Kinh tế thế giới đặc biệt là ở các nước phát triển đang ngày càng tăng
lên không ngừng. Bước sang thế kỷ 21 thế giới đang chứng kiến những biến
đổi lớn lao trong mọi lĩnh vực từ sản xuất kinh doanh, phục vụ đến hoạt
động văn hoá quản lý xã hội. Cùng với sự bùng nổ thông tin mạnh mẽ đã đa
thế giới chuyển sang một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên tin học.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu khá quan trọng của những biến
đổi này là sự tác động mạnh mẽ và sâu rộng của tiến bộ khoa học và công
nghệ .Làn sóng đổi mới công nghệ đóng vai trò rất quan trọng, nó tác động
mạnh mẽ làm cho lực lượng sản xuất phát triển về chất và cuốn hút hầu hết
các nước ở những mật độ khác nhau trong đó có Việt nam.
Nước ta từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế
thị trường theo định hướngXHCN có sự điều tiết và quản lý vĩ mô của nhà
nước. Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp sản xuất nói riêng tiếp xúc với thị trường thế giới với
những công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cùng mô hình tổ chức và phương pháp
quản lý mới hiện đại.
Là một doanh nghiệp đầu đàn của ngành dệt May Việt nam, công ty
may XK 3-2 Hòa Bình bước vào công cuộc công nghiệp hoá-hiện đại hoá
với xuất phát điểm rất thấp về kinh tế và năng lực khoa học công nghệ: Thiết
bị cũ kỹ, lạc hậu, năng suất thấp, sản phẩm đ ơn điệu chưa đủ sức cạnh tranh
trên thị trường. Nhận thức đúng đắn về đờng lối đổi mới công nghệ của
Đảng và là trọng tâm của các doanh nghiệp hiện nay, những năm qua, công
ty may XK 3-2 Hòa Bình đã và đang tiến hành đổi mới công nghệ hiện đại
một cách sâu rộng trên toàn bộ dây chuyền sản xuất. Với những thành công
bước đầu đã khẳng định được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường, sản
phẩm ngày càng đa dạng, chất lượng cao, mẫu mã đẹp được khách hàng
trong và ngoài nước a thích, tin tởng. Uy tín cuả công ty ngày càng được
nâng cao.
86 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 1966 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đầu tư để đổi mới công nghệ ở công ty may xuất khẩu 3-2 Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Luận văn
Đầu tư để đổi mới công
nghệ ở công ty may XK
3-2 Hòa Bình
2
Lời mở đầu
Kinh tế thế giới đặc biệt là ở các nước phát triển đang ngày càng tăng
lên không ngừng. Bước sang thế kỷ 21 thế giới đang chứng kiến những biến
đổi lớn lao trong mọi lĩnh vực từ sản xuất kinh doanh, phục vụ đến hoạt
động văn hoá quản lý xã hội. Cùng với sự bùng nổ thông tin mạnh mẽ đã đa
thế giới chuyển sang một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên tin học.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu khá quan trọng của những biến
đổi này là sự tác động mạnh mẽ và sâu rộng của tiến bộ khoa học và công
nghệ .Làn sóng đổi mới công nghệ đóng vai trò rất quan trọng, nó tác động
mạnh mẽ làm cho lực lượng sản xuất phát triển về chất và cuốn hút hầu hết
các nước ở những mật độ khác nhau trong đó có Việt nam.
Nước ta từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế
thị trường theo định hướngXHCN có sự điều tiết và quản lý vĩ mô của nhà
nước. Đây là một điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp sản xuất nói riêng tiếp xúc với thị trường thế giới với
những công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cùng mô hình tổ chức và phương pháp
quản lý mới hiện đại.
