Đề tài Dịch vụ web hỗ trợ đầu tư trực tuyến tính roi

Khóa luận trình bày phương pháp xây dựng một dịch vụ web trợ giúp tính toán tỷ suất hoàn vốn đầu tư trong kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả, trực quan và chính xác. Nội dung khóa luận được chia thành ba phần chính: Phần đầu tập trung nghiên cứu về tỷ suất hoàn vốn đầu tư ROI, các yếu tố ảnh hưởng từ đó đửa ra công thức tính ROI và mô hình ROI. Phần thứ hai tìm hiểu về công nghệ AJAX để từ đó có thể ứng dụng vào bài toán phát triển hệ thống tính toán ROI. Phần cuối xây dựng hệ thống tính toán ROI qua việc phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng.

pdf68 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dịch vụ web hỗ trợ đầu tư trực tuyến tính roi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Hải Âu DỊCH VỤ WEB HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỰC TUYẾN TÍNH ROI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HÀ NỘI - 2009 2 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Hải Âu DỊCH VỤ WEB HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỰC TUYẾN TÍNH ROI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ HÀ NỘI - 2009 3 Lời cảm ơn Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo bộ môn Công Nghệ Phần Mềm – khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã hết lòng dạy dỗ, chỉ bảo, tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Vỵ đã hết sức quan tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Hà Nội ngày 21 tháng 5 năm 2006 Sinh viên: Nguyễn Hải Âu 4 TÓM TẮT Khóa luận trình bày phương pháp xây dựng một dịch vụ web trợ giúp tính toán tỷ suất hoàn vốn đầu tư trong kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả, trực quan và chính xác. Nội dung khóa luận được chia thành ba phần chính: Phần đầu tập trung nghiên cứu về tỷ suất hoàn vốn đầu tư ROI, các yếu tố ảnh hưởng từ đó đửa ra công thức tính ROI và mô hình ROI. Phần thứ hai tìm hiểu về công nghệ AJAX để từ đó có thể ứng dụng vào bài toán phát triển hệ thống tính toán ROI. Phần cuối xây dựng hệ thống tính toán ROI qua việc phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng. 5 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Mô hình cấu trúc các nhân tố tham gia tính ROI cơ bản .....................................17 Hình 2. Mô hình cổ điển của một ứng dụng Web ............................................................22 Hình 3. Mô hình ứng dụng Web sử dụng AJAX .............................................................22 Hình 4. Mô hình ROI theo các mức ................................................................................37 Hình 5. Biểu đồ ca sử dụng hệ thống ..............................................................................41 Hình 6. Biểu đồ ca sử dụng quản trị hệ thống..................................................................41 Hình 7. Biểu đồ ca sử dụng quản lý dự án. ......................................................................42 Hinh 8. Biểu đồ ca sử dụng cập nhật dữ liệu. ..................................................................42 Hình 9. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Quản trị hệ thống....................................50 Hình 10. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Tạo nội dung dự án...............................51 Hình 11. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Xậy dựng mô hình ROI ........................51 Hình 12. . Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Sao chép dự án từ dự án đã có ............52 Hình 13. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Sửa nội dung dự án...............................52 Hình 14. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Sửa mo hình ROI .................................53 Hình 15. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Xoa dự án.............................................53 Hình 16. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng In báo cáo.............................................54 Hình 17. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Quan ly linh vuc kinh doanh.................54 Hình 18. Mô hình phân tích thực thi ca sử dụng Cập nhật cấu hình.................................55 Hình 19. Biểu đồ tuần tự đối tượng Tạo người dùng mới ................................................55 Hình 20. Biểu đồ tuần tự đối tượng Cập nhật thông tin người dùng ................................56 Hình 21. Biểu đồ tuần tự đối tượng Xóa người dùng.......................................................56 Hình 22. Biểu đồ tuần tự đối tượng Tạo nội dung dự án..................................................57 Hình 23. Biểu đồ tuần tự đối tượng Xây dựng mô hình ROI ...........................................58 Hình 24. Biểu đồ tuần tự đối tượng Sao chép từ dự án đã có...........................................59 Hình 25. Biểu đồ tuần tự đối tượng Sửa nội dung dự án..................................................59 Hình 26. Biểu đồ tuần tự đối tượng Sửa mô hình ROI.....................................................60 Hình 27. Biểu đồ tuần tự đối tượng Xóa dự án ................................................................60 Hình 28. Biểu đồ tuần tự đối tượng In báo cáo ................................................................61 Hình 29. Biểu đồ tuần tự đối tượng Tạo lĩnh vực mới .....................................................61 Hình 30. Biểu đồ tuần tự đối tượng Sửa lĩnh vực ............................................................62 Hình 31. Biểu đồ tuần tự đối tượng Xóa lĩnh vực ............................................................62 Hình 32. Biểu đồ tuần tự đối tượng Xóa lĩnh vực ............................................................63 Hình 33. Biểu đồ lớp.......................................................................................................63 Hình 34. Giao diện đăng ký ............................................................................................64 Hình 35. Giao diện đăng nhập.........................................................................................64 Hình 36. Giao diện quản lý dự án....................................................................................64 Hình 37. Giao diện quản lý lĩnh vực kinh doanh .............................................................65 Hình 38. Giao diện xây dựng mô hình ROI.....................................................................65 Hình 39. Giao diện báo cáo.............................................................................................66 6 MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ SUẤT HOÀN VỐN ĐẦU TƯ (ROI) ................8 1.1. Bài toán đầu tư .................................................................................................8 1.2. Khái niệm ROI (Return On Investment) .........................................................10 1.2.1. Định nghĩa và công thức ..........................................................................10 1.2.2. Tầm quan trọng của ROI ..........................................................................10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROI. .............................................................10 1.3. Mô hình ROI ..................................................................................................17 Chương 2: CÔNG NGHỆ AJAX ...........................................................................20 2.1. Tổng quan về AJAX.......................................................................................20 2.2. Các công nghệ trong AJAX ............................................................................23 2.2.1. Javascript .................................................................................................23 2.2.2. Cascading Style Sheets (CSS) ..................................................................25 2.2.3. XML........................................................................................................26 2.2.4. Đối tượng XMLHttpRequest....................................................................30 Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÍNH TOÁN ROI ................34 3.1. Bài toán nghiệp vụ..........................................................................................34 3.2. Đặc tả yêu cầu ................................................................................................35 3.2.1. Mục đích..................................................................................................35 3.2.2. Các tính chất của hệ thống .......................................................................35 3.2.3. Các chức năng của hệ thống .....................................................................36 3.3. Đặc tả hệ thống ..............................................................................................39 3.3.1. Các tác nhân và các ca sử dụng ................................................................39 3.3.2. Biểu đồ ca sử dụng...................................................................................40 3.3.3. Mô tả các ca sử dụng................................................................................43 3.4. Phân tích hệ thống ..........................................................................................50 3.5. Thiết kế hệ thống............................................................................................55 3.6. Biểu đồ lớp.....................................................................................................63 3.7. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................64 7 MỞ ĐẦU Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đất nước phát triển chưa từng thấy như hiện nay, việc áp dụng công nghệ thông tin vào đời sống văn hóa – xã hội – kinh tế - chính trị là một nhu cầu cấp thiết. Đặc biệt, trong lĩnh vực kinh tế, với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, các công ty phải không ngừng đổi mới nâng cao các ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại nhằm thu được lợi thế cho mình. Bài toán tỷ suất hoàn vốn đầu tư từ lầu đã được chú trọng, ngày nay càng được quan tâm đúng mực hơn. Xây dựng một công cụ trực tuyến trợ giúp cho việc tính toán tỷ suất hoàn vốn đầu tư một cách dễ dàng, nhanh chóng, trực quan và chính xác sẽ là một công cụ hết sức quan trọng đối với các nhà kinh doanh. Tuy nhiên, để có thể tính chính xác được tỷ suất hoàn vốn đầu tư thì quả là không đơn giản bởi nó không phải là tỷ suất thực mà là tỷ suất dự kiến. Trong khóa luận này tôi sẽ trình bày một hệ thống trợ giúp tính toán ROI trực tuyến sử dụng công nghệ AJAX và đạt được các tiêu chí: Dễ dàng, trực quan, nhanh chóng và chính xác. 8 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ SUẤT HOÀN VỐN ĐẦU TƯ (ROI) 1.1. Bài toán đầu tư Cho đến nay, đầu tư không phải là một khái niệm mới đối với nhiều người, nhất là đối với những người hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, thuật ngữ này lại được hiểu rất khác nhau. Có người cho rằng đầu tư tức là phải bỏ ra một cái gì đó vào một việc nhất định để thu lại lợi ích trong tương lai. Nhưng cũng có người quan niệm rằng đầu tư là hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Thậm chí thuật ngữ này còn được sử dụng rộng rãi, như câu nói cửa miệng để nói lên sự chi phí về thời gian, sức lực và tiền bạc vào mọi hoạt động của con người trong cuộc sống. Vậy đầu tư là gì? Những đặc trưng nào quyết định một hoạt động được gọi là đầu tư? Mặc dù vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này, nhưng có thể đưa ra một khái niệm cơ bản về đầu tư được nhiều người thừa nhận là "Đầu tư là việc sử dụng một lượng tài sản nhất định như vốn, công nghệ, đất đai… vào một hoạt động kinh tế cụ thể nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm cho xã hội để thu lợi nhuận". Người bỏ ra một lượng tài sản được gọi là nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Đối tượng được bỏ tài sản vào đầu tư thuộc quyền sở hữu của nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Chủ đầu tư có thể là các tổ chức, cá nhân và cũng có thể là nhà nước. Có hai đặc trưng quan trọng để phân biệt một hoạt động được gọi là đầu tư hay không, đó là: (i) tính sinh lãi, (ii) rủi ro của công cuộc đầu tư. Thực vậy, người ta không thể bỏ ra một lượng tài sản vào một việc mà lại không dự tính thu được giá trị cao hơn giá trị ban đầu. Tuy nhiên, nếu hoạt động đầu tư nào cũng sinh lãi thì trong xã hội ai cũng muốn trở thành nhà đầu tư. Chính hai thuộc tính này đã sàng lọc các nhà đầu tư và thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển. Chủ đầu tư tiến hành công cuộc đầu tư dưới nhiều hình thức khác nhau. Có thể bỏ ra một lượng tài sản đủ lớn để lập ra cơ sở sản xuất mới hoặc mua lại các cơ sở sản xuất hiện có và trực tiếp quản lý các tài sản đó. Hình thức này được gọi là đầu tư trực tiếp hay đầu tư phát triển. Thời gian đầu tư thường là trung và dài hạn. Trái lại, nếu chủ đầu tư bỏ ra tài sản (chủ yếu dưới dạng vốn) để mua các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái khoán… nhằm hưởng lợi tức, mà không trực tiếp quản lý tài sản của mình thì gọi là đầu tư gián tiếp hay đầu tư tài chính. Thời gian đầu tư thường là ngắn hạn. 9 Sự phân biệt giữa hai hình thức đầu tư nói trên có tính tương đối. Bởi vì, ngày nay do sự phát triển của thị trường tài chính nên tài sản của nhiều doanh nghiệp không phải chỉ thuộc sở hữu của một người mà thuộc về nhiều người. Vì thế, nếu người nào có giá trị cổ phiếu nhưng lại có tỷ phần cao hơn nhiều so với các cổ đông khác thì người đó có quyền được tham gia quản lý trực tiếp doanh nghiệp. Khi đó, họ từ những người đầu tư gián tiếp chuyển sang đầu tư trực tiếp. Ngược lại, những người đang trực tiếp quản lý tài sản của mình tại doanh nghiệp, nhưng khi bị người khác mua lại để mở rộng đầu tư với số vốn áp đảo làm cho giá trị tài sản của họ không đủ tỷ phần tham gia quản lý trực tiếp thì khi đó họ lại trở thành người đầu tư gián tiếp. Thực tế cho thấy, các hình thức đầu tư này luôn chuyển hóa, đan xen lẫn nhau và trong nhiều trường hợp rất khó phân biệt một cách rạch ròi giữa chúng. Thu lợi nhuận là mục đích cốt yếu của đầu tư, vì lẽ đó, các nhà đầu tư trước khi quyết định đầu tư vào một dự án nào đó thường phải cân nhắc kỹ lưỡng về tính thu lợi của dự án. ROI là một chỉ tiêu kinh tế cho phép đánh giá được phần trăm lợi nhuận thu được của một khoản chi phí bỏ ra đầu tư vào một hoạt động kinh tế trong một thời gian nhất định. Trước một cơ hội đầu tư bất kỳ, nhà đầu tư cần tính toán được ROI để có thể quyết định đầu tư hay không. Trong trường hợp khi hoạt động sản xuất diễn ra sau một thời gian, người ta phải kiểm tra xem hoạt động trong một chu kỳ qua còn hiệu quả hay không để tiếp tục hay phải chuyển hướng kinh doanh. Như vậy, một vấn đề đặt ra là thường xuyên có nhu cầu tính ROI. Trên thực tế, việc tính ROI mất nhiều thời gian vì phải thu thập dữ liệu và tổ chức tính toán. Ngay khi có số liệu thì tính toán có nhiều phương án lựa chọn, đặc biệt khi một số nhân tố còn thiếu. Trong nhiều trường hợp, khi gặp tình huống này người ta không tính được ROI. Để giải quyết bài toán này ta cần xây dựng công cụ trợ giúp tính ROI một cách dễ dàng và nhanh chóng, có khả năng tùy biến cao như lựa chọn phương pháp tính toán thích hợp, cho phép lựa chọn giá trị thay thế nhân tố thiếu. Trong