Đề tài Dự án thành lập công ty THH Lucky Stars

Văn Hoá ẩm thực cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hoá Việt Nam của chúng ta. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Tôi đưa ra ý tưởng thực hiện dự án thành lập công ty THHH LUCKY STARS. Công ty chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ về ẩm thực, nơi hội tụ các món ăn ngon từ 3 miền Bắc – Trung – Nam. Ẩm thực là một lĩnh vực rất phong phú và đa dạng. Là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dự án. Trên những nét đẹp ẩm thực của thành phố, công ty mong muốn đem đến những món ăn ngon dân dã, đặc sắc, giá cả hợp lý đến với khách hàng đặc biệt là các bạn trẻ Việt Nam và thực khách nước ngoài. Gần đây, thành phố Đà Nẵng đang phát triển rất nhanh so với tình hình chung của đất nước. Rất nhiều dự án đã và đang sắp được thi công khiến cho nền kinh tế ở thành phố này có nhiều sự đổi mới, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các trường đại học - cao đẳng, khu công nghiệp, khu thương mại đã và đang được xây dựng góp phần thúc đẩy thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Đây cũng là nơi thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân và thực khách du lịch ngày càng tăng lên.

doc36 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2673 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án thành lập công ty THH Lucky Stars, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Đề tài: DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS. MỤC LỤC A - LỜI MỞ ĐẦU 2 B - NỘI DUNG 2 I - NGHIÊN CỨU DỰ ÁN 2 1 – Sơ lược dự án 2 2 - Tóm tắt dự án 3 3 – Dự tính chi phí đầu tư 6 4 - Dự tính chi phí hoạt động, doanh thu, lợi nhuận 9 5 - Tổ chức nhân sự 17 II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 18 1 – Thị trường tổng quan 18 2 – Nhu cầu của khách hàng 22 3 – Đối thủ cạnh tranh 23 4 - Nhà cung cấp 24 III - PHÂN TÍCH KĨ THUẬT 24 1 - Lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị 24 2 - Nguyên vật liệu 26 3 - Mặt bằng, kiến trúc công ty……………………………………27 IV - ĐỊNH HƯỚNG VÀ DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG 28 1 – Khách hàng mục tiêu 28 2 - Chính sách marketing 29 3 - Lịch biểu hoạt động 30 4 - Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục 31 V - Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN 32 1 - Ý nghĩa kinh tế 32 2 - Ý nghĩa xã hội 33 3 - Ý nghĩa môi trường 33 C – KẾT LUẬN 33 A. LỜI NÓI ĐẦU Văn Hoá ẩm thực cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hoá Việt Nam của chúng ta. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Tôi đưa ra ý tưởng thực hiện dự án thành lập công ty THHH LUCKY STARS. Công ty chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ về ẩm thực, nơi hội tụ các món ăn ngon từ 3 miền Bắc – Trung – Nam. Ẩm thực là một lĩnh vực rất phong phú và đa dạng. Là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dự án. Trên những nét đẹp ẩm thực của thành phố, công ty mong muốn đem đến những món ăn ngon dân dã, đặc sắc, giá cả hợp lý đến với khách hàng đặc biệt là các bạn trẻ Việt Nam và thực khách nước ngoài. Gần đây, thành phố Đà Nẵng đang phát triển rất nhanh so với tình hình chung của đất nước. Rất nhiều dự án đã và đang sắp được thi công khiến cho nền kinh tế ở thành phố này có nhiều sự đổi mới, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các trường đại học - cao đẳng, khu công nghiệp, khu thương mại đã và đang được xây dựng góp phần thúc đẩy thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Đây cũng là nơi thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân và thực khách du lịch ngày càng tăng lên. Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ ẩm thực tại thành phố Đà Nẵng. Đây sẽ là một thị trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới và trong tương lai. B. NỘI DUNG I- NGHIÊN CỨU DỰ ÁN. 1 – Sơ lược dự án. Tên dự án : “Thành lập công ty TNHH LUCKY STARS” Chủ đầu tư: Họ và tên: Lê Công Hào. Ngày sinh: 06/05/1992. Nơi sinh: Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh. Số CMDN: 183946319. Địa chỉ liên lạc: Sinh viên Ngành QTKD, Trường ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng. Lớp: 10QT. Điện thoại liên hệ: 0979293429. TK Ngân hàng: Agribank: 2001206099194. Viettinbank: 711A31148240. Nguồn vốn: Vốn vay và vốn tự có. Lĩnh vực thực hiện : Dịch vụ quán ăn. Chuyên cung cấp các món ăn ngon được hội tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam đã được chế biến đến tận nơi với thực khách khi có yêu cầu. Địa điểm: Số 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng. Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập : Công ty TNHH . Tổng vốn tự có: Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động là: 500,000,000 VNĐ. - Tóm tắt dự án: Giới thiệu Hiện nay trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng có rất nhiều quán ăn, nhưng đại đa số chủ yếu phục vụ tại quán, chưa có dịch vụ chăm sóc khách hàng tận nơi, chưa có một mô hình quán ăn nào được hội tụ tất cả các món ăn khắp 3 miền Bắc – Trung - Nam. Mặt khác, chưa có quán ăn nào phát triển các loại hình dịch vụ theo hướng này. Nếu có thì chỉ là quy mô nhỏ, chưa có chiến lược cụ thể. Vì vậy, tôi lập ra dự án quán ăn chuyên phục vụ khách hàng tận nơi để đáp ứng nhu cầu ăn uống, tiết kiệm thời gian cho khách hàng khi đến với LUCKY STARS. Điểm lại cơ hội Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các  quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được phục vụ tận tình, tiết kiệm thời gian và đặc biệt chú ý là nó phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Thực khách du lịch cũng vậy khi đến Việt Nam ngoài mong muốn được đi thăm quan các địa điểm đẹp, họ còn muốn được thưởng thức các món ngon tại dây. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh này. Mô tả dịch vụ + Mục tiêu của dự án: Mang nguồn dinh dưỡng đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng, cung cấp một chế độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe từng người.Giải quyết việc làm cho một số sinh viên có nhu cầu làm thêm hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ổn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường. + Các phương án sản xuất: Nhận đặt cơm và giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng. Phục vụ và giao tận nơi đến khách hàng các món ăn ngon hộ tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam. Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay… Làm một số đồ nhậu giao tận nơi. Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình. + Hình thức đầu tư: Thuê nhà, mặt bằng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết bị phục vụ dự án. + Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đầu chỉ phục vụ trên địa bàn quận Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Thành phố Đà Nẵng. + Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Lucky stars. Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn: Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Phục vụ tận tình, chu đáo. Phục vụ khách hàng 20/24h. Căn cứ pháp lí: Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về trình tự làm thủ tục đăng kí kinh doanh. Điều 7: Ngành nghề và điều kiện kinh doanh Điều 15: Trình tự đăng kí kinh doanh Nghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất Quyết định 41/2005/QĐ-BYT quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống (ký ngày 08/12/2005 – TT Trịnh Quân Huấn). Điều 4: Quy định cho cửa hàng ăn (Tiệm ăn). Các căn cứ cơ sở xác định sự cần thiết phải thiết lập dự án. Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thị trường tại TP Đà Nẵng, tôi nhận thấy rằng có nhiều điều kiện để thực hiện dự án thành lập Công ty TNHH Lucky Stars. + Điều kiện vĩ mô: Trên phương diện vĩ mô tôi nhận thấy rằng: Công ty gần các trường ĐH, CĐ và các công trường đang xây dựng tập trung nhiều công nhân. Tại đây có rất nhiều khách du lịch đến tham quan và nghỉ ngơi. Gần chợ Đầu Mối, có đầy đủ các loại thực phẩm tươi sống đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý… Có siêu thị BigC, Metro và một số chợ nhỏ trên địa bàn Tp có thể đáp ứng nguồn nguyên liệu phục vụ dự án. Thời tiết trên địa bàn Tp chủ yếu là mát mẻ, mưa ít thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án. + Điều kiện kinh tế: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án chủ yếu là sinh viên các trường ĐH, CĐ. Một bộ phận là công nhân các công ty, nhà máy, cơ quan… Là khách du lịch đến thăm quan tại địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Giá cả hợp lý, bình dân phù hợp người tiêu dùng, phục vụ tận nơi chắc chắn sản phẩm của Công ty nhanh chóng sẽ thâm nhập thị trường trong thời gian nhanh nhất. Ngoài mục đích cung cấp các món ngon hội tụ từ 3 miền Bắc – Trung – Nam và cơm phần, cơm đĩa. Công ty còn phục vụ các món ngon dân dã, giao tận nhà, tận nơi khi có yêu cầu. Web, facebook, Internet…là những công cụ không thể thiếu trong quá trình hoạt động của dự án. Mục tiêu nghiên cứu. Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, địa điểm…để: Nắm bắt được tình hình kinh doanh của Công ty. Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp, chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Đánh giá được khản năng về tài chính. Thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong lĩnh vực ẩm thực nói chung và Công ty TNHH LUCKY STARS nói riêng. Phương pháp nghiên cứu. + Thu thập thông tin: Từ nhu cầu của sinh viên, công nhân, các tổ chức, công ty, doanh nghiệp. Trên mạng, báo chí, siêu thị, quán ăn, nhà hàng ở trên địa bàn Tp. Qua khảo sát thực tế nhu cầu khách du lịch khi đến Việt Nam thăm quan. Tham khảo sách báo, tạp chí và ý kiến từ bạn bè, người thân. + Xử lý thông tin: Đánh giá theo ý kiến khách hàng, theo thực tế, theo các thông tin thu thập được. Đánh giá thông qua việc tính toán chi tiết các vấn đề. Đánh giá thông qua các mô hình thực nghiệm. Đưa ra các giả thiết và giải quyết các vấn đề. + Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Dự án thành lập “Công ty TNHH Lucky Stars” tọa lạc tại 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng. Số liệu thực hiện tính toán chỉ thông qua khảo sát và ước tính. Về thời gian: Dự án được nghiên cứu từ ngày 28/02/2012 đến nay. - Dự tính chi phí đầu tư: Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập công ty. Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn mà khách hàng có nhu cầu. Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí: 10.000.0000 VNĐ. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 1 tầng, mặt sàn 100 m2. Ký hợp đồng thuê 5 năm, trả tiền hàng tháng. 6.000.000 VNĐ/tháng, tức 72.000.000 VNĐ/năm Chi phí tu sửa và trang trí quán, thiết kế nội thất: Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh. Chi phí thiết kế nội thất trong công ty. Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong công ty. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán. Tổng chi phí: 60.000.000 VNĐ. Chi phí thiết bị. Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát, đũa ,muỗng…) STT  TÊN  SỐ LƯỢNG  ĐVT  GIÁ BÁN  THÀNH TIỀN   1  Bếp ga lớn  3  Cái  1.500.000  4.500.000   2  Chảo dùng chế biến thức ăn  3  Cái  60.000  180.000   3  Dao chế biến  2  Bộ  300.000  600.000   4  Hộp đựng cơm  1000  Hộp  1.200  1.200.000   5  Tủ lạnh  1  Cái  10.000.000  10.000.000   6  Hộp đựng đồ giao hàng  10  Cái  200.000  2.000.000   7  Bàn làm việc  1  Bộ  12.000.000  12.000.000   8  Nồi nấu cơm  4  Cái  200.000  800.000   9  Nồi nấu đồ ăn  10  Cái  70.000  700.000   10  Máy tính  1  Bộ  8.200.000  8.200.000   11  Lò nướng  1  Cái  4.000.000  4.000.000   12  Nồi hấp  2  Cái  800.000  1.600.000   13  Máy xay  1  Cái  400.000  400.000     TỔNG    49.180.000   Chi phí marketing cho nhà hàng. Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp. Quảng cáo trên trang website của công ty. Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ. Chi phí nhân công (tiền lương). Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau: CHỈ TIÊU  SỐ LƯỢNG  TIỀN LƯƠNG  THÀNH TIỀN   Quản lý  1  6.000.000  6.000.000   Kế toán  1  3.000.000  3.000.000   Đầu bếp  2  4.500.000  9.000.000   Phục vụ  10  1.500.000  15.000.000   Lao công  2  1.200.000  2.400.000   TỔNG  16   35.400.000   Chi phí các khoản chi phí khác. Các khoản sinh hoạt phí để vận hành công ty, tiền điện, tiền nước, phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc và một số khoản phí khác. STT  TÊN  CHI PHÍ   1  Đăng kí kinh doanh  10.000.000   2  Thuế  3.000.000/tháng   3  Điện, nước  3.000.000/tháng   4  Nguyên vật liệu  75.000.000/tháng   5  Ga nấu  3.000.000/tháng   6  Xăng xe  10.500.000/tháng   7  Lãi suất  20.000.000/năm   8  Phát sinh khác  10.000.000    TỔNG  134.500.000   Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của quán. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu, nguyên liệu nấu ăn, gia vị…. Ước tính: Tổng 75.000.000/tháng. Chi phí tín dụng. Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có là 300.000.000 VNĐ. Vốn vay 300.000.000đ lãi suất 15% năm là 45.000.000VNĐ. Chi phí không dự kiến. Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro, bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của quán ăn. Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương… Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn. Ước tính : 4.000.000 VNĐ/tháng. - Dự tính chi phí hoạt động – doanh thu – lợi nhuận: Bảng giá. Thực đơn hằng ngày của công ty. THỰC ĐƠN  TÊN  GIÁ THÀNH (VNĐ)   ĐIỂM TÂM SÁNG  Bún chả  15.000/tô    Bún thịt  15.000/tô    Mỳ quảng  12.000/tô    Bánh mỳ ốp la  10.000/dĩa   CƠM  Cơm hộp  15.000/hộp    Cơm phần  25.000/phần    Cơm tháng  12.000/hộp    Cơm chiên tôm  30.000/dĩa    Cơm suất  15.000/suất   ĐỒ NHẬU  Gà xé  70.000/dĩa    Gà xào sả ớt  60.000/dĩa    Heo xào chua ngọt  55.000/dĩa    Sườn xào chua ngọt  80.000/dĩa    Súp gà nấm  60.000/nồi    Bò xào hành  70.000/dĩa    Bò nướng  85.000/dĩa    Cá thu chiên  10.000/con    Rau xào tỏi  20.000/dĩa    Tôm lăn bột  80.000/dĩa    Tôm nướng  85.000/dĩa    Mực tươi nướng  15.000/con    Lẫu cá  100.000/nồi    Lẫu thập cẩm  120.000/nồi   Bảng giá các món ngon Bắc – Trung - Nam MÓN NGON  TÊN  GIÁ THÀNH (VNĐ)   MIỀN BẮC  Bún thang Hà Nội  110.000 /nồi    Phở Nam Định  95.000/nồi    Cơm Lam  90.000/nồi    Gỏi cá Sầm Sơn  100.000/nồi    Bún ốc  80.000/nồi   MIẾN TRUNG  Cơm hến  90.000/nồi    Cơm gà Tam Kỳ  100.000/nồi    Lẩu lá rừng Tây Nguyên  110.000/nồi    Gỏi cá Phan Thiết  100.000/nồi    Bún cua Gia Lai  90.000/nồi   MIỀN NAM  Canh chua cá lóc Nam Bộ  80.000/nồi    Hủ tiếu Nam Bộ  85.000/nồi    Thịt kho cốt dừa  100.000 /nồi    Rạm đồng quê  100.000/10 con    Gà Nướng đất sét  100.000/con   Chi phí hoạt động trong 1 ngày. Bảng thông số chi tiết chi phí hoạt động của dự án. Lương nhân viên  1.180.000  Đồng/ngày   Điện, nước  100.000  Đồng/ngày   Nguyên liệu  2.500.000  Đồng/ngày   Chi phí mặt bằng  200.000  Đồng/ngày   Xăng xe  350.000  Đồng/ngày   Ga nấu  