Ngày nay, cùng với sự bùng nổ, phát triển mạnh mẽ của các thiết bị di động cá
nhân như: laptop, smartphone, tablet,…, thì nhu cầu kết nối giữa các thiết bịnày cũng
ngày càng đòi hỏi cao hơn về tốc độ và khả năng di chuyển trong khi kết nối. Mạng di
động đặc biệt –MANET (Mobile Ad-hoc Network) là một trong những công nghệ
vượt trội đáp ứng nhu cầu kết nối đó nhờ khả năng hoạt động không phụ thuộc vào cơ
sở hạ tầng mạng cố định, với chiphí hoạt động thấp, triển khai nhanh vàcó tính di
động cao. Tuy nhiên, hiện nay mạng MANET vẫn chưa được ứng dụng rộng rãi và
đang đượcthúc đẩy nghiên cứu nhằm cải tiến hơn nữa các giao thức định tuyến để
mạng đạt được hiệu quả hoạt động tốt hơn.Khóa luận nghiên cứu ảnh hưởng của sự
chuy ển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức định tuyến trong mạng
MANET. Bằng những kiểm chứng thông quamô phỏng, khóa luận đưa ra các nhận
xét, đánh giávề hiệu suất mạng đối với từng giao thức định tuyến cụ thể khi các nút
mạng chuyển động với tốc độ và hướng đi thay đổi.
69 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2605 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức định tuyến trong Manet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Phạm Văn Tứ
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CÁC NÚT MẠNG ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MỘT SỐ
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Phạm Văn Tứ
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CÁC NÚT MẠNG ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MỘT SỐ
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Đình Việt
Cán bộ đồng hướng dẫn: Ths. Đoàn Minh Phương
HÀ NỘI - 2010
TÓM TẮT
Ngày nay, cùng với sự bùng nổ, phát triển mạnh mẽ của các thiết bị di động cá
nhân như: laptop, smartphone, tablet,…, thì nhu cầu kết nối giữa các thiết bị này cũng
ngày càng đòi hỏi cao hơn về tốc độ và khả năng di chuyển trong khi kết nối. Mạng di
động đặc biệt – MANET (Mobile Ad-hoc Network) là một trong những công nghệ
vượt trội đáp ứng nhu cầu kết nối đó nhờ khả năng hoạt động không phụ thuộc vào cơ
sở hạ tầng mạng cố định, với chi phí hoạt động thấp, triển khai nhanh và có tính di
động cao. Tuy nhiên, hiện nay mạng MANET vẫn chưa được ứng dụng rộng rãi và
đang được thúc đẩy nghiên cứu nhằm cải tiến hơn nữa các giao thức định tuyến để
mạng đạt được hiệu quả hoạt động tốt hơn. Khóa luận nghiên cứu ảnh hưởng của sự
chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức định tuyến trong mạng
MANET. Bằng những kiểm chứng thông qua mô phỏng, khóa luận đưa ra các nhận
xét, đánh giá về hiệu suất mạng đối với từng giao thức định tuyến cụ thể khi các nút
mạng chuyển động với tốc độ và hướng đi thay đổi.
MỤC LỤC
TÓM TẮT ...............................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ ...........................................................................................................
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................
