa dạng hóa: Error! Bookmark not defined.
III. CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG: .................................... Error! Bookmark not defined.
1. R&D:............................................................................................................................... 72
2. Marketing: ...................................................................................................................... 73
3.Sản xuất: ......................................................................................................................... 70
4. Quản trị nhân sự: .......................................................................................................... 72
IV. CHIẾN LƯỢC SBU: ...................................................................................................... 73
1. Các đơn vị kinh doanh: ................................................................................................. 73
2. Đặc điểm nhi cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm : ................................. 74
3. Các nhóm khách hàng và phân đoạn thị trường: ........ Error! Bookmark not defined.
4. Khả năng khác biệt hóa: ................................................ Error! Bookmark not defined.
5. Lựa chọn chiến lược đầu tư đơn vị kinh doanh: ......... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 80
A. Lịch sử hình thành và phát triển :
I. Giới thiệu tổng quan về Mayo Clinic
1. Giới thiệu chung
Trụ sở chính: 2001 đường SW Rochester, MN 55905
Điện thoại: 507-266-7890
Fax : 507-284-0161
Website: www.mayoclinic.org
Doanh thu : 515,3 triệu $ (năm 2010)
Nhân viên : 56.000 người (số liệu năm 2010)
Chủ tịch hội đồng quản trị Mayo Clinic : Marilyn Carlson Nelson
Mayo Clinic là tổ chức phi lợi nhuận dẫn đầu tại Mĩ và toàn thế giới,hoạt động trong
các lĩnh vực kinh doanh :chăm sóc y tế , nghiên cứu và giáo dục cho mọi người từ tất cả
các tầng lớp xã hội trong cuộc sống. Mayo Clinic được biết đến với các trung tâm lớn tại
Minnesota, Arizona và Florida. Đây còn là một tổ chức y tế tích hợp đầu tiên không vì lợi
nhuận lớn nhất thế giới đã được tạp chí Fortune của Mỹ bình chọn là 1 trong “ 100 công ty
tốt nhất để lựa chọn làm việc” trong tám năm liền ( từ năm 2001 – 2009 ) .Từ khởi đầu là
một công ty gia đình giữa cha và hai người con trai thì hiện nay đã trở thành 1 nhóm tích
hợp y tế đầu tiên,một mô hình mà bây giờ là tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Mayo Clinic hiện nay
có mặt ở cả 3 khu vực đô thị lớn gồm Rochester,Minnesota,Jacksonville,Florida và
Scottsdale/Phoenix,Arizona và là nơi làm việc của 56.000 nhân viên trong đó có hơn 3.700
bác sĩ và các nhà khoa học .
Tại trụ sở chính ở Rochester, Minnesota, Clinic sử dụng hơn 32.000 nhân viên.Ở
Arizona và Florida sử dụng khoảng 5000 nhân viên ở mỗi nơi. Đó bao gồm tất cả các bác
sĩ từ mọi lĩnh vực y tế làm việc cùng nhau để chăm sóc cho bệnh nhân, với một triết lý “
yêu cầu của bệnh nhân là trên hết’.Ngoài ra, bệnh viện Mayo còn sở hữu và điều hành các
hệ thống y tế Mayo Clinic trong đó bao gồm hơn 70 bệnh viện và phòng khám trên khắp
Minnesota,Lowa,Wisconsin với 14000 nhân viên.Mayo Clinic cũng hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục y tế với các trường y tế như Mayo Medical School,Mayo Graduate
School,Mayo School of Health Sciences.
2. Lịch sử hình thành:
Mayo Clinic được thành lập bởi Tiến sĩ William Worrall Mayo và hai người con trai của
ông là William Jame và Charles Horace Mayo.Tiến sĩ W.W Mayo sinh 31/5/1819 là một bác sĩ
và là một nhà hóa học người Anh.Năm 1845 ông di cư và trở thành bác sĩ vào năm 1850 sau
một thời gian làm thợ may và tham gia các khóa học tại Trường Cao Đẳng Y học Indiana tại
La Porte,Indiana .Cho đến năm 1863 ông được bổ nhiệm làm bác sĩ phẫu thuật cho quân đội
Liên Bang tại miền nam Minnesota ông rất ưa thích thành phố này và gia đình ông đã chuyển
đến định cư ở đây năm 1864.
