Công ty xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGIFISH Co) là một trong những Công ty xuất khẩu cá nước ngọt hàng đầu của ngành thủy sản Việt Nam. Sản phẩm chính của Công ty là cá Basa đông lạnh. Công ty Agifish hiện đứng thứ hai cả nước về khối lượng xuất khẩu thủy sản.
• Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG.
• Tên giao dịch:
ANGIANG FISHERIES IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY.
• Tên viết tắt: AGIFISH Co.
• Vốn điều lệ: 41,791,300,000 đồng. (Bốn mươi mốt tỷ bảy trăm chín mươi mốt triệu ba trăm ngàn đồng)
• Cơ cấu vốn khi thành lập.
18 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang Agifish, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
LỚP ĐHKT 4B
ĐỀ TÀI:
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔPHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG (AGIFISH)
GVHD: Trần Quốc Dũng Nhóm 4 – ĐHKT4B
Cần Thơ, tháng 10 năm 2012
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
TỶ LỆ THAM GIA
1
PHẠM THANH HUYỀN
0954010113
95%
2
LƯƠNG TẤN PHÁT
0954010140
100%
3
NGUYỄN THANH TIẾN
0954010152
100%
4
TRẦN THỊ THANH THÚY
0954010161
100%
5
LƯƠNG THỊ THÚY VÂN
0954010172
100%
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG (AGIFISH)
Công ty xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGIFISH Co) là một trong những Công ty xuất khẩu cá nước ngọt hàng đầu của ngành thủy sản Việt Nam. Sản phẩm chính của Công ty là cá Basa đông lạnh. Công ty Agifish hiện đứng thứ hai cả nước về khối lượng xuất khẩu thủy sản.
Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG.
Tên giao dịch:
ANGIANG FISHERIES IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: AGIFISH Co.
Vốn điều lệ: 41,791,300,000 đồng. (Bốn mươi mốt tỷ bảy trăm chín mươi mốt triệu ba trăm ngàn đồng)
Cơ cấu vốn khi thành lập.
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty khi mới thành lập.
Cổ phần Nhà nước
20 %
Cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp
50 %
Cổ phần bán cho nhà đầu tư nước ngoài
6,6 %
Cổ phần bán cho đối tượng ngoài doanh nghiệp
23,4 %
(nguồn: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang)
Địa chỉ: 1234 Trần Hưng Đạo, Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Điện thoại: (84.76) 852 939 – 852 368 – 852 738.
E-mail: agifishagg@hcm.vnn.vn
Website: www.agifish.com.vn
Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số: 4.10.1.001/GP do Bộ Thương Mại cấp ngày 29/05/1995.
Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần số 792/QĐ-TTg Thủ Tướng Chính Phủ ký ngày 28/06/2001.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5203000009 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh An Giang cấp ngày 10 tháng 08 năm 2001.
Công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số16/GPPH ngày 08 tháng 03 năm 2002.
Mã số thuế: 16.00583588 -1
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh được cấp phép bao gồm: sản xuất kinh doanh, chế biến và xuất nhập khẩu thủy - hải sản đông lạnh. Công ty AGIFISH là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất của ngành thủy sản có mô hình sản xuất kinh doanh khép kín từ khâu sản xuất cá giống, phát triển sinh sản nhân tạo, nuôi cá bè, chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu và chế biến tận dụng các phụ phẩm của cá basa.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2011
I. Tình hình tài chính.
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán qua 3 năm 2009-2011.