Là một doanh nghiệp đầu đàn của ngành dệt May Việt nam, công ty
may XK 3-2 Hòa Bình bước vào công cuộc công nghiệp hoá-hiện đại hoá
với xuất phát điểm rất thấp về kinh tế và năng lực khoa học công nghệ: Thiết
bị cũ kỹ, lạc hậu, năng suất thấp, sản phẩm đơn điệu chưa đủ sức cạnh tranh
trên thị trường. Nhận thức đúng đắn về đờng lối đổi mới công nghệ của
Đảng và là trọng tâm của các doanh nghiệp hiện nay, những năm qua, công
ty may XK 3-2 Hòa Bình đã và đang tiến hành đổi mới công nghệ hiện đại
3
một cách sâu rộng trên toàn bộ dây chuyền sản xuất. Với những thành công
bước đầu đã khẳng định được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường, sản
phẩm ngày càng đa dạng, chất lượng cao, mẫu mã đẹp được khách hàng
trong và ngoài nước a thích, tin tởng. Uy tín cuả công ty ngày càng được
nâng cao..
Song song với việc đổi mới thiết bị, Công ty còn không ngừng nâng
cao trình độ đủ khả năng tiếp nhận kỹ thuật hiện đại cho đội ngũ cán bộ kỹ
thuật, cán bộ quản lý và sắp xếp lại lao động phù hợp.
Tuy nhiên, việc đầu tư mới công nghệ của doanh nghiệp trong thời
gian qua còn hạn chế do nhiều nguyên nhân nh: thiếu vốn, năng lực tiếp thu
công nghệ chậm cho nên trong thời gian tới, để đáp ứng đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của thị trường, giành được thắng lợi trong cạnh tranh công ty
phải đầu tư nhiều hơn nữa trên mọi lĩnh vực, mọi khâu của dây chuyền sản
xuất nhằm thực hiện mục tiêu của mình là tối đa hoá lợi nhuận, đảm bảo
công ăn việc làm cho người lao động, nộp ngân sách xứng đáng là công ty
đầu đàn của ngành công nghiệp Dệt May Việt nam.
Trong thời gian thực tập ở công ty XK 3-2 Hòa Bình, được trực tiếp
theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, em nhận thấy công ty đã
có rất nhiều cố gắng để thực hiện tốt công tác đổi mới công nghệ và đa công
nghệ mới vào sản xuất. Đợc sự hướngdẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo
Phạm Thị Thêu cùng với sự giúp đỡ của các cô chú anh chị ở công ty XK 3-
2 Hòa Bình, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành luận văn thực tập tốt
nghiệp của mình với đề tài " Đầu tư để đổi mới công nghệ ở công ty may
XK 3-2 Hòa Bình ".
Đối tợng phạm vi nghiên cứu vấn đề này là những phương hướngvà
biện pháp đổi mới công nghệ trong công ty may XK 3-2 Hòa Bình trên cơ sở
4
đó giải quyết các vấn đề kinh tế, tăng khả năng sản xuất kinh doanh có hiệu
quả nhằm thu lợi nhuận cao, ổn định công ăn việc làm và nâng cao đời sống
cho cán bộ công nhân viên, giữ vững an ninh trật tự xã hội, góp phần xây
dựng đất nước cùng cả nước thực hiện thành công công cuộc cách mạng
công nghiệp hoá-hiện đại hoá.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hướngdẫn của cô giáo Phạm
Thị Thêu cùng các cô chú ở Công ty may XK 3-2 Hòa Bình đã giúp em hoàn
thành bài viết này.
5
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ
VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP.