Chương 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 1
1.1. Sự ra đời và phát triển của các mạng không dây .......................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận.............................................................................. 4
1.3. Công cụ nghiên cứu chính – NS-2 ............................................................................... 5
1.3.1. Giới thiệu về NS-2................................................................................................ 5
1.3.2. Khả năng mô phỏng của NS-2 .............................................................................. 7
1.4. Tổ chức của KLTN...................................................................................................... 8
Chương 2. GIAO THỨC MAC CỦA MẠNG LAN VÀ WLAN ............................................ 9
2.1. Mạng LAN và mạng WLAN ....................................................................................... 9
2.2. Chuẩn 802.3 và giao thức CSMA/CD........................................................................ 10
2.3. Chuẩn 802.11 và giao thức CSMA/CA ...................................................................... 12
Chương 3. MẠNG MANET VÀ BÀI TOÁN ĐỊNH TUYẾN .............................................. 15
3.1. Mạng MANET .......................................................................................................... 15
3.1.1. Lịch sử phát triển và các ứng dụng...................................................................... 15
3.1.2. Các đặc điểm chính của mạng MANET .............................................................. 16
3.2. Vấn đề định tuyến trong mạng MANET .................................................................... 17
3.2.1 Các thuật toán định tuyến truyền thống ................................................................ 17
3.2.2. Các yêu cầu chính đối với việc định tuyến trong mạng MANET ......................... 18
3.2.3. Phân loại các kỹ thuật định tuyến........................................................................ 19
3.2.3.1. Link state và Distance Vector....................................................................... 19
3.2.3.2. Định tuyến chủ ứng và phản ứng.................................................................. 20
3.2.3.3. Định tuyến nguồn và định tuyến theo chặng ................................................. 21
3.3. Các giao thức định tuyến chính trong mạng MANET ................................................ 22
3.3.1. DSDV................................................................................................................. 22
3.3.2 OLSR [8]............................................................................................................. 23
3.3.3. AODV [12]......................................................................................................... 25
3.3.4. DSR [7] .............................................................................................................. 27
3.3.5. TORA [11] ......................................................................................................... 28
Chương 4. ĐÁNH GIÁ BẰNG MÔ PHỎNG ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA CÁC NÚT MẠNG ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MỘT SỐ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN 30
4.1. Xác định các tham số hiệu suất cần đánh giá và cách thức phân tích kết quả mô phỏng
........................................................................................................................................ 30
4.1.1. Các tham số hiệu suất cần đánh giá ..................................................................... 30
4.1.2. Cách thức phân tích kết quả mô phỏng của NS-2 ................................................ 30
4.1.2.1. Cấu trúc tệp vết ............................................................................................ 30
4.1.2. Công cụ để phân tích và biểu diễn kết quả mô phỏng .......................................... 33
4.1.2.1. Perl .............................................................................................................. 33
4.1.2.2. GNUPLOT .................................................................................................. 33
4.2. Thiết lập mạng mô phỏng MANET ........................................................................... 35
4.2.1. Thiết lập tô-pô mạng........................................................................................... 35
4.2.2. Thiết lập mô hình chuyển động của các nút mạng và thời gian mô phỏng ........... 36
4.2.2.1. Mô hình Random Waypoint ......................................................................... 37
4.2.2.2. Mô hình Random Walk................................................................................ 38
4.2.3 Thiết lập các nguồn sinh lưu lượng đưa vào mạng ............................................... 39
4.2.4. Lựa chọn thời gian mô phỏng ............................................................................. 40
4.3. Thực hiện mô phỏng các giao thức định tuyến ........................................................... 40
4.3.1. Phân tích kết quả bằng công cụ perl .................................................................... 40
4.3.2. Sử dụng gnuplot để vẽ đồ thị .............................................................................. 44
4.4. Đánh giá ảnh hưởng của sự chuyển động của nút mạng đến hiệu suất của các giao thức
định tuyến ........................................................................................................................ 47
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 51
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 53
1. Bảng các trường phụ thêm vào trong cấu trúc tệp vết phụ thuộc vào kiểu gói tin .......... 53