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
TÀI SẢN
A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn
156.271
237.925
150.769
I. Tiền
1.505
919
1.789
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.000
3.096
III. Các khoản phải thu
91.017
163.818
88.603
IV. Hàng tồn kho
58.038
66.629
54.364
V. Tài sản lưu động khác
4.708
6.556
2.917
VI. Chi sự nghiệp
3
3
B. TSCĐ VÀ đầu tư dài hạn
52.961
87.272
100.863
I. Tài sản cố định
48.632
82.651
95.558
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
165
100
100
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4.164
771
IV. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn
3.750
V. Tài sản dài hạn khác
5.205
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
209.232
325.197
251.632
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
135.573
237.201
149.864
I. Nợ ngắn hạn
123.765
217.686
138.928
II. Nợ dài hạn
9.228
19.515
10.936
III. Nợ khác
2.580
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
73.659
87.996
101.768
I. Nguồn vốn-quỹ
72.954
86.548
100.249
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
705
1.448
1.519
TỔNG NGUỒN VỐN
209.232
325.197
251.632
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2009-2011
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
794.580
891.534
930.979
2. Các khoản giảm trừ
3.719
8.134
44.797
3. Doanh thu thuần của bán hàng và cung cấp dịch vụ
790.861
883.400
886.182
4. Giá vốn hàng bán
717.977
794.109
780.791
5. Lợi nhuận gộp
72.884
89.291
105.391
6. Doanh thu hoạt động tài chính
1.575
3.414
2.905
7. Chi phí tài chính
4.834
11.946
7.424
8. Chi phí bán hàng
32.542
49.553
55.889
9. Chi phí quản lí doanh nghiệp
15.474
11.568
19.017
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
21.609
19.638
25.966
11. Thu nhập khác
740
1.310
1.878
12. Chi phí khác
115
265
2.294
13. Lợi nhuận khác
625
1.045
-416
14. Tổng lợi nhuận kế trước thuế
22.234
20.683
25.550
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.559
5.171
6.387
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
16.676
15.512
19.162
Nhận Xét:
Qua bảng kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, ta rút ra được một số nhận xét như sau:
Doanh thu của Công ty tăng trong năm 2010, cụ thể từ 794,580 triệu đồng năm 2009 tăng lên 891,534 triệu đồng, tức tăng 96,954 triệu đồng (tương đương 12,20%) nguyên nhân tăng là do: lo ngại ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm ,bệnh dịch ở trong thú y vẫn diễn ra diễn ra ở nhiều quốc gia Châu Á (trong đó có Việt Nam) đã làm thay đổi thói quen sử dụng thực phẩm hàng ngày và người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm thủy sản nhiều hơn. Vì vậy mà doanh thu của Công ty trong năm 2010 tăng lên . Nhưng đến năm 2010 thì doanh thu có tăng cụ thể: doanh thu năm 2011 là 930,979 triệu đồng, tăng 39,445 triệu đồng tương 4,424%so nhưng giảm so với năm 2010 chủ yếu là do: thứ nhất, giá các loại vật tư, bao bì, vật liệu, nhiên liệu,… phục vụ sản xuất tăng khá cao trong khi đó giá xuất khẩu cá basa giảm đồng thời cũng làm giảm năng lực cạnh tranh của các đơn vị xuất khẩu; thứ hai, bên cạnh đó còn có các rào cản về thương mại, kỹ thuật của các nước nhập khẩu thủy sản làm trở ngại không nhỏ cho các hoạt động của các doanh nghiệp; thứ ba, tốc độ phát triển của nghề sản xuất cá basa tăng quá nhanh, tạo áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất kinh doanh cùng loại sản phẩm này trên mọi phương diện: giá cả, thị trường, nguyên liệu, lao động.
Do doanh thu tăng cũng kéo theo giá vốn hàng bán cũng tăng qua các năm ,cụ thể như sau : từ năm 2009 đến 2011 tăng không lien tục .Nguyên nhân do: tình hình nguyên liệu ngay từ đầu năm có sự biến động đáng kể, nguồn nguyên liệu khang hiếm, giá cả tăng đột biến , đến năm 2012 giá vốn có giảm xuống do công ty biết chủ động nguồn nguyên liệu từ công ty của mình.
II. Phân tích tình hình thực hiện các định mức sản xuất.
1. Định mức chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Trong bảng định mức chi phí sản xuất trình bài khối lượng của từng nguyên liệu, định mức để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, đơn giá của từng loại nguyên liệu. Từ đó biết được chi phí nguyên liệu trực tiếp cấu thành trong chi phí sản xuất sản phẩm. Ngoài ra, còn thể hiện thời gian định mức để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, đơn giá tiền lương. Cuối cùng là chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí sản xuất chung khả biến, và chi phí sản xuất chung bất biến. Như vậy, định mức chi phí sản xuất của các sản phẩm được thể hiện rõ trong bảng sau:
Bảng 4: Định mức chi phí sản xuất (triệu đồng/tấn) sản phẩm.