Và sự kiện đánh dấu cho qua trình hình thành Mayo Clinic bắt đầu từ năm 1883 khi một cơn
lốc xoáy tàn phá Rochester.Với sự hỗ trợ của hai người con trai và các nữ tu nhà thờ Saint
Francis ông đã tổ chức điều trị cho nhiều người bị thương.Qua sự thuyết phục của một nữ tu
Tiến Sĩ Mayo đã chấp nhận tham gia và việc thành lập bệnh viên Saint Mary năm 1889.Vào
thời điểm đó,chỉ có ba người là nhân viên phẫu thuật của bệnh viện: William Worrall Mayo là
giám đốc,hai người con của ông là nhân viên y tế,do đây là bệnh viên Công giáo nên không có
bác sĩ nào chấp nhận lời mời tham gia vào bệnh viện trong thời gian đó.Cũng trong thời gian
này Tiến sĩ và hai người con trai của ông đã phát triển thực hành nhóm đây trở thành một tiêu
chuẩn cho y học Hoa Kì ngày nay.Vào năm 1892 Tiến sĩ Mayo quyết định về hưu khi 73
tuổi,nhung những nghiên cứu của ông vẫn được hai người con trai tiếp tục phát triển.Với nhu
cầu ngày càng nhiều ca phẫu thuật cộng với sự bùng nổ không ngừng của các kiến thức y
học,anh em Mayo đã mời những bác sĩ khác tham gia vào nhóm thục hành hành của mình.Và
để phát triển nhóm thực hành hai anh em Mayo đã sử dụng số tiền tiết kiệm của mình cùng với
các đối tác thành lập một tổ chức từ thiện phi lợi nhuận với tên gọi ban đầu là Mayo
Foundation là nền tảng cho hình thành bệnh viện Mayo sau này năm 1914
Trong quá trình phát triển hai anh em nhà Mayo và các đối tác của họ nhận ra rằng số tiền
thu được đã vượt quá chi phí hoạt động nên học đã đầu tư một phần vào giáo dục và nghiên
cứu chăm sóc bệnh nhân.Họ thành lập một Hội đồng quản trị và hệ thống giám sát các hoạt
động của Mayo qua đó củng cố tinh thần hợp tác của những người sáng lập.Với việc định hình
và phát triển mô hình ‘thực hành nhóm’ Mayo Clinic đã trở thành một trong những nơi chăm
sóc bệnh nhân xuất sắc.Các bác sĩ và sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đã tìm đến đây để học
hỏi cá kỹ thuật cũng như bệnh nhân đến để điều trị và điều thu hút họ không chỉ là công nghệ
tiên tiến mà còn là thái độ tận tình của các bác sĩ
Qua nhiều năm,Mayo Clinic đã nuôi dưỡng phong cách sáng tạo và làm việc cùng nhau như
một đội.Họ chia sẻ trách nhiệm và sự đồng thuận với nhau tại Mayo.
3. Qúa trình phát triển
1889- sau khi cuộc khủng hoảng đã lắng xuống, Mẹ Alfred Moes,người sáng lập của các
Nữ Tu của Thánh Phanxicô tiếp cận WW Mayo đề nghị thiết lập một bệnh viện ở Rochester,
và Bệnh viện Saint Marys đã mở cửa, đây là tiền thân của Mayo clinic . Tiến sĩ WW Mayo (do
thời gian này là 70 tuổi) đã trở thành bác sĩ tư vấn và bác sĩ phẫu thuật tại bệnh viện, hai con
trai của ông bắt đầu công việc của những bác sĩ tại đây cùng với sự hợp tác của ác nữ tu. Lúc
này, bệnh viện Saint Marys hoạt động theo lối công ty gia đình với mục đích phi lợi nhuận
nhiều hơn là vì lợi nhuận.Đanh dấu bước khởi đầu cho Mayo sau này
1892- đối tác đầu tiên được bổ sung vào thực hành trong gia đình Mayo. các bác sĩ khácđã
được mời tham gia, do đó bắt đầu khái niệm làm việc theo nhóm y tế. Các phương pháp tiếp
cận nhóm tự nhiên dẫn đến một bộ phận của các chuyên gia lao động trong cáclĩnh vực khác
nhau làm việc cùng nhau. Đây là mốc thời gian đánh dấu sự thay đổi trong cách làm việc và
trở thành nét độc đáo trong cách làm việc của Mayo sau này.
