Đề tài Chương trình quản lý nhân sự và tiền lương cho công ty cổ phần vốn Thái Thịnh

I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 1. Khảo sát hệ thống Công ty Thái Thịnh là công ty chuyên đầu tư vốn, lĩnh vực chủ yếu mà công ty đang đầu tư hiện tại là xây dựng và kinh doanh địa ốc. Công ty gồm các phòng ban chính : Phòng hành chánh, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng giam đốc,phòng marketing, bộ phận dự án, phòng đầu tư, phòng tài chính, phòng vật tư, công ty không có phòng kinh doanh việc kinh doanh thực hiện thông qua các đại lý. a. Phòng hành chánh Có nhiệm vụ quản lý văn phòng, lo việc mua văn phòng phẩm, vé máy bay, mua hoa. để phục vụ cho nhân viên công ty. - nhân viên phòng hành chánh không can thiệp vào chương trình nhân sự và tiền lương b. Phòng kế toán Ghi chép thu chi mọi hoạt động tài chính của công ty - Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty - Xem thống kê tiền thưởng của toàn công ty c. Phòng nhân sự Có nhiệm vụ tuyển nhân viên cho công ty, quá trình tuyển nhân viên gồm : tìm nhân viên, phỏng vấn sơ bộ rồi giao danh sách cho từng phòng (tùy vị trí tuyển dụng) phòng vấn chi tiết. Ngoài ra phòng nhân sự còn có nhiệm vụ theo dỏi chấm công (công việc chấm công của công ty Thái Thịnh được thực hiện bằng cách dùng thẻ nhân viên và máy quét), giải quyết chế độ, lo bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,. - Phòng nhân sự có thể dùng chương trình để cập nhật hồ sơ nhân viên mới - Đều chình lương, phòng ban của các nhân viên khi nhân viên được tăng lương hay chuyển đổi phòng ban. - Xem danh sách nhân viên theo từng phòng ban, thông tin chi tiết của từng nhân viên - Truy xuất, theo dõi báo cáo chấm công hàng tháng, để nắm được tình hình làm việc hàng tháng của từng nhân viên trong công ty. - Thay đổi số liệu chấm công - Tính lương tạm ứng - Tính lương tạm ứng và lương mỗi nữa tháng cho nhân viên (công ty phát lương mỗi nữa tháng 1 lần) - Lập phiếu lương tổng quát cho các nhân viên - Lập phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên - Thông kê lương theo phòng ban và theo toàn công ty - Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty - Xem các loại phụ cấp - Lập báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp hàng tháng - Tính thưởng cho từng nhân viên theo quy định của công ty - Xem báo cáo thống kê tiền thưởng của công ty. Các báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp - Xóa hồ nhân viên đã thôi việc d. Phòng giám đốc - Có thể sử dụng chương trình để xem danh sách nhân viên theo từng phòng ban - Xem thông tin của từng nhân viên

pdf36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1767 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình quản lý nhân sự và tiền lương cho công ty cổ phần vốn Thái Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý nhân sự tiền lương... 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này không phải chỉ nhờ vào sự tích cực của các thành viên trong nhóm mà còn nhờ vào sự hổ trợ nhiệt tình của nhiều người. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Đinh Thị Thanh Hằng nhân viên phòng nhân sự công ty cổ phần vốn Thái Thịnh đã giúp đỡ chúng tôi về chuyên ngành quản lý nhân sự và tình hình của công ty Và chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã nhiệt tình giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài này Quản lý nhân sự tiền lương... 2 LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và số lượng ghi chép của các công ty cũng ngày càng nhiều đo đó dẫn tới các công ty cần một phần mềm quản lý để tiết kiệm thời gian mà đã bảo sự chính xác. Trên nhu cầu đó trong đề tài này nhóm chúng tôi dựa theo tình hình thực tế của công ty cổ phần vốn Thái Thịnh xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương. Do đây là lần đầu tiên xây dựng một phần mềm nên khó tránh khỏi sai sót nên mong nhân được ý kến đóng góp quý báo. Mọi ý kiến xin gởi cho trưởng nhóm Đinh Duy Hải : duyhai999@gmail.com Quản lý nhân sự tiền lương... 3 MỤC LỤC Lời cảm ơn 1 Lời nói đầu 2 Mục lục 3 I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 4 1. Khảo sát hệ thống 4 2. Phân tích hiện trạng hệ thống 5 Sơ đồ tổ chức 7 Sơ đồ môi trường 8 II. Phân tích hệ thông 9 1. Sơ đồ chức năng BFD (Business Function Diagram) 9 Sơ đồ quản lý chấm công và tiền lương 9 2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD – Data Flow Diagram 10 Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 0 – Quản lý chấm công và tiền lương 10 Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý hồ sơ 11 Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý chấm công 12 Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý lương 13 3. Mô hình dữ liệu thực thể ER (Entity Relationship) 14 a. Xác định thực thể 14 b. Sơ đồ thực thể liên kết ER 16 4. Mô hình cơ sở dữ liệu 17 5. Giao diện người dùng 18 Tài liệu tham khảo 35 Phân công công việc 36 Quản lý nhân sự tiền lương... 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VỐN THÁI THỊNH I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 1. Khảo sát hệ thống Công ty Thái Thịnh là công ty chuyên đầu tư vốn, lĩnh vực chủ yếu mà công ty đang đầu tư hiện tại là xây dựng và kinh doanh địa ốc. Công ty gồm các phòng ban chính : Phòng hành chánh, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng giam đốc,phòng marketing, bộ phận dự án, phòng đầu tư, phòng tài chính, phòng vật tư, công ty không có phòng kinh doanh việc kinh doanh thực hiện thông qua các đại lý. a. Phòng hành chánh Có nhiệm vụ quản lý văn phòng, lo việc mua văn phòng phẩm, vé máy bay, mua hoa... để phục vụ cho nhân viên công ty. - nhân viên phòng hành chánh không can thiệp vào chương trình nhân sự và tiền lương b. Phòng kế toán Ghi chép thu chi mọi hoạt động tài chính của công ty - Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty - Xem thống kê tiền thưởng của toàn công ty c. Phòng nhân sự Có nhiệm vụ tuyển nhân viên cho công ty, quá trình tuyển nhân viên gồm : tìm nhân viên, phỏng vấn sơ bộ rồi giao danh sách cho từng phòng (tùy vị trí tuyển dụng) phòng vấn chi tiết. Ngoài ra phòng nhân sự còn có nhiệm vụ theo dỏi chấm công (công việc chấm công của công ty Thái Thịnh được thực hiện bằng cách dùng thẻ nhân viên và máy quét), giải quyết chế độ, lo bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... - Phòng nhân sự có thể dùng chương trình để cập nhật hồ sơ nhân