Đvt: triệu đồng
Cá Basa fillet
Chỉ tiêu
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tấn
2,8
16
44,8
Chi phí nhân công trực tiếp
Giờ
620
0,008
4,96
Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí sản xuất chung khả biến
Trung bình 2,2 triệu đồng/tấn
2,2
+ Chi phí sản xuất chung bất biến
14.474+ Khấu hao (4.400)
18.874
(nguồn: phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang)
2.. Định mức chi phí quản lý và chi phí bán hàng.
Số liệu được đề cập trong bảng định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thu thập từ phòng kế toán và được tính toán từ những số liệu của năm trước. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty gồm: chi phí bán hàng khả biến và chi phí bán hàng bất biến. Sau đây là bảng định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty.
Bảng5: Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (triệu đồng/tấn).
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng khả biến
Triệu đồng/tấn
2,5
Chi phí bán hàng bất biến
Triệu đồng
8.601,994
+ Chi phí thuê nhà kho
Triệu đồng
5.828,800
+ Chi phi quảng cáo, chào hàng
Triệu đồng
2096
+ Khấu hao
Triệu đồng
677,194
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN khả biến
Triệu đồng/tấn
1
Chi phí QLDN bất biến
Triệu đồng
6.801,575
+ Lương nhân viên quản lý
Triệu đồng
4.111,778
+ Bảo hiểm
Triệu đồng
945,709
+ Khấu hao
Triệu đồng
1.744,088
(nguồn: phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang)
Chương 3.
KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY.
Mục tiêu kế hoạch của năm 2012.
1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu.
Bảng 6:Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu năm 2012
Chỉ tiêu
Đvt
Kế hoạch 2012
1. Sản lượng xuất khẩu
Tấn
17.068
2. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
Tổng doanh thu
Triệu đồng
1.049.682
Lợi nhuận trước thuế
Triệu đồng
34.845
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
26.134
II. Kế hoạch kinh doanh.
Kế hoạch bán hàng.
Để xác định tiềm lực tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở cho việc lập các kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, thành phẩm tồn kho, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra còn dự kiến số tiền sẽ thu được từ quá trình tiêu thụ sản phẩm. Kế hoạch bán hàng được lập dựa trên khối lượng sản phẩm dự kiến xuất khẩu và kế hoạch giá cả. Dưới đây là bảng kế hoạch bán hàng cho từng loại sản phẩm như sau:
Bảng7 : Kế hoạch bán sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
cả năm
Khối lượng SP tiêu thụ
Tấn
3.414
3.926
5.462
4.266
17.068
Đơn giá
Triệu đồng
61,5
61,5
61,5
61,5
61,5
Doanh thu
Triệu đồng
209.961
241.449
335.913
262.359
1.049.682
Số tiền dự kiến thu được qua các quý
Năm trước chuyển sang
Triệu đồng
88.603
88.603
Tiền thu quý 1
Triệu đồng
146.973
62.988
209.961
Tiền thu quý 2
Triệu đồng
169.014
72.435
241.449
Tiền thu quý 3
Triệu đồng
235.139
100.774
335.913
Tiền thu quý 4
Triệu đồng
183.651
183.651
Tổng số tiền thu được
Triệu đồng
235.576
232.003
307.574
284.425
1.059.577
Ghi chú:
*Chính sách thu tiền bán hàng của Công ty; 70% thu bằng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau.
Kế hoạch sản xuất.