1901-Tiến sĩ Henry Plummer tham gia Mayo và đã giúp thiết kế hệ thống khái niệm của
Mayo thực hành nhóm. Một hệ thống đăng ký bệnh nhân và hồ sơ y tế thông thường, thang
máy và băng tải để di chuyển hồ sơ và X-quang, đây là một trong những hệ thống phân trang
điện thoại đầu tiên trên thế giới. Khi các hệ thống này được phổ biến ra, vào thời điểm đó, họ
đã tạo ra một cuộc cách mạng.Nó trở thành quy trình chính cho Mayo sau này
1915- Các bác sĩ đến từ khắp nơi trên thế giới để quan sát và tìm hiểu Y học. Điều này dẫn
các tổ chức chính thức đào tạo chương trình sau đại học đầu tiên cho các bác sĩ và trường đại
học y khoa Mayo ra đời.Từ đây mở đầu cho sự phát triển việc giáo dục của Mayo giúp mang
lại kiến thức để chữa bệnh cho nhiều người
1950 - Tiến sĩ. Edward C. Kendall và Philip S. Hench được trao giải Nobel cho cách ly và
sử dụng lâm sàng đầu tiên của cortisone(hocmon viêm dị ứng).Nâng cao uy tín cho Mayo và
khẳng định được sự thành công trong công trình ngiên cứu của Mayo
1972. - Mayo Medical School mở ra. Giúp cho nhiều người có cơ hội học tập và thực hành
tốt hơn.
1986 -. Mayo Clinic Rochester được hợp nhất từ bệnh viện Saint Mary và bệnh viện
Rochester Methodist. Mayo đã mở rộng được địa điểm giúp cho nhiều người có cơ hội khám
chữa bệnh hơn
1986 - Mayo mở rộng ra bên ngoài tiểu bang Minnesota lần đầu tiên với việc mở cửa của
Mayo Clinic Jacksonville. Đánh dấu sự phát triển của Mayo cả về phạm vi lẫn danh tiếng
1992 - Mayo bắt đầu hình thành mạng lưới khu vực phòng khám và bệnh viện. liên kết y
học Decorah (Iowa) là nhóm thực hành đầu tiên được Mayo mua lại. Tạo nên sự uy tín cho
Mayo
1995 - trang web trên World Wide Web www.mayo.edu được mở.Giúp mọi người tìm kiếm
và trao đổi với Mayo một cách dễ dàng.
1996 - Mayo Eugnio Litta trẻ em của Bệnh viện mở ra, đây một phần của Bệnh viện Saint
Marys .Mayo mở rộng thị trường hoạt động, chuyên sâu từng lĩnh vực hơn
2009 - Mayo Clinic đã được nghiên cứu và trình bày nhiều lần trong việc thông qua dự án
luật cải cách y tế năm 2009 tại Quốc hội Hoa Kỳ như là một mô hình để giảm chi phí chăm
sóc sức khỏe trong khi tăng chất lượng cho đất nước. Tuy nhiên, Mayo Clinic đã công bố một
bức thư ngỏ nêu rõ dự án luật cải cách chăm sóc sức khỏe bằng văn bản trong tháng 7 năm
2009 sẽ không giảm chi phí hoặc tăng chất lượng trên toàn quốc.
4. Các thành tựu đạt được
¾ Quy mô :Từ khởi đầu khiêm tốn như là một liên doanh gia đình giữa một người cha và
hai con trai, thực hành nhóm của nhà Mayo sau này trở thành nhóm đầu tiên tích hợp
thực tế, một mô hình mà bây giờ là tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ.
Mayo Clinic có sự hiện diện lớn trong ba khu vực đô thị bao gồm Rochester, Minnesota ,
Jacksonville, Florida , và Scottsdale / Phoenix, Arizona . Ngoài ra, Bệnh viện Mayo sở hữu và
điều hành các hệ thống y tế Mayo Clinic, trong đó bao gồm hơn 70 bệnh viện và phòng khám
trên toàn Minnesota , Iowa, Wisconsin với một việc làm 14.000 người. Mayo Clinic cũng hoạt
động một số trường y học, bao gồm Mayo Medical School, Trường đại học Mayo, và trường
Mayo của đại học Y khoa Giáo dục , Trường Khoa học Y tế Mayo .
¾ Nghiên cứu:
Với đội ngũ nhân lực đầy tài năng, những nhà nghiên cứu của Mayo Clinic đóng góp vào sự
hiểu biết về quá trình mắc bệnh, thực hành tốt nhất lâm sàng và dịch kết quả từ phòng thí
nghiệm thực hành lâm sàng. Gần 400 bác