NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard... 
 1 
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI 
VÀ CON LAI CỦA CHÚNG 
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Trọng Thiện*, Đỗ Thị Sợi, 
Lê Thị Thu Hiền và Nguyễn Thị Mười 
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương 
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Trọng Thiện - Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương 
Thụy phương - Từ Liêm – Hà Nội. 
Tel: 048385622 / 0913571785; Email: 
[email protected] 
ABSTRACT 
Performance of imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crosses 
The performance of the imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crosses was examined at 
Thuy phuong Poultry research centre. It was revealed that: the survival rate of the imported Hubbard Redbro 
chicken grand parent flock was high (98-99%). Their bodyweight at 20 weeks of age was: 2901; 2306; 2906 and 
2002 gr for A male, B female, C male and D female lines, respectively. The egg production (egg/female at 64 
weeks of age) was 99; 168 for B and D female, respectively. The fertility rate and hatchability (%) were 96 and 
97; 82 and 86 for AxB and CxD females, respectively. It was also revealed that: the survival rate of the imported 
Hubbard Redbro chicken parent flock was high. The bodyweight at 20 weeks of age was: 2893 and 2148 gr for 
AB male and B female, respectively. The egg production (egg/female at 64 weeks of age) was 175 for B female 
and fertility rate from ABCD was 97%. For commercial flock, their bodyweight at 9 weeks of age was: 2533 gr 
and feed consumption(kg feed/ 1 kg gain) was 2.28. 
Key word: egg production, survival rate, bodyweight, fertility rate, feed consumption 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Trong những năm qua Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã đi sâu nghiên cứu và 
phát triển các giống gà lông màu như Tam Hoàng, Lương Phượng của Trung Quốc, Kabir của 
Israen, Sasso... các giống gà này nhanh chóng được phát triển trong sản xuất. Để tiếp tục nâng 
cao năng suất, chất lượng giống gà lông màu, gần đây Trung tâm đã nhập về gà ông bà Hubbar 
Redbro. Đây là giống gà nặng cân nằm trong bộ giống gà của Hãng Hubbard ISa - Cộng hoà 
Pháp (2002). Gà trống (A) có đặc điểm lông màu nâu sẫm, da và chân màu vàng, thân hình chắc 
khoẻ, cân đối, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng cho thịt cao khối lượng cơ thể lúc 38 - 40 
tuần tuổi đạt 4,3 - 4,5 kg. Gà mái (D) lông màu nâu nhạt, năng suất sinh sản đến 64 tuần tuổi đạt 
174 quả/mái, gà thương phẩm nuôi lúc 60 ngày tuổi đạt 2585g/con. Để có cơ sở khoa học đánh 
giá đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của gà ông bà trên chúng tôi tiên hành đề tài: 
“Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro nhập nội nuôi tại Trung tâm 
nghiên cứu Gia cầm Thụy phương” với mục tiêu: Xác định khả năng sản xuất của gà ông bà 
Hubbard Redbro nhập nội. Xác định khả năng sản xuất của đàn gà bố mẹ và con thương phẩm. 
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Vật liệu nghiên cứu 
 Trên đàn gà ông bà Hubbard Redbro đơn tính với cơ cấu như sau: Trống (A): 70 con; Mái 
(B): 198 con; Trống (C):123 con; Mái (D): 520 con. Theo sơ đồ 
 Sơ đồ bố trí theo dõi 
♂A x ♀B ♂C x ♀D 
 ↓ ↓ 
 ♂AB x ♀CD 
 ↓ 
 ABCD(Thương phẩm) 
Nội dung nghiên cứu 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 
 2 
Theo dõi khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro. 
 Theo dõi khả năng sản xuất của gà Redbro bố mẹ và con thương phẩm 
Phương pháp nghiên cứu 
Gà Hubbard Redbro được chăm sóc và nuôi dưỡng theo quy trình hướng dẫn của Hãng 
Hubbard ISa - Cộng hoà Pháp (2002). Chế độ dinh dưỡng áp dụng theo quy trình nuôi gà lông 
màu của Trung tâm NC Gia cầm Thụy Phương. 
 Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản Hubbard Redbro 
Bảng 2. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà thịt thương phẩm 
Chỉ tiêu Đơn vị tính 0 – 3 TT 4 - 6 TT 7 – 9TT 
ME (kcal/kgTĂ) 2950 3000 3050 
Protein % 20,00 18,00 16,00 
Canxi % 1,00 0,90 0,84 
Phot pho % 0,58 0,56 0,48 
Lizine % 1,10 1,08 0,89 
Methionin % 0,42 0,39 0,35 
Methionin+systin % 1,1 1,0 0,8 
Xơ thô % 3,5 4,0 4,0 
Các chỉ tiêu theo dõi: Đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trưởng, hiệu quả 
sử dụng thức ăn, khả năng sinh sản, khối lượng trứng và chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở, năng 
suất chất lượng thịt gà thương phẩm. 
Xử lý số liệu: 
Các số liệu thu được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trên máy vi tính bằng chương 
trình Excel, Minitab. 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Trên đàn gà Redbro ông bà và bố mẹ 
Đặc điểm ngoại hình 
Qua theo dõi, quan sát đàn gà ông bà Hubbard Rebbro chúng tôi nhận thấy gà trống (A), trống 
Giai đoạn 
gà con 
Giai đoạn 
Dò, hậu bị 
Giai đoạn 
Gà đẻ Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính 0-3 TT 4-6 TT 7-13 TT 14-19TT 20 -23 TT >23TT 
ME kcal/kg 2800 2750 2700 2700 2750 2750 
Protein % 20 18 15,50 14,50 16,50 17,5 
Canxi % 1,1 1,0 1,0 1,0 1,4 3,20 
Phot pho % 0,5 0,6 0,45 0,45 0,50 0,60 
Lizine % 1,1 0,95 0,75 0,75 0,80 0,85 
Methionin % 0,45 0,40 0,35 0,35 0,35 0,40 
Meth+cyst % 0,80 0,70 0,60 0,60 0,60 0,65 
Xơ thô % 3,5 4,0 6,50 6,50 6,50 4,20 
NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard... 
 3 
(C) trưởng thành có ngoại hình cân đối, chắc khoẻ, mào cờ đỏ tươi, lông màu cánh dán và mái 
(B) có lông màu nâu đậm, mái (D) có lông màu nâu nhạt, chân, da và mỏ của gà ông bà đều 
có màu vàng. Đặc điểm ngoại hình của gà Redbro bố mẹ cho thấy: trống AB, mái CD sinh ra 
tại Việt Nam có ngoại hình đồng nhất so với thế hệ ông bà nhập từ Pháp về 
Tỷ lệ nuôi sống 
Bảng 3. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn gà con, dò, hậu bị 
Trống A 
(n = 70) 
Mái B 
(n = 198) 
Trống C 
(n =123) 
Mái D 
(n = 520) 
Trống AB 
(n = 150) 
Mái CD 
(n = 350) Giai đoạn 
(TT) Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ lệ 
(%) 
0 – 6 98,57 98,67 98,81 97,8 97,33 97,43 
7- 20 98,55 98,46 98,34 97,82 98,63 97,65 
Gà ông bà Redbro có tỷ lệ nuôi sống cao đạt 97,8- 98,81% ở giai đoạn gà con (0- 6 tuần tuổi) 
và 97,82- 98,55% giai đoạn gà dò (7-20 tuần tuổi), tương ứng đàn gà Redbro bố mẹ tỷ lệ nuôi 
sống 97,33-97,43% (0-6 tuần tuổi) và 97,65- 98,63% (7-20 tuần tuổi). Chứng tỏ gà Redbro có 
sức sống cao, khả năng chống chịu bệnh tật tốt. Trong khi đó tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 7-20 
tuần tuổi của một số giống gà ông bà nhập nội như Sasso dòng X44 đạt 96,46% - Phùng Đức 
Tiến và cs (2004) gà Kabir tỷ lệ nuôi sống đạt 95,84 - 97,95% - Trần Công Xuân và cs (2004). 