Căn cứ vào khối lượng sản phẩm dự kiến xuất khẩu trong từng quý và yêu cầu dự trữ thành phẩm để xác định khối lượng sản phẩm cần sản xuất trong từng quý. Chúng ta phải biết rằng nhu cầu dự trữ trong kinh doanh cũng như trong sản xuất là rất quan trọng để đảm bảo rằng quá trình bán hàng hay quá trình sản xuất được liên tục, không bị gián đoạn. Do đó, khối lượng sản phẩm cần sản xuất phải đủ cung cấp cho nhu cầu sản phẩm bán ra dự kiến trong kỳ và nhu cầu dự trữ thành phẩm dự kiến. Mức dự trữ thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ được căn cứ vào chính sách tồn kho của Công ty. (Chính sách tồn kho của Công ty là: Đối với sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Tồn kho đầu kỳ =20% sản lượng tiêu thụ của quý; Tồn kho cuối kỳ = 20% sản lượng tiêu thụ của quý sau.). Được cụ thể trong bảng sau
Bảng 8: Kế hoạch sản xuất cá Basa fillet xuất khẩu
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng SP tiêu thụ
Tấn
3.414
3.926
5.462
4.266
17.068
Tồn kho cuối kỳ
Tấn
785
1.092
853
824
824
Khối lượng SP yêu cầu
Tấn
4.199
5.018
6.315
5.090
17.892
Tồn kho đầu kỳ
Tấn
683
785
1.092
853
683
Khối lượng SP cần sản xuất
Tấn
3.516
4.233
5.223
4.237
17.209
Ghi chú:
* Tồn kho đầu kỳ =20% sản lượng tiêu thụ của quý.
* Tồn kho cuối kỳ = 20% sản lượng tiêu thụ của quý sau.
Kế hoạch sử dụng chi phí.
3.1. Kế hoạch sử dụng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp và kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu dựa trên chính sách dự trữ nguyên liệu và chính sách trả tiền mua nguyên liệu của doanh nghiệp. Ta thấy, hầu hết các sản phẩm xuất khẩu nhiều nhất là vào quý 3. Do đó, lượng sản phẩm sản xuất ra của quý cũng nhiều hơn các quý khác trong năm. Vì vậy, Công ty cần phải chuẩn bị thật tốt về lượng nguyên liệu và tiền thanh toán nguyên liệu cần dùng trong quý để đảm bảo không bị thiếu hụt trong thời gian sản xuất. Sau đây là bảng kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng loại sản phẩm.
Bảng 9: Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả Năm
KLSP cần sản xuất
Tấn
3.516
4.233
5.223
4.237
17.209
KL NVL trên tấn thành phẩm
Tấn
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
Nhu cầu NVL cần sản xuất
Tấn
9.846
11.853
14.624
11.863
48.186
KL NVL tồn cuối kỳ
Tấn
593
731
593
600
600
Tổng nhu cầu NVL
Tấn
10.439
12.584
15.217
12.463
48.786
KL NVL tồn đầu kỳ
Tấn
492
593
731
593
492
KL NVL cần mua trong kỳ
Tấn
9.946
11.992
14.486
11.870
48.294
Đơn giá
Triệu đồng
16
16
16
16
16
Chi phí mua NVL
Triệu đồng
159.140
191.864
231.773
189.918
772.700
Sơ đồ chi tiền mua nguyên vật liệu
Nợ năm trước chuyển sang
Triệu đồng
44.959
44.959
Chi tiền mua NVL quý 1
Triệu đồng
111.398
47.742
159.140
Chi tiền mua NVL quý 2
Triệu đồng
134.305
57.559
191.864
Chi tiền mua NVL quý 3
Triệu đồng
162.241
69.532
231.773
Chi tiền mua NVL quý 4
Triệu đồng
132.943
132.943
Tổng chi tiền mặt trong năm
Triệu đồng
156.357
182.047
219.800
202.475
760.679
Ghi chú:
* Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ =5% nhu cầu nguyên liệu thụ của quý.
* Tồn kho nguyên liệu cuối kỳ = 5% nhu cầu nguyên liệu của quý sau.
*Chính sách trả tiền mua nguyên liệu của Công ty; 70% trả băng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau.