100.000  Đồng/ngày   TỔNG CHI PHÍ/ NGÀY  4.430.000  Đồng/ngày   Doanh thu hoạt động trong 1 ngày. CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG NĂM ĐẦU TIÊN LÀ 80%. Giá bán bình quân cơm/hộp  25.000  Đồng/hộp   Giá bán bình quân cơm tháng/hộp  20.000  Đồng/hộp   Giá bán bình quân các món ăn Bắc – Trung - Nam  100.000  Đồng/món   Giá bán bình quân đồ nhậu/món  70.000  Đồng/món   Giá bán bình quân nước uống/loại  10.000  Đồng/loại   Doanh thu bình quân cơm/ngày  3.000.000 (25x80%x150 KH)  Đồng/ngày   Doanh thu bình quân cơm tháng/ngày  1.600.000 (20x80%x100KH)  Đồng/ngày   Doanh thu bình quân các món ăn Bắc – Trung – Nam/ngày  800.000 (100x80%x10KH)  Đồng/ngày   Doanh thu bình quân đồ nhậu/ngày  525.000 (70x80%x15KH)  Đồng /ngày   Doanh thu bình quân nước uống/ngày  160.000 (10x80%x20KH)  Đồng/ngày   TỔNG DOANH THU/ NGÀY  6.085.000  Đồng/ngày   Doanh thu lợi nhuận đạt được 1 năm. Bảng thông số chi tiết doanh thu hoạt động của dự án. Tổng chi phí/ngày  =  4.430.000  Đồng   Tổng doanh thu/ngày  80%  6.085.000  Đồng   Lợi nhuận/ngày  =  1.655.000  Đồng   Lợi nhuận/tháng  =  49.650.000  Đồng   Lợi nhuận/năm  =  595.800.000  Đồng   VẬY TỈ SUẤT LỢI NHUẬN/DOANH THU/NGÀY = 10,8% Doanh thu đạt được từ năm thứ nhất đến năm thứ 5. DOANH THU  CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG  DOANH THU   Năm 1  80%  595.800.000   Năm 2  90%  670.275.000   Năm 3  95%  707.521.500   Năm 4  100%  744.750.000   Năm 5  85%  633.037.500   Nguyên cứu dự án trong 5 năm: + Các khoản đầu tư ban đầu ĐVT: 1000 VNĐ. STT  Khoản mục đầu tư  Thành tiền   1  Chi Phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm  10.000   2  Chi phí thuê mặt bằng  360.000   3  Chi phí sửa chữa  60.000   4  Mua thiết bị sản xuất  49.180   5  Chi phí maketting  5.000   6  Chi phí tiền lương  35.400   7  Nguyên vật liệu  75.000   8  Chi phí khác và chi phí không dự kiến  122.000   TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ  716.580   Trong đó : - Vốn vay 300 triệu đồng, lãi suất 15%/năm, theo khả năng tài chính của doanh nghiệp nên vay thời hạn là 5 năm. (Vay ở Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn) Vốn tự có: 200 triệu đồng. Vốn huy động: + Công ty Bách Nghệ: 200 triệu + Công ty Khang Phú: 100 triệu + Lịch trả nợ lãi vay ĐVT: 1000 VNĐ. Năm  Dư nợ đầu năm   Trả nợ vay   Dư nợ cuối năm     Gốc  Lãi  Cộng    1  300.000  40.000  45.000  85.000  215.000   2  215.000  40.000  32.250  72.250  142.750   3  142.750  40.000  21.412,5  61.412,5  81.337,5   4  81.337,5  40.000  12.200,625  52.200,625  29.136,875   5  29.136,875  40.000  4.370,5  44.370,5  0   Tổng   200.000  0  315.233,625  0   + Dự trù chi phí ĐVT: 1000 VNĐ. STT  THÀNH PHẦN VỐN ĐẦU TƯ  NĂM 1  NĂM 2  NĂM 3  NĂM 4  NĂM 5   1  Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm  10.000  8.000  6.000  4.000  2.000   2  Chi phí thuê mặt bằng  72.000  72.000  72.000  72.000  72.000   3  Chi phí sữa chữa  60.000  0  0  0  0   4  Chi phí thiết bị dùng sản xuất  49.180  0  0  0  0   5  Chi phí Maketting  5.000  4.000  3.000  2.000  1.000   6  Chi phí nguyên vật liệu  75.000  80.000  85.000  90.000  80.000    TỔNG CHI PHÍ  271.180  164.000  166.000  168.000  155.000   + Doanh thu ĐVT: 1000 VNĐ. Chỉ tiêu  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5   Tổng doanh thu bán hàng  595.800  670.275  707.521,5  744.750  633.037,5   Các khoản giảm trừ  59.580  67.027,5  70.752,15  74.475  63.303,75   Doanh thu thuần  536.220  603.247,5  636.769,35  670.275  569.733,75   Tổng chi phí  271.180  164.000  166.000  168.000  155.000   Lợi nhuận trước thuế  292.040  439.247,5  470.769,35  502.275  414.733,75   Khấu hao TSCĐ  9.836  9.836  9.836  9.836  9.836   Thu nhập chưa trả lãi  282.204  429.411,