trường hợp có thể cho phép tính đủ mọi yếu tố liên quan có sắn dữ liệu. 10 Xây dựng một hệ thống trợ giúp tính toán ROI với các khả năng như trên là mục tiêu ta cần đạt tới. Hệ thống này sẽ được xây dựng trên môi trường WEB. 1.2. Khái niệm ROI (Return On Investment) 1.2.1. Định nghĩa và công thức Tỷ suất hoàn vốn đầu tư ROI là một chỉ tiêu để đánh giá tình trạng lãi suất của một công ty kinh doanh, là thước đo phổ biến nhất được dùng để so sánh hiệu quả giữa sự đầu tư vào công việc kinh doanh này với sự đầu tư vào công việc kinh doanh khác. Giá trị ROI càng cao thì việc đầu tư càng hiệu quả. Công thức tính ROI: Tổng lợi nhuận (sau thuế) ROI = Tổng vốn đầu tư Tỷ lệ này cho thấy, cứ 100 đồng vốn sử dụng bình quân trong một thời kỳ mang về bao nhiêu động lợi nhuận sau thuế. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy vốn sử dụng càng có hiệu quả. 1.2.2. Tầm quan trọng của ROI Các nhà quản lý công ty phải tận dụng được nguồn tài nguyên khan hiếm và đồng thời đáp ứng được yêu cầu ngày càng tăng về việc cải tiến hiệu suất và công nghệ mới. Do đó, kinh nghiệm trong đầu tư ngày càng cần thiết. Việc tăng nhu cầu đứng trước sự khan hiếm tài nguyên nảy sinh các vấn đề khó khăn và đòi hỏi sự khả sát kỹ lưỡng kế hoạch cho các đầu tư mới. Hơn nữa lịch sử thất bại trong đầu tư của nhiều công ty làm tăng sự quan tâm thích đáng về giá trị của đầu tư. Vì vậy, các quá trình lập kế hoạch đầu tư thường bao gốm, hay thậm chí là nhất thiết phải có, các cách đánh giá chi phí và tiền lãi từ một khoản đầu tư, hay là phân tích tỉ suất hoàn vốn đầu tư ROI của một hoạt động đầu tư. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROI. Tỷ suất hoàn vốn đầu tư chịu tác động của nhiều nhân tố khách quan như: chính sách, pháp luật của nhà nước, áp lực cạnh tranh, thị trường…; nhân tố chủ quan như: chi phí, giá cả, lợi nhuận…, tất cả các yếu tố liên quan phải được xem xét và tính toán. 11 Công thức tính ROI: Tổng lợi nhuận (sau thuế) ROI = Tổng vốn đầu tư Ta sẽ xét chi tiết các yếu tố trong công thức trên 1.2.3.1 Các thành phần cấu thành lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của nó hoặc đó là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ chi phí của hoạt động đó: P = DTT – (Zsxtt + CPBH + CPQL) Trong đó: - P: Tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp - DTT: Doanh thu thuần về bán hàng và cung ứng dịch vụ - Zsxtt: Giá thành sản xuất tiêu thụ - CPBH: Chi phí bán hàng - CPQL: Chi phí quản lý Lợi nhuận phản ánh kế quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ Là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội Lợi nhuận cho thấy hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sức mạnh và triển vọng tài chính của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu hấp dẫn để thu hut vốn đầu tư. Doanh thu. 12 Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu về từ toàn bộ hoạt động của mình trong kỳ kinh doanh, bao gồm: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập bất thường. Doanh thu = Doanh thu bán hàng + Doanh thu tài chính + Thu nhập bất thường Doanh thu bán hàng =   n i iti GS 1 )*( Sti : Số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hay dịch vụ cung ứng của từng loại, trong kỳ kế hoạch Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm hoặc cước phí đơn vị i : Loại sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng tiêu thụ Doanh thu có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh thu là nguồn chủ yếu để trang trải các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra trong kỳ kinh doanh. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động kinh doanh cũng như mở rộng quy mô kinh doanh. Là nguồn đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Ở khía cạnh nào đó, chỉ tiêu doanh thu còn phản ánh “chữ tín trong kinh doanh của doanh nghiệp”. 1.2.3.2. Vốn đầu tư a. Khái niệm Hoạt động kinh doanh đòi hỏi cần phải có vốn đầu tư. Có thể nói rằng, vốn là tiền đề cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết, trước khi đi vào hoạt động, doanh nghiệp phải đăng ký vốn pháp định, vốn điều lệ. 13 Vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra các hoạt động kinh doanh. Vốn được xem là số tiền ứng trước cho kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp có thể vận dụng các hình thức huy động và đầu tư vốn khác nhau để đạt được mức sinh lời cao nhất nhưng vẫn nằm trong khuôn khổ của pháp luật. Vốn được biểu hiện là một khoản tiền bỏ ra nhằm mục đích kiếm lời. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Vốn kinh doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Hai nguồn cơ bản hình thành nên vốn kinh doanh là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.  Vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu biểu hiện quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp đối với các tài sản hiện có ở doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn: - Số tiền đóng góp của nhà đầu tư - chủ doanh nghiệp. - Lợi nhuận chưa phân phối - số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài hai nguồn chủ yếu trên, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các