Khối lượng cơ thể giai đoạn gà con, dò, hậu bị 
Bảng 4. Khối lượng cơ thể giai đoạn gà con, dò, hậu bị 
Tuần tuổi 6 13 20 
Mean (g) 944,7 1845,6 2901,20 Trống A 
Cv (%) 13,62 12,25 6,22 
Mean (g) 722,04 1521,5 2306,67 Mái B 
Cv (%) 13,21 12,70 6,13 
Mean (g) 910,5 1820,2 2906,77 Trống C 
Cv (%) 14,49 13,05 6,34 
Mean (g) 604,6 1302,5 2002,67 Mái D 
Cv (%) 12,79 11,52 6,14 
Mean(g) 993,35 1927,00 2893,03 
Trống AB 
Cv (%) 10,29 7,56 6,39 
Mean (g) 618,18 1367,27 2148,27 Mái CD 
Cv (%) 10,19 7,35 6,19 
(CT hãng 20tt TrốngA:2890g; Mái B:2270g; Trống C:2890g;Mái D:1990g). 
Khối lượng cơ thể lúc 6 tuần tuổi trống (A), mái (B), trống (C), mái (D) nuôi tại Trung tâm 
nghiên cứu gia cầm Thụy Phương tương ứng là 944,7g/con; 722,04g/con; 910,5g/con; 
604,6g/con. 
Đến 20 tuần tuổi khối lượng cơ thể tương ứng là 2901,20g/con; 2306,67g/con; 2906,77g/con; 
2002,67g/con. Khối lượng cơ thể lúc 6 tuần tuổi của đàn gà Redbro bố mẹ trống AB và mái 
CD là 993,35g; 618,18g, tương ứng giai đoạn 20 tuần tuổi là 2893,03g; 2148,27g. 
Lượng thức ăn tiêu thụ/con qua các giai đoạn 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 
 4 
Bảng 5. Lượng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn (g/con) 
Giai đoạn Trống A Mái B Trống C Mái D Trống AB Mái CD 
0 – 6TT 1762,18 1502,55 1778,84 1414,84 1768,97 1445,22 
7 – 20TT 8995 7413 9051 6538 8960 6846 
0 – 20TT 10757,18 8915,55 10829,84 7952,84 10728,97 8291,22 
 (CT của hãng đến 20tt; Trống A: 8935g; Mái B: 7398g; Trống C: 8915g, Mái D: 6512g) 
Trên đàn gà Redbro ông bà: Tiêu tốn thức ăn/con/giai đoạn 0- 6TT của trống (A) là 1762,18g; 
mái (B):1502,55g; trống (C):1778,84g; mái (D):1414,84g. Tiêu tốn thức ăn/con/giai đoạn 7-
20TT tương ứng là: 8995g; 7413g; 9051g và 6538g. Trên đàn gà Redbro bố mẹ: Tiêu tốn thức 
ăn/con/giai đoạn 0- 6TT của trống AB là 1768,97 và mái CD: 1445,22g, tương ứng giai đoạn 
7- 20TT là: 8960g; 6846g. 
Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng lúc 5%, 50%, 38 tuần tuổi 
Bảng 6. Tuổi đẻ, khối lượng gà và khối lượng trứng lúc 5%, 50%, 38 tuần tuổi 
Mái B Mái D Mái CD Chỉ tiêu Đơn vị Mean CV (%) Mean CV (%) Mean CV (%) 
Tuổi đẻ 
 5% Ngày 175 168 177 
 50% Ngày 210 189 185 
Khối lượng cơ thể 
5% (n=30) G 3000,98 9,85 2498,6 8,79 2514 7,92 
50% (n=30) G 3201,7 9,81 2654,4 9,14 2815 7,27 
38TT (n=30) G 3498 9,62 2880,9 9,72 2879 7,39 
Khối lượng trứng 
5% (n=100) G 54,05 9,32 51,05 9,47 51,67 7,76 
50% (n=100) G 60,20 9,98 56,15 9,02 55,31 7,97 
38TT (n=100) G 61,43 8,81 59,05 9,75 60,52 7,67 
Trên đàn gà Redbro ông bà: tuổi thành thục sinh dục của mái (B) là 175 ngày; mái (D) là 168 
ngày. Đạt tỷ lệ đẻ 50% ở 210 ngày và 189 ngày. Khối lượng cơ thể đến 38 tuần tuổi:3498g; 
2880,9g. Khối lượng trứng đến 38 tuần tuổi tương ứng là 61,43g; 59,05g. Trên đàn gà Redbro 
bố mẹ: tuổi thành thục sinh dục của mái CD là 177 ngày. Đạt tỷ lệ đẻ 50% ở 185 ngày. Khối 
lượng cơ thể đến 38 tuần tuổi là 2879g và khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi đạt 60,52g. 