viên mới - Đều chình lương, phòng ban của các nhân viên khi nhân viên được tăng lương hay chuyển đổi phòng ban. - Xem danh sách nhân viên theo từng phòng ban, thông tin chi tiết của từng nhân viên - Truy xuất, theo dõi báo cáo chấm công hàng tháng, để nắm được tình hình làm việc hàng tháng của từng nhân viên trong công ty. - Thay đổi số liệu chấm công - Tính lương tạm ứng - Tính lương tạm ứng và lương mỗi nữa tháng cho nhân viên (công ty phát lương mỗi nữa tháng 1 lần) - Lập phiếu lương tổng quát cho các nhân viên - Lập phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên - Thông kê lương theo phòng ban và theo toàn công ty - Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty - Xem các loại phụ cấp - Lập báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp hàng tháng - Tính thưởng cho từng nhân viên theo quy định của công ty - Xem báo cáo thống kê tiền thưởng của công ty. Các báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp - Xóa hồ nhân viên đã thôi việc d. Phòng giám đốc - Có thể sử dụng chương trình để xem danh sách nhân viên theo từng phòng ban - Xem thông tin của từng nhân viên Quản lý nhân sự tiền lương... 5 - Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty - Xem báo cáo thống kê tiền thưởng của công ty, các báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế e. Các phòng marketing, bộ phận dự án, đầu tư, tài chính, vật tư Các phòng này không can thiệp vào chương trình quản lý nhân sự và 2. Phân tích hiện trạng hệ thống a. Cơ cấu làm việc: Công ty Thái Thịnh là việc t heo chế độ một tuần 5,5 ngày, nghỉ vào chiều thứ 7 và ngày chủ nhật. 1 ngày làm 8 tiếng từ 8:00 đến 11:30 và từ 12:30 đến 17:00. Có thể chia cơ cấu quản lý nhân sự tiền lương ra làm ba công đoạn chính: - Quản lý hồ sơ nhân viên : cập nhật, điều chỉnh hồ sơ nhân viên - Quản lý chấm công : Cập nhật, điều chỉnh kết quả chấm công hàng tháng. - Quản lý lương : Tính lương và lập báo cáo lương b. Quản lý hồ sơ nhân viên Nhân viên khi vào làm việc tại công ty đều phải nộp hồ sơ xin việc ban đầu, bao gồm: đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe, bằng cấp chuyên môn.... Khi được tuyển dụng thì phải thử việc trước 1 , 1.5 hoặc 2 tháng tùy theo yêu cầu công việc. Sau đó ký hợp đồng dài hạn hoặc ngắn hạn tùy theo yêu cầu của công ty. Tháng thử việc đầu tiên được hưởng 75% lương, nếu hồ sơ chấp nhận thì ký hợp đồng yêu cầu bổ xung đầy đủ hồ sơ, nếu không hoàn trả hồ sơ. Giám đốc là người quyết định lương, kéo dài thời hạn hay chấm dức hợp đồng của nhân viên với công ty. Thông tin nhân viên cần cập nhật bao gồm : Mã nhân viên, mã phòng ban, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số chứng minh nhân dân, số sổ bảo hiểm, quê quán, dân tộc, tôn giáo, bằng cấp, quá trình công tác, lương, hình... c. Quản lý chấm công: Việc chấm công củ công ty được thực hiện bằng cách dùng máy quét mã trên thẻ nhân viên, thông tin chấm công hàng ngày được cập nhật vào chường trình. Bảng chấm công bao gồm : số thứ tự, họ tên nhân viên, số ngày làm việc, số ngày nghỉ phép, số ngày nghỉ không phép, số ngày nghỉ có lương... d. Quản lý lương: Mỗi tháng, nhân viên phòng nhân sự phải cập nhật tổng số ngày làm việc Cách tính lương: - Hàng tháng công ty phải nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội 20% số tiền lương củ mỗi nhân viên, trong đó nhân viên chịu 5% và công ty chịu 15%. Tiền bảo hiểm y tế công ty phải nộp là 3% ứng với mỗi nhân viên, trong đó công ty chịu 2% và nhân viên chị 1% - Ngoài ra nhân viên phải chịu 1 khoản tiền thuế thu nhập(không kể tiền thưởng và phụ cấp). Thuế thu nhập được tính theo : Từ 0 đến 5 triệu : nộp 0% Từ 5 đến 15 triệu : nộp 10% Từ 15 đến 25 triệu : nộp 20% Từ 25 đến 40 triệu : nộp 30% Trên 40 triệu : nộp 40% - Tính lương tạm ứng: thực hiện vào giữa mỗi tháng. Lương tạm ứng của nhân viên bằng 50% mức lương chính không bao gồm phụ cấp sinh hoạt - Tính lương cuối tháng: + NGLV = NGDL + PHEP + NGNCL . NGLV : tổng số ngày làm việc trong tháng Quản lý nhân sự tiền lương... 6 . NGDL : số ngày có đi làm . PHEP : số ngày nghỉ phép . NGNCL : số ngày nghỉ có lương + PCSH = Xang + Com + Dthoai + PCK . PCSH : phụ cấp sinh hoạt . Xang : tiền xăng = 0đ, công ty Thái Thịnh liên hệ với cậy xăng cấp cho mỗi nhân viên 1 tháng 8 phiếu đổ xăng, mỗi phiếu tương ứng 2 lít . Com : tiền cơm . Dthoại : tiền điện thoại chỉ có cho nhân viên kinh doanh . PCK : phụ cấp khác, ví dụ : phụ cấp sinh con,.... + TONGL = NGLV * LUONG / NGTT + PCSH . TONGL : tổng lương . LUONG : tiền lương theo hợp đồng . NGTT : số ngày phải đi làm trong tháng + BHXH = 5%*LUONG . BHXH : bảo hiểm xã hội + BHYT = 1%*LUONG . BHYT : bảo hiểm y tế + THUE : * 5 triệu < THUE < =15 triệu. THUE = (TONGLG – 5 triệu)*10% * 15 triệu < THUE <=25 triệu. THUE = (TONGLG – 15 triệu)*20% + 1 triệu * 25 triệu < THUE <= 40 triệu. THUE = (TONGLG – 25 triệu)*30% + 3 triệu * THUE > 40 triệu. THUE = (TONGLG – 40 triệu)*40% + 7.5 triệu . THUE : tiền thuế thu nhập + LCT = TONGL – (THUE + BHXH + BHYT + LTU) . LTU : lương tam ứng - Báo cáo lương hàng tháng bao gồm: + Bảng lươn tạm ứng theo từng phòng ban: để phát lương tạm ứng giữa tháng. + Phiếu lương cuối tháng : phát cho từng nhân viên + Bảng lương cuối tháng theo từng phòng ban: số thứ tự, họ và tên, tổng số ngày công, lương, phụ cấp sinh hoạt, lương tạm ứng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập, lương cuối tháng. + Báo cáo nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập e. Quản lý thưởng: - Mổi nhân viên được thưởng vào dịp tết 1,2,3,4..... tháng lương tùy theo tình hình thu nhập trong năm của công ty và số tháng mà nhân viên phục vụ cho công ty trong năm đó. - Mổi năm nhân viên của công ty được 2 lần đi du lịch (1 trong nước và 1 ngoài nước), địa danh và thời gian không cố định Báo cáo thưởng cuối năm gồm: số thứ tự, phòng ban, họ tên nhân viên, tiền thưởng. Sau đây là sơ đồ hoạt động tổ chức và sơ đồ môi trường của công ty cổ phần vốn Thái Thịnh: Quản lý nhân sự tiền lương... 7 B an giám đốc B ộ phận quả lý văn phòng Thưký B ộ phận tuyển dụng B ộ phận quản lý lư ơ ng B ộ phận thiết kế nghiên cứ u thị trư ờ ng Q uản lý nguồn vốn K ế hoạch tài chính Sơ đồ tổ chứ c Lễtân B ộ phận truyền thông P hòng hành chánh P hòng kế toán P hòng nhân sự P hòng m arketing B ộ phận dự án P hòng đầu tư P hòng tài chính P hòng vật tư Quản lý nhân sự tiền lương... 