3.2. Kế hoạch sử dụng chi phí nhân công trực tiếp.
Để tính toán nhu cầu lao động trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ta dựa vào bảng định mức về chi phí nhân công trực tiếp để lập bảng kế hoạch sử dụng chi phí nhân công của các loại sản phẩm. Dưới đây là bảng kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm
Bảng 10: Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả Năm
Khối lượng SP cần sản xuất
Tấn
3.516
4.233
5.223
4.237
17.209
Thời gian lao động trực tiếp
Giờ/tấn
620
620
620
620
620
Nhu cầu thời gian lao động
Giờ
2.180.168
2.624.584
3.238.136
2.626.816
10.669.704
Chi phí cho 1 giờ công lao động
Triệu đồng
0,008
0,008
0,008
0,008
0,008
Tổng lương nhân công trực tiếp
Triệu đồng
17.441
20.997
25.905
21.015
85.358
Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ
Triệu đồng
4.012
4.829
5.958
4.833
19.632
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Triệu đồng
21.453
25.826
31.863
25.848
104.990
Ghi chú:
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm Y tế.
KPCĐ: Kinh phí công đoàn.
Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ = 23% tổng lương nhân công trực tiếp.
Thời gian và chi phí cho một giờ công lao động được chi tiết trong bảng 4 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm
3.3. Kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung.
Bảng kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung trình bài số tiền liên quan đến các chi phí sử dụng ở phân xưởng nhưng không phải là chi phí trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khả biến và chi phí bất biến. Dưới đây là bảng kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm.
Bảng 11: Kế hoạch chi phí sản xuất chung cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả Năm
Khối lượng SP cần sản xuất
Tấn
3.516
4.233
5.223
4.237
17.209
CPSXC phân bổ cho tấn TP
Triệu đ/Tấn
2,2
2,2
2,2
2,2
2,2
Chi phí SXC khả biến
Triệu đồng
7.736
9.313
11.490
9.321
37.860
Chi phí SXC bất biên
Triệu đồng
4.718
4.718
4.718
4.718
18.874
Tổng chi phí SXC Dự kiến
Triệu đồng
12.455
14.032
16.209
14.039
56.734
Trừ khấu hao
Triệu đồng
1.100
1.100
1.100
1.100
4.400
Chi phí SXC chi bằng tiền
Triệu đồng
11.355
12.932
15.109
12.939
52.334
Ghi chú:
CPSXC: chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung khả biến, chi phí sản xuất chung bất biến và chi phí khấu hao phân xưởng được chi tiết trong bảng 4 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm.
Kế hoạch sử dụng chi phí bán hàng.
Kế hoạch chi phí bán hàng trình bài khoản tiền sẽ được chi ra cho các hoạt động bán hàng và công tác quảng cáo, khuyến mãi. Tuy nhiên trong kế hoạch chi phí bán hàng không tính khoản chi phí dành cho hoạt động khuyến mãi mà chi phí này sẽ được trình bài ở phần kế hoạch Marketing. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí bán hàng khả biến (tiền lương cho mỗi nhân viên tính cho một đơn vị sản phẩm bán ra) và chi phí bán hàng bất biến (chi phí khấu hao dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí thuê nhà kho và chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng bằng tiền khác). Dưới đây là bảng kế hoạch chi phi bán hàng cho từng loại sản phẩm.
Bảng 12: Kế hoạch chi phí bán hàng cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả Năm
Khối lượng SP tiêu thụ
Tấn
3.414
3.926
5.462
4.266
17.068
CPBH khả biến
Triệu đ/tấn
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
Tổng CPBH khả biến
Triệu đồng
8.535
9.815
13.655
10.665
42.670
Tổng CHBH bất biến
Triệu đồng
2.156
2.156
2.156
2.156
8.623
Chi phí quảng cáo
Triệu đồng
529
529
529
529
2.117
Chi phí thuê nhà kho
Triệu đồng
1.457
1.457
1.457
1.457
5.829
Chi phí khấu hao
Triệu đồng
169
169
169
169
677
CPBH dự kiến
Triệu đồng
10.691
11.971
15.811
12.821
51.293
Trừ khấu hao
Triệu đồng
169
169
169
169
677
CPBH chi bằng tiền mặt
Triệu đồng
10.521
11.801
15.641
12.651
50.616
Ghi chú:
CPBH: chi phí bán hàng.
Chi phí bất biến bao gồm: chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà kho, chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng.
Chi phí bán hàng khả biến, chi