Tỷ lệ nuôi sống, tỷ lệ đẻ và năng suất trứng 
Khả năng sinh sản của gà ông bà Hubbar Redbro khá cao: tỷ lệ đẻ trung bình từ 25 - 64 tuần 
tuổi của mái (B):35,28%; mái (D):58,33%. Tương ứng năng suất trứng/mái đạt: 99,61 qủa đối 
với mái (B) và 168,43 quả đối với mái (D). Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn sinh sản tương ứng 
98,97%; 97,87%. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống: 4,06kg; 2,52kg. So với kết quả nghiên cứu 
trên các giống gà lông màu nhập nội: Trên gà Kabir đến 64 tuần tuổi tỷ lệ đẻ bình quân của mái 
D là 58,05% -Trần Công Xuân và cs (2004) thì gà Redbro mái D đạt cao hơn dòng gà trên. 
Trên đàn gà Redbro bố mẹ: tỷ lệ đẻ trung bình từ 25 - 64 tuần tuổi của mái CD là 61,41%. 
Năng suất trứng/mái đạt 175,07 quả. Tỷ lệ nuôi sống 98,40%. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 
2,50kg. So với kết quả nghiên cứu trên gà Sasso SA31L đến 64 tuần tuổi tỷ lệ đẻ bình quân 
đạt 57,31% theo Đào Thị Bích Loan (2007) thì gà Redbro mái CD có tỷ lệ đẻ cao hơn. 
Bảng 7. Tỷ lệ nuôi sống,tỷ lệ đẻ và năng suất trứng 
NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard... 
 5 
Mái B Mái D Mái CD 
Tuần tuổi Tỷ lệ 
đẻ(%) 
Trứng/mái 
(quả) 
Tỷ lệ đẻ 
(%) 
Trứng/mái 
(quả) 
Tỷ lệ 
đẻ(%) 
Trứng/mái 
(quả) 
25 – 28 28,11 7,5 58,21 15,01 32,42 9,08 
29 – 32 45,85 11,79 80,03 22,89 78,35 21,93 
33 – 36 53,00 13,78 75,23 20,92 78,94 22,08 
37 – 40 49,42 12,73 72,11 20,2 74,92 20,98 
41 – 44 45,35 11,65 65,37 18,78 71,06 19,91 
45 – 48 42,15 10,27 60,56 17,01 65,50 18,36 
49 – 52 38,56 9,75 55,93 14,66 60,95 17,06 
53 – 56 32,20 8,31 52,05 14,12 55,74 15,61 
57 – 60 27,64 7,61 49,23 13,12 50,53 14,15 
61 – 64 22,22 6,22 41,85 11.72 45,74 11,91 
Tỷ lệ đẻ TB 35,28 - 58,33 - 61,41 - 
Tổng trứng/mái - 99,61 - 168,43 - 175,07 
TLNS(%) 98,97 97,87 98,40 
TTTĂ/10trứng(kg) 4,06 2,52 2,50 
(Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng = 97% của hãng) 
Khối lượng trứng và chất lượng trứng 
Bảng 8. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng 38 tuần tuổi (n=30 quả) 
Mái B Mái D Mái CD 
Chỉ tiêu 
Đơn 
vị 
 Mean Cv(%) Mean Cv(%) Mean Cv(%) 
Chỉ số hình thái - 1,34 10,25 1,27 2,76 10,27 10,26 
Chỉ số lòng đỏ - 0,31 13,5 0,37 12,45 0,42 12,50 
Chỉ số lòng trắng - 0,087 14,54 0,083 13,57 0,084 14,52 
Độ dày vỏ mm 0,32 12,2 0,33 11,6 0,34 11,82 
Độ chịu lực Kg/cm2 3,61 14,21 3.57 16,20 3,65 15,40 
Đơn vị haugh - 84,46 8,78 84,67 9,10 84,45 9,00 
Ở 38 tuần tuổi khối lượng trứng mái B, mái D đạt tương ứng: 61,43g; 59,05g. Trứng gà 
Redbro có chỉ số hình thái: 1,27-1,34; độ dày vỏ: 0,32-0,33 mm; độ chịu lực: 3,57-
3,61kg/cm2; đơn vị haugh: 84,46 - 84,67, đảm bảo tiêu chuẩn trứng giống. 