8 II. Phân tích hệ thông Sơ đồ chứ c năng quản lý chấm công và tiền lư ơ ng Q uản lý chấm công và tiền lư ơ ng Thêm hồ sơ nhân viên m ớ i X óa hồ sơ nhân viên Đ iều chình hồ sơ nhân viên X em thông tin nhân viên Tính lư ơ ng Tính thư ở ng B áo cáo thư ở ng B áo cáo thuế thu nhập Q uản lý hồ sơ Q uản lý lư ơ ng B áo cáo tạm ứ ng Tính tạm ứ ng B áo cáo B hxh, B hyt B áo cáo lư ơ ng Đ iều chỉnh bảng chấm công In báo cáo Q uản lý chấm công Quản lý nhân sự tiền lương... 9 Ban giám đốc Chương trình quản lý nhân sự và tiền lương Phòng nhân sự Phòng kế toán Sơ đồ môi trường Quản lý nhân sự tiền lương... 10 1. Sơ đồ chức năng BFD (Business Function Diagram) 2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD – Data Flow Diagram a. DFD mức 0 – Quản lý chấm công và tiền lương D FD M ứ c 0 – Q uản lý chấm công và tiền lư ơ ng P hòng nhân sự 1. Q uản lý hồ sơ 3. Q uản lý lư ơ ng 2. Q uản lý chấm công K ho dữ liệu hồ sơ K ho dữ liệu chấm công K ho dữ liệu lư ơ ng, thư ở ng P hòng kế toán P hòng giám đốc C ập nhật hồ sơ nhân viên m ớ iThông tin hồ sơ B áo cáo tổng hợ p chấm công Thông tin yêu cầu Thông tin yêu cầuThông tin hồ sơ C ác báo cáo lư ơ ng, thư ở ng Quản lý nhân sự tiền lương... 11 b. DFD mức 1 – Quản lý hồ sơ Sơ đồ dòng dữ liệu D FD M ứ c 1 – Q uản lý hồ sơ P hòng nhân sự 1.1 Thêm hồ sơ nhân viên 1.2 Đ iều chỉnh hồ sơ nhân viên 1.3 X óa hồ sơ nhân viên 1.4 X em thông tin hồ sơ nhân viên H ồ sơ nhân viên Yêu cầu điều chỉnh Yêu cầu xóa Yêu cầu báo cáo Thông tin báo cáo yêu cầu Lấy thông tin cần điều chỉnh Lư u thông tin đã điều chỉnh Lấy hồ sơ cần xóa X óa hồ sơ N hân viên m ớ i tuyển dụng Lư u hồ sơ Lấy hồ sơ B an giám đốc Quản lý nhân sự tiền lương... 12 c. DFD mức 1 - Quản lý chấm công Sơ đồ dòng dữ liệu D FD M ứ c 1 – Q uản lý chấm công P hòng nhân sự B ảng chấm công 2.1 Đ iều chình chấm công 2.2 B áo cáo Đ iều chỉnh ngày công Lư u thông tin điều chỉnh Lấy thông tin để điều chỉnh Yêu cầu báo cáo K ết quả báo cáo Thông tin yêu cầu Quản lý nhân sự tiền lương... 13 d. DFD mức 1 – Quản lý lương Sơ đồ dòng dữ liệu D FD m ứ c 1 – Q uản lý lư ơ ng P hòng nhân sự B ảng lư ơ ng 3.1 Tính lư ơ ng tạm ứ ng 3.2 Tính lư ơ ng 3.3 B áo cáo lư ơ ng 3.4 Tính thư ở ng 3.6 B áo cáo thư ở ng B hxh,B hyt Thuế thu nhập Yêu cầu phát lư ơ ng tạm ứ ng C ập nhật tạm ứ ng B ảng chấm công Thông tin chấm công Yêu cầu tính lư ơ ng H ồ sơ nhâm viên Thông tin nhân viên Yêu cầu báo cáo K ết quả báo cáo Thông tin yêu cầu 3.5 C ập nhật tiền thư ở ng C ập nhật tiền thư ở ng Q uỷ thư ở ng Lư u tiền thư ở ng Thông tin yêu cầu Thông tin để tính thư ở ng K ết quả tính thư ở ng Yêu cầu báo cáoKết quả báo cáoThông tin yêu cầu Tiền thư ở ng Thông tin yêu cầu Thông tin yêu cầu Quản lý nhân sự tiền lương... 14 3. Mô hình dữ liệu thực thể ER (Entity Relationship) a. Xác định thực thể 1. Thực thể 1: PHONGBAN Đối tượng là Phòng ban (thụ động) như vậy có thể xem phòng ban là một thực thể, thực thể này có tên là PHONGBAN Các thuộc tính : - Mã phòng ban (MAPB): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt giữa phòng ban này với phòng ban khác - Tên phòng ban (TENPB): tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban - Trưởng phòng ban (TRGPB): mã số trưởng phòng 2. Thực thể 2: CHUCVU Đối tượng là