I. Khái niệm và vai trò của ầu tư ........................................ 9
1. Khái niệm và vai trò của đầu tư và đầu tư phát triển ................................ 9
2. Vai trò của đầu tư phát triển . ................................................................... 9
2.1 Đầu tư vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu. ................ 9
Về mặt cầu ............................................................................................... 9
2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế . ..............................10
2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ phát triển và tăng trưởng kinh tế ................11
2.4 Đầu tư và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ...............................................12
2.5 Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất
nước. ...........................................................................................................13
2.6 Đầu tư góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL ) .......................14
II Khái niệm về công nghệ v đánh giá trình độ
công nghệ. ....................................................................................15
1. Khái niệm về công nghệ:.........................................................................15
2. Các thành phần cơ bản của công nghệ: ...................................................17
3. Phân loại công nghệ: ...............................................................................18
4. Đổi mới công nghệ và hiệu quả của nó: ..................................................19
5. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghệ: ...............................................20
III Vai trò và ý nghĩa của đổi mới công nghệ đối
với nền kinh tế thị trường: .................................................20
1- Sự cần thiết khách quan: .........................................................................20
2- Vai trò của đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp trong cơ chế thị
trường. ........................................................................................................21
2-1 Quan niệm về cơ chế thị trường: ...........................................................21
2-2 Sự tác động của cơ chế thị trường đối với công tác đổi mới công nghệ
của doanh nghiệp. .......................................................................................23
2-3 Vai trò của đổi mới công nghệ của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
....................................................................................................................24
2.3.1 Đổi mới công nghệ thúc đẩy việc tăng cạnh tranh sản phẩm hạ giá
thành và nâng cao chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp....................24
2. Đổi mới công nghệ, tạo ra lợi nhuận siêu ngạch. .....................................26
3. Đổi mới cộng nghệ góp phần bảo vệ môi trường. ....................................26
6
3. ý nghĩa của việc đổi mới công nghệ của doanh nghiệp trong cơ chế thị
trường: ........................................................................................................27
IV. Quan điểm của Đảng ta trong vấn đề đổi mới
công nghệ: ....................................................................................29
1.Chính sách đổi mới khoa học- công nghệ. ................................................29
2. Các chính sách khác của nhà nước: .........................................................31
2.1 Chính sách điều chỉnh cơ cấu ngành, lãnh thổ. ......................................31
2. 2. Chính sách phát triển các thành phần kinh tế: ......................................31
2.3Chính sách kinh tế đối ngoại: .................................................................32
V Thực trạng năng lực công nghệ quốc gia và quan
điểm đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. .............32
1. Thực trạng về năng lực của doanh nghiệp: ..............................................32
2- Quan điểm đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp. ................................34
2-1. Quan điểm về hàng hoá........................................................................34
2-3 Quan điểm về hiệu quả: ........................................................................36
VI/ Phương pháp luận đổi mới công nghệ trong
doanh nghiệp: .............................................................................36
1- Xác định sự cần thiết và nhu cầu đổi mới công nghệ: .............................36
2- Đánh giá công nghệ: ...............................................................................37
2.1 Đánh giá về mặt kỹ thuật của công nghệ. ..............................................37
2.2 Đánh giá về mặt kinh tế: .......................................................................38
2.3- Chuyển giao công nghệ trên thị trường quốc tế và khu vực. .................38
4- Các hình thức mua bán công nghệ và vai trò của các tổ chức t vấn trong
quá trình tiếp nhận công nghệ: ....................................................................39
4-1 Các hình thức mua bán công nghệ: .......................................................39
4.1.1 Mua đứt: ............................................................................................39
4.1.2 Mua li xăng (licence) .........................................................................39
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VIỆC ĐA CÔNG NGHỆ MỚI VÀO
SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY MAY XK 3-2 HÒA BÌNH NHỮNG
NĂM VỪA QUA ................................................................................42
I/ Sơ lược lịch sử ra đời và phát triển: ........................42
1- Bối cảnh ra đời: ......................................................................................42
2- Quá trình hình thành và phát triển:..........................................................43
II. Thực trạng tình hình đổi mới v đa công nghệ
vào sản xuất của công ty: .....................................................46
1. Thuận lợi và khó khăn của công ty: .........................................................46