Kết quả ấp nở 
Bảng 9. Tỷ lệ phôi và tỷ lệ ấp nở 
Chỉ tiêu ♂A x ♀B ♂C x ♀D ♂AB x ♀CD 
Tỷ lệ chọn ấp (%) 92 93 93 
Tổng trứng ấp (quả) 11250 58230 40909 
Tỷ lệ phôi(%) 96,05 97,43 97,63 
Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứg ấp(%) 82,67 86,95 86,84 
Trên đàn gà Redbro ông bà: tỷ lệ chọn trứng ấp 92 - 93%; tỷ lệ phôi của gà(♂A x♀B) đạt 
96,05%; gà(♂C x ♀D)đạt 97,43%; tỷ lệ gà loại 1/tổng số trứng ấp đạt tương ứng là 82,67 - 
86,95%. Trên đàn gà Redbro bố mẹ: tỷ lệ chọn trứng ấp 93%; tỷ lệ phôi (♂AB x ♀CD) đạt 
97,63%; tỷ lệ gà loại 1/tổng số trứng ấp là 86,84%. 
Trên đàn gà thương phẩm 
Khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn, tỷ lệ nuôi sống 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 
 6 
Bảng 10. Diễn biến một số chỉ tiêu qua các tuần tuổi 
TT Khối lượng cơ thể (g) 
Cv 
(%) 
Sinh trưởng 
tuyệt đối (%) 
ST tương đối 
(%) 
TTTĂ/kgP 
(kg) 
TL nuôi 
sống (%) 
ss 50,16 8,18 - - - 100 
1 134,92 8,59 12,11 91,59 1,39 99,33 
2 305,12 7,09 24,01 77,36 1,51 99,33 
3 563,06 8,08 36,84 59,42 1,63 99,33 
4 842,55 7,39 39,92 39,77 1,73 99,33 
5 1169,51 8,89 46,71 32,50 1,78 96,00 
6 1526,04 8,49 50,93 26,45 1,88 96,00 
7 1889,58 10,29 51,93 21,29 1,98 96,00 
8 2262,08 10,44 53,21 17,94 2,08 96,00 
9 2533,13 10,75 38,72 11,30 2,28 96,00 
Qua theo dõi thí nghiệm cho thấy gà Redbro thương phẩm có tốc độ sinh trưởng nhanh, khối 
lượng ở 9 tuần tuổi đạt 2533,13g; tiêu tốn thức ăn/ kg tăng trọng là 2,28kg; tỷ lệ nuôi sống 
96%. So với gà Sasso thương phẩm khối lượng cơ thể lúc 9 tuần tuổi là 2385,00g - Phùng 
Đức Tiến và cs (2007); gà kabir thương phẩm lúc 9 tuần tuổi đạt 2159,88g - Trần Công 
Xuân và cs (2004). 
Kết quả mổ khảo sát: Tỷ lệ thân thịt của gà Redbro thương phẩm đạt 70,85%; tỷ lệ thịt đùi 
22,03%; tỷ lệ thịt ngực 18,74%; tỷ lệ mỡ bụng 2,25%. 