Chức vụ (thụ động) như vậy có thể xem chức vụ là một thực thể, thực thể có tên là CHUCVU các thuộc tính: - Mã chức vụ (MACV): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác - Tên chức vụ (TENCV) : tên chức vụ tương ứng với mã chức vụ 3. Thực Thể 3: NHANVIEN Những người làm việc trong công ty Các thuộc tính: - Mã nhân viên (MANV): thuộc tính khóa, dùng phân biệt giữa nhân viên này với nhân viên khác - Họ và tên (HOTEN): họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên - Địa chỉ (DIACHI): địa chỉ hiện tại của nhân viên - Thường trú (THUONGTRU): địa chỉ thường trú của nhân viên - Số điện thoại (SODIENTHOAI): số điện thoại của nhân viên - Ngày sinh (NGAYSINH): ngày sinh của nhân viên - Nơi sinh (NOISINH): nơi sinh của nhân viên - Giới tính (GIOITINH): gới tình của nhân viên nam hay nữ - Chứng minh nhân dân (CMND): số chứng minh nhân dân của nhân viên - Quê quán (QUEQUAN): quê quán của nhân viên - Dân tộc (DANTOC): nhân viên thuộc dân tộc nào - Số sổ bảo hiểm (SOSOBH) : số sổ bảo hiểm của nhân viên - Hình (HINH): ảnh nhân viên - Ghi chú (GHICHU): Ghi chú khác về nhân viên - Mã phòng ban (MAPB): cho biết nhân viên thuộc phòng ban nào - Mã chức vụ (MACV): cho biết chức vụ công việc của nhân viên trong công ty 4. Thực thể 4: QTCT Quá trính công tác của nhân viên trước cũng như sau khi vào làm tại công ty Các thuộc tính: - Mã quá trình công tác (MAQTCT): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt quá trình công tác này và quá trình công tác khác - Mã nhân viên (MANV): cho biết quá trình công tác này của nhân viên nào - Thời gian bắt đầu (TGBATDAU): thời gian bắt đầu công việc - Thời gian kết thúc (TGKETTHUC): thời gian kết thúc công việc - Chức vụ (CHUCVU): chức vụ công việc - Tên công ty (TENCONGTY): tên công ty làm trong khoảng thời gian đó 5. Thực thể 5: BANGCAP Quản lý nhân sự tiền lương... 15 Thông tin về bằng cấp mà nhân viên có được Các thuộc tính: - Mã bằng cấp (MABC): thuộc tính khóa - Mã nhân viên (MANV): cho biết bằng này là của nhân viên nào - Tên bằng cấp (TENBC): cho biết tên của bằng cấp - Loại (LOAIBC): cho biết bằng đạt loại gì - Ngày cấp (NGAYCAP): ngày cấp bằng - Đơn vị cấp (DVCAP): bằng do nơi nào cấp 6. Thực thể 6: LUONGHOPDONG Lương theo hợp đồng Các thuộc tính: - Mã nhân viên (MANV): thuộc tính khóa - Tiền lương (TIENLUONG): tiền lương theo hợp đồng 7. Thực thể 7: LUONG Những thông tin của các báo cáo lương tạm ứng, lương cuối tháng. Các thuộc tính: - Mã lương (MALUONG): thuộc tính khóa - Mã nhân viên (MANV): cho biết thông tin lương này của nhân viên nào - Tháng (THANG): cho biết lương tháng mấy trong năm - Lương tạm ứng (LUONGTUNG): lương đã phát ở giữa tháng - Phụ cấp cơm trưa (PCCOMTRUA): tiền cơm trưa cho nhân viên - Phụ cấp điện thoại (PCDIENTHOAI): tiền phụ cấp điện thoại - Phụ cấp xăng (PCXANG): tiền phụ cấp xăng - Phụ cấp khác (PCKHAC): các phụ cấp khác như vợ đẻ, sinh con.... - Bảo hiểm xã hội (BHXH): số phần trăm tiền lương mà nhân viên phải đóng cho bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế (BHYT): Số phần trăm tiền lương mà nhân viên phải đóng cho bảo hiểm y tế - Mã thuế thu nhập (MATHUE): sô tiền thuế thu nhập mà nhân viên phải đóng 8. Thực thể 8: THUE Thông tin thuế thu nhập được cập nhập theo qui đinh của chính phủ - Mã thuế (MATHUE): thuộc tính khóa - Tiền thuế (TIENTHUE): tiền thuế mà nhân viên phải nộp 9. Thực thể 9: BANGCHAMCONG Mô tả thông tin về thời gian làm việc của nhân viên - Mã bảng chấm công (MABCC): thuộc tính khóa - Mã nhân viên (MANV): bảng chấm công tháng này của nhân viên nào - Tháng (THANG): bảng chấm công này của tháng mấy trong năm - Ngày công (NGAYLAMVIEC): số ngày nhân viên làm việc trong tháng - Ngày phép (NGAYPHEP): số ngày nghỉ phép trong tháng của nhân viên - Ngày nghỉ không phép (NGAYKPHEP): số ngày nghỉ không phép của nhân viên 10. Thực thể 10: THUONG Tiền thưởng vào dịp lễ cho nhân viên - Mã nhân viên (MANV): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt các nhân viên - Dịp thưởng (DIPTHUONG): thưởng vào dịp lể nào - Tiền thưởng (TIENTHUONG): số tiền được thưởng Quản lý nhân sự tiền lương... 16 b. Sơ đồ thực thể liên kết LUONGHOPDONG MANV TIENLUONG THUONG MANV TIENTHUONG NHANVIEN MANV TENNV (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) CHUCVU MACV TENCV (1,n)(n,1) BANGCAP MABC LOAIBC (1,n) (n,1) PHONGBAN TENPBMAPB (n,1)(1,n) BANCHAMCONG MABCCTHANG (n,1) (1,n) QTCT MAQTCT TENCONGTY (1,n) (n,1) LUONG MALUONG THANG (1,n) (n,1) (1,n) THUE MATHUE TIENTHUE (n,1) Sơ đồ thực thể liên kết ER Quản lý nhân sự tiền lương... 17 4. Mô hình cơ sở dữ liệu Quản lý nhân sự tiền lương... 18 5. Giao diện người dùng Màn hình chính gồm có các thành phần : System, Hồ sơ, Châm công, Tính lương, Help Quản lý nhân sự tiền lương... 19 . System gồm có: Log In, Log Off, Exit Quản lý nhân sự tiền lương... 20 - Log In : dùng để đăng nhập, khi đăng nhập tùy theo quyền được qui định mà có những chức năng khác nhau - Log of : thoát ra và đăng nhập lại - Exit : thoát khỏi chương trình Quản lý nhân sự tiền lương... 21 . Hồ sơ gồm có : Xem hồ sơ, Xóa hồ sơ, Cập nhật hồ sơ,Thêm hồ sơ Quản lý nhân sự tiền lương... 22 – Xem hồ sơ : xem thông tin của các nhân viên Để xem thông tin cá nhân nào đó chọn vào menu Xem hồ sơ và chọn vào tên của nhân viên cần xem trong cây bên trái, hoặc có thể gọi màn hình này ở bất cứ giao diện nào bằng cách click phải vào tên nhân viên cần xem và chọn xem hồ sơ Quản lý nhân sự tiền lương... 23 – Xóa hồ sơ : chọn menu xóa hồ sơ chọn tên nhân viên cấn xóa để xem thông tin và đưa ra quyết đinh xóa thì click button Đồng ý xóa Quản lý nhân sự tiền lương... 24 – Cập nhật hồ sơ : có thể hồ sơ nhân viên lúc đầu không hoàn chình hoặc lổi do nhân viên nhân sự nhập sai, chúng ta có thể chỉnh sửa hoặc bổ sung. Chọn menu Cập nhật hồ sơ, chọn vào tên nhân viên cần chỉnh sửa bên cây bên trái, sao khi đều chỉnh xong click menu Lưu điều chỉnh Quản lý nhân sự tiền lương... 25 – Thêm hồ sơ : Khi tuyển một nhân viên mới ta cần thêm nhân viên đó vào, chọn menu thêm hồ sơ, điền đầy đủ thông tin, quyết định thêm clcik button Thêm Quản lý nhân sự tiền lương... 26 . Chấm công gồm có : chấm công Quản lý nhân sự tiền lương... 27 – Chấm công : click chọn menu Chấm công màn hình chấm công sẽ hiện ra, để xem và chỉnh sửa bảng chấm công của phòng nào thì click chọn phòng đó trong cây bên trái, chúng ta có thể xem bảng chấm công theo từng bộ phân trong