1.1 Yếu tố thuận lợi: ...................................................................................46
1.2Yếu tố khó khăn: ...................................................................................47
7
2- Công nghệ sản xuất một số sản phẩm chủ yếu của công ty. ....................47
2-1 Thị tròng và sản phẩm:..........................................................................47
2.1.2 Về thị trường: .....................................................................................48
2-2 Công nghệ sản xuất của công ty: ...........................................................48
3- Quá trình đổi mới công nghệ qua cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị
của công ty. .................................................................................................50
4- Đặc điểm về lao động và cơ cấu lao động của công ty: ...........................56
4.1 Đặc điểm về lao động và cơ cấu lao động của công ty ..........................56
4.2. Vấn đề đào tạo lại của công ty: ............................................................57
4.3 Về thu nhập của người lao động: ...........................................................59
5. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của công ty: .....................................59
5.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: ......................................................59
5-2 Cơ cấu sản xuất của công ty:.................................................................61
III. Kết quả và hiệu quả của đổi mới công nghệ
trong doanh nghiệp ...............................................................62
VI. Đánh giá chung về quá trình đổi mới công
nghệ của công ty qua những năm qua ..........................64
1.Những thành tựu đạt được:.......................................................................64
2. Những vấn đề còn tồn tại: .......................................................................67
CHƯƠNG III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NHẰM ĐỔI
MỚI VÀ ĐA CÔNG NGHỆ MỚI VÀO CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN TỚI .........................................................................................69
I. Các nguyên tắc để thực hiện việc đổi mới công
nghệ có hiệu quả:.......................................................................69
1.Nguyên tắc hiệu quả: ...............................................................................69
2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiện thực: ........................................................70
3.Nguyên tắc mở rộng thị trường: ...............................................................70
II. Phương hướngvà mục tiêu trong việc đổi mới
công nghệ của công ty trong những năm tới..........71
1. Mục tiêu phát triển của công ty trong những năm tới : ............................71
Biểu 8: Một số chỉ tiêu kế hoạch cụ thể năm 2000 ....................................72
2. Phương hướng đổi mới công nghệ và đa công nghệ mới vào sản xuất
trong những năm tới của công ty .................................................................72
III. Một số kiến nghị giải pháp trong việc đổi mới
công nghệ v đa công nghệ mới vào sản xuất ở
công ty may XK 3-2 Hòa Bình . ............................................76
1. Một số biện pháp nhằm thúc đẩy việc đổi mới và chuyển giao công nghệ
76
8
1.1 Vận dụng các đòn bẩy kinh tế và các chính sách khuyến khích tiến bộ
khoa học và công nghệ. ...............................................................................76
1.2. Phát triển mạnh công tác thông tin khoa học kỹ thuật ..........................77
1.3 Tăng thêm và đa dạng hoá về vốn đầu tư cho khoa học công nghệ .......77
4. Tăng cường liên doanh liên kết: ..............................................................78
1.5 Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với việc đổi mới và chuyển
giao công nghệ. ...........................................................................................79
1.6 Cải tiến việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ khoa học và công
nghệ. ...........................................................................................................80
1.7. Nâng cao năng lực nội sinh trong công ty. ...........................................81
1.8 Nâng cao năng lực công nghệ và kỹ thuật máy......................................81
2- Một số kiến nghị . ...................................................................................82
2.1 Đối với công ty XK 3-2 Hòa Bình: .......................................................82
2.2 Đối với nhà nước: .................................................................................83
Kết luận ..........................................................................................84
danh mục tài liệu tham khảo .............................................85
9
CHƯƠNGTHỨ I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ VÀ
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP.
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ
1. Khái niệm và vai trò của đầu tư và đầu tư phát triển
Đầu tư theo nghĩa chung nhất được hiểu là sự bỏ ra hoặc hy sinh các
nguồn lực hiện tại nhằm đạt được kết quả có lợi cho người đầu tư .
Đầu tư phát triển là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến
hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm
lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu
để tạo việc làm và nâng cao đời sống cho mọi người dân.
2. Vai trò của đầu tư phát triển .
Đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa
khoá của sự tăng trưởng. Vai trò này của đầu tư được thể hiện ở các mặt sau
:
2.1 Đầu tư vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng
cầu.
Về mặt cầu
Đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền
kinh tế. Theo số liệu của ngân hàng Thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng
24 – 28 % trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với
tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay đổi
10
sự tăng lên của đầu tư làm cho tổng cầu tăng kéo theo sản lượng cân bằng
tăng theo từ Q0 – Q1 và giá cả của của các đầu vào của đầu tư tăng từ P0 – P1.