Bảng 11. Năng suất thịt của gà thương phẩm ở 9 tuần tuổi 
Chỉ tiêu Đơn vị 
Trống 
 (n = 3) 
Mái 
(n =3) 
TB 
(n = 6) 
Tỷ lệ thân thịt % 71,35 70,35 70,85 
Tỷ lệ thịt đùi % 21,50 22,56 22,03 
Tỷ lệ thịt ngực % 18,03 19,45 18,74 
Tỷ lệ thịt đùi + ngực % 39,53 42,01 40,77 
Tỷ lệ mỡ bụng % 2,35 2,15 2,25 
Thành phần hoá học của thịt: Thịt ngực: tỷ lệ vật chất khô 25,15%; tỷ lệ protein 23,61%; tỷ lệ 
lipit 0,73%; tỷ lệ khoáng tổng số 1,42%. Thịt đùi: tỷ lệ là 24,25%; 21,48%; 1,59%; 1,35%. 
Bảng 12. Thành phần hoá học của thịt gà thương phẩm ở 9 tuần tuổi 
Chỉ tiêu Trống(n=3) Mái(n=3) TB(n=6) 
Thành phần hoá học của thịt ngực (%) 
Tỷ lệ VCK 25,14 25,16 25,15 
Tỷ lệ protein 23,45 23,76 23,61 
Tỷ lệ lipit 0,75 0,71 0,73 
T,lệ khoáng tổng số 1,47 1,36 1,42 
Thành phần hoá học của thịt đùi (%) 
Tỷ lệ VCK 24,12 24,38 24,25 
Tỷ lệ protein 21,32 21,64 21,48 
Tỷ lệ lipit 1,62 1,55 1,59 
T,lệ khoáng tổng số 1,34 1,35 1,35 
Năng suất thịt sản xuất ra từ một gà mái mẹ 
Bảng 13. Năng suất thịt sản xuất ra từ một gà mái mẹ 
NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard... 
 7 
♂AB x ♀CD Chỉ tiêu 
Đơn vị Tổng Tỷ Lệ Khối lượng cơ thể 
 Trứng/mái/64tuần tuổi Quả 175,07 - - 
 Tỷ lệ chọn trứng ấp % - 92,50 - 
 Tỷ lệ phôi % - 97,63 - 
 Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứng ấp % - 86,84 - 
 Số gà loại 1/mái con 142,10 - - 
 Tỷ lệ nuôi sống gà thịt % - 96,00 - 
 Khối lượng gà thịt 63 ngày g - - 2533,13 
 Khối lượng thịt hơi/mái kg - - 346 
Từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi tính được số kg thịt hơi/mái sinh sản/64 tuần tuổi 
của (♂AB x ♀CD) đạt 346kg. 
Kết quả nuôi gà thịt thương phẩm ngoài sản xuất 
Bảng 14. Kết quả nuôi gà thương phẩm trong nông hộ 
Chỉ tiêu 
Đơn vị 
tính 
Phú Xuyên 
- Hà Nội 
Vĩnh Tường 
 - Vĩnh Phúc 
Số lượng đầu kỳ con 500,00 600,00 
Tỷ lệ nuôi sống % 96,00 95,83 
Khối lượng cơ thể 9tt g 2524,00 2517,00 
TTTĂ/kg tăng khối lượng kg 2,35 2,36 
Phần chi đ 28815404,80 34570779,60 
Tổng thức ăn kg 2847,07 3415,57 
Tiền thức ăn đ 23915404,80 28690779,60 
Tiền giống/con đ 6500,00 6500,00 
Tổng tiền giống đ 3250000,00 3900000,00 
Tiền vacxin+kháng sinh đ 1100000,00 1300000,00 
Tiền điện đ 550000,00 680000,00 
Phần thu đ 33922560,00 40523700,00 
Tổng khối lượng cuối kỳ kg 1211,52 1447,28 
Giá bán/kg đ 28000,00 28000,00 
Chênh lệch đ 5107155,20 5952920,40 
Thu nhập nuôi 100 con đ 1021431,04 992153,40 
Trong 2 năm Chúng tôi đã đưa ra ngoài sản xuất > 100.000 con gà giống 1 ngày tuổi đến một 
số tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc….. 
Một số chỉ tiêu đàn gà thương phẩm nuôi ngoài sản xuất 
Tỷ lệ nuôi sống đến 9 tuần tuổi đạt: 95,83-96,00%; khối lượng cơ thể: 2517-2524g; tiêu tốn 
thức ăn/ kg tăng khối lượng cơ thể: 2,35-2,36 kg, tương đương với kết quả nuôi tại trung tâm. 
Hoạch toán sơ bộ chi phí giống, tiền thức ăn, tiền điện, tiền vaccin, kháng sinh và khối lượng 
bán cuối kỳ. Thu nhập bình quân nuôi 100 con từ 992153,40 -1021431,04 đồng. 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
Kết luận 
Trên đàn gà Redbro ông bà: Tỷ lệ nuôi sống cao đạt 97,8- 98,81% ở các giai đoạn (gà con, gà 
dò, gà hậu bị). Khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổi trống (A): 2901,20g/con; mái (B): 2306,67 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010 
 8 
g/con; trống (C): 2906,77g/con; mái (D): 2002,67g/con. Tiêu thụ thức ăn/con/giai đoạn (0-20 
tuần) là 10757,18g; 8915,55g; 10829,84g; 7952,84g. Năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi mái 
(B) đạt 99,61 quả; mái (D) đạt 168,43 quả. Tỷ lệ phôi của gà (♂Ax ♀B) 96,05%; gà (♂Cx 
♀D) đạt 97,43%. Tỷ lệ nở loại 1/tổng trứng là 82,67% và 86,95%. 
Trên đàn gà Redbro bố mẹ: Tỷ lệ nuôi sống cao đạt 97,65- 98,63% ở các giai đoạn (gà con, gà 
dò, gà hậu bị). Khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổi trống(AB): 2893,03g/con, mái (B): 
2148,27g/con. Tiêu thụ thức ăn/con/giai đoạn (0-20 tuần) tương ứng là 10728,97g; 8291,22g. 
Năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi mái (B) đạt 175,07 quả. Tỷ lệ phôi của gà (♂AB x ♀CD) 
đạt 97,63% 
Trên đàn gà thương phẩm: Đến 9 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống 96%, khối lượng cơ thể đạt 
2533,13g, tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng là 2,28kg. Số kg thịt hơi/mái sinh sản/ 64 tuần tuổi 
của ♂AB x ♀CD đạt 346 kg. 
Đề nghị 
Cho mở rộng nuôi gà Hubbar Redbro vào sản xuất 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Thị Tiếp (2004). Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà ông bà và 
bố mẹ Sasso nuôi tại Xí nghiệp gà giống Tam Đảo và Trung tâm NCGC Vạn Phúc, Báo cáo khoa học chăn 
nuôi – thú y, phần Chăn nuôi gia cầm. NXB. Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 96 - 97. 
Đào Thị Bích Loan (2007). Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa 
gà trống Sasso X44 với gà mái TP1, Luận văn Thạc sỹ nông nghiệp (2007)., tr 66. 
Hãng Hubbard Isa - Cộng Hòa Pháp (2002). Tài liệu hướng dẫn chăn nuôi gà ông bà Hubbard Redbro, ấn định 
tháng 1 năm 2002. 
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004). Kết quả nghiên cứu khả năng sản xuất của gà 
Sasso(X44) nuôi tại Trung tâm NC gia cầm Thuỵ Phương. Tuyển tập công trình NCKH công nghệ, phần 
chăn nuôi gà, NXB Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 118 -128. 
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc (2005). Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa 
gà Sasso X44, gà SA31L, gà Kabir và gà LV, Báo cáo khoa học, phần Nghiên cứu giống vật nuôi, 2006, tr: 
243 - 251. 
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân (2007). Kết 
quả bước đầu nghiên cứu khả năng sản xuất bốn dòng gà Sasso ông bà nuôi tại Trung tâm NC gia cầm 
Thuỵ Phương. Tuyển tập công trình NCKH công nghệ, NXB Nông nghiệp, Hà nội, 2007, tr: 197- 204. 
Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004). Kết quả nghiên cứu khả năng sản 
xuất bốn dòng gà Karbir ông bà nhập nội trong dự án giống. Tuyển tập công trình NCKH công nghệ, phần 
chăn nuôi gà, NXB Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 77 - 94. 
*Người phản biện : TS. Nguyễn Huy Đạt; TS. Hồ Xuân Tùng