Điểm cân bằng dịch chuyển từ E0 – E1.
Về mặt cung.
Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào
hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên ( đường S
dịch chuyển sang S’ ). Kéo theo sản lượng tiềm năng từ Q1 – Q2, và do đó
giá cả sản phẩm giảm từ P1 – P 2 . Sản lượng tăng giá cả giảm cho phép
tăng tiêu dùng. Tăng tiêu dùng đến lượt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất
hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển
kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao động nâng cao đời sống của mọi
thành viên trong xã hội
E0
D’
D
2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế .
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng
cầu và tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là
tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định của nền
kinh tế vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế mọi quốc gia.
P
P1
P0
P2
Q0 Q1 Q2
Q
S'
S
E2
E1
11
Chẳng hạn khi tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan
tăng do đó sẽ kích thích tăng trưởng sản xuất phát triển, sản lượng tăng. Sản
xuất được phát triển quy mô sản xuất tăng thu hút thêm nhiều lao động, giảm
tình trạng thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội, thu nhập của người dân được cải
thiện, đời sống ngày càng được nâng cao. Đầu tư tăng góp vốn vào sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý. Nhưng bên cạnh đó khi đầu
tư tăng cầu các yếu tố đầu vào tăng dẫn đến giá cả các yếu tố đầu vào tăng (
giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động vật tư ) đến mức độ nào đó làm tăng
lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ đời sống của người lao động
gặp nhiều khó khăn do tiền lương ngày cành thấp hơn thâm hụt ngân sách,
kinh tế phát triển chậm lại. Trong trường hợp các nhà cung cấp hàng hoá đầu
vào có xu hướng tăng lợi nhuận thông qua giá thì họ sẽ giảm đi mức sản
xuất, đẩy giá lên, như vậy sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế
Khi đầu tư giảm quy mô sản xuất giảm tình trạnh thất nghiệp tăng tệ
nạn xã hội tăng thu nhập của người dân thấp, cầu giảm. Đầu tư giảm tốc độ
giảm cung các yếu tố đầu vào nhỏ hơn tốc độ giảm cầu gây nên sản xuất dư
thừa của các yếu tố đầu vào ( thừa cơ cấu ). Tuy nhiên khi đầu tư giảm cầu
giảm khiến cho giá thành giảm và lạm phát giảm điều này có ý nghĩa rất
quan trọng trong trường hợp lạm phát cao. Đầu tư giảm còn làm cho cung
giảm do đó bản được các hàng hoá còn tồn đọng dư thừa, giá sản xuất sẽ
tăng lên và lại khiến cho cung tăng lên và quy mô sản xuất được mở rộng.
Chính vì vậy trong điều hành vĩ mô nền kinh tế các hoạt động chính
sách cần thấy hết các tác động hai mặt này phải xác định được các nhân tố
và các kết quả của ảnh hưởng hai mặt đó để đưa ra các chính sách nhằm hạn
chế tác động xấu phát huy tác động tích cực, duy trì được sư ổn định của nền
kinh tế.
2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ phát triển và tăng trưởng kinh
tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy : muốn giữ tốc độ
tăng trưởng ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 – 25% so với
GDP tuỳ thuộc vào ICOR của mỗi nước.
12
ICOR = vốn đầu tư / mức tăng GDP
Từ đó suy ra:
Mức tăng GDP = vốn đầu tư / ICOR
Mức ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn
đầu tư.
ở các nước đang phát triển, ICOR thưởng lớn từ 5 – 7 do thừa vốn,
thiếu lao động, vốn được sử dụng nhiều thay thế cho lao động, do sử dụng
công nghệ hiện đại có giá cao. Còn ở các nước chậm phát triển ICOR thấp từ
2 – 3 do thiếu vốn, thừa lao động nên có thể và cần phải sử dụng lao động để