2. Mô phỏng mạng MANET............................................................................................. 56
3. Tỷ lệ phân phát gói tin thành công................................................................................ 58
4. Thời gian thiết lập kết nối............................................................................................. 59
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sự phát triển của mạng không dây và di động............................................................ 1
Hình 2: Cấu trúc của NS-2 ..................................................................................................... 5
Hình 3: Luồng các sự kiện cho file Tcl chạy trong NS-2 ........................................................ 6
Hình 4: Chu trình hoạt động của giao thức CSMA/CD (bên gửi) .......................................... 11
Hình 5: Chu trình hoạt động của giao thức CSMA/CA (bên gửi) .......................................... 13
Hình 6: Hoạt động lắng nghe kênh truyền của giao thức CSMA/CA .................................... 14
Hình 7: Phân loại các giao thức định tuyến trong mạng MANET ......................................... 22
Hình 8: Tô-pô mạng thay đổi ............................................................................................... 23
Hình 9: Quy trình chuyển tiếp gói tin khi sử dụng kíp đa điểm – MPR................................. 24
Hình 10: OLSR ngăn chặn vòng lặp bằng việc sử dụng MPR để chuyển phát gói tin. ........... 25
Hình 11: quá trình khám phá tuyến trong AODV ................................................................. 25
Hình 12: Định tuyến nguồn động (DSR) .............................................................................. 27
Hình 13: Diện tích mạng mô phỏng và các nút mạng............................................................ 35
Hình 14: Di chuyển một nút theo mô hình Random Waypoint.............................................. 37
Hình 15: Di chuyển của 8 nút theo mô hình Random Walk .................................................. 38
Hình 16: Đồ thị tỷ lệ phân phát gói thành công – Random Waypoint.................................... 44
Hình 18: Đồ thị tỷ lệ phân phát gói tin thành công – Random Walk ..................................... 45
Hình 19: Đồ thị thời gian thiết lập kết nối trung bình_Random-Waypoint ............................ 46
Hình 20: Đồ thị thời gian thiết lập kết nối trung bình_Random-Walk ................................... 46
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Sự phát triển của chuẩn 802.3 ................................................................................. 10
Bảng 2: Sự phát triển của chuẩn 802.11 ............................................................................... 12
Bảng 3: Cấu trúc tệp vết ....................................................................................................... 31
Bảng 4: Các trường thêm vào trong cấu trúc tệp vết phụ thuộc vào kiểu gói tin .................... 32
Bảng 5: Cấu hình mạng mô phỏng ....................................................................................... 36
Bảng 6: Thống kê chi tiết tỷ lệ phân phát gói tin thành công - Random Waypoint ................ 41
Bảng 7: Thống kê chi tiết tỷ lệ phân phát gói tin thành công - Random Walk ....................... 42
Bảng 8: Thời gian thiết lập kết nối trung bình-Random_Waypoint ....................................... 43
Bảng 9: Thời gian thiết lập kết nối trung bình-Random_Walk.............................................. 43
Bảng 10: Tỷ lệ phân phát gói tin thành công - Random Waypoint ........................................ 44
Bảng 11: Tỷ lệ phân phát gói tin thành công – Random Walk .............................................. 45
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AODV Adhoc On-demand Distance
Vector
MANET Mobile Adhoc NETwork
CSMA/CA Carrier sense multiple access
with collision avoidance
MPR Multi-Point Relays
CSMA/CD Carrier Sense Multiple Access
with Collision Detection
NS-2 Network Simulator 2
DARPA Defense Advanced Research
Projects Agency
OLSR Optimized Link State
Routing Protocol
DSDV Destination-Sequenced
Distance Vector
PRnet Packet Radio Network
DSR Dynamic Source Routing RREP Route Reply
IEEE Institute of Electrical and
Electronics Engineers
RREQ Route Request
LAN Local Area Network TORA Temporally-Ordered
Routing Algorithm
MAC Media Access Control WLAN Wireless LAN
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS.Nguyễn Đình Việt,
người thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Tôi cũng xin gửi
lời cảm ơn tới Ths. Đoàn Minh Phương, người đã hướng dẫn tôi trong giai đoạn chuẩn
bị nhận đề tài.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới thầy, cô trong trường Đại Học Công Nghệ, Đại
Học Quốc Gia Hà Nội. Thầy, cô đã dìu dắt, truyền lại cho chúng tôi không chỉ những
kiến thức chuyên ngành mà còn dạy bảo chúng tôi đạo làm người, rèn luyện cho chúng
tôi nghị lực, khát vọng vươn lên, phát huy khả năng tư duy sáng tạo trong mọi lĩnh
vực.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân yêu nhất của
tôi. Mọi người luôn ở bên cạnh tôi, động viên, khuyến khích tôi vươn lên trong cuộc
sống.
Hà nội, tháng 5 năm 2010
Phạm Văn Tứ
Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức
định tuyến trong MANET
Phạm Văn Tứ 1 K51MMT
Chương 1. GIỚI THIỆU
1.1 . Sự ra đời và phát triển của các mạng không dây
Mạng không dây được đánh dấu mốc hình thành từ những năm 1887 khi
Heinrich Rudolf Hertz chứng minh được thuyết điện từ Maxwell thông qua thực
nghiệm. Từ đó đến nay các nhà nghiên cứu đã cho ra đời hàng loạt phát minh sáng chế
góp phần đưa công nghệ mạng không dây không ngừng cải tiến vượt trội về tốc độ
truyền nhận dữ liệu. Những năm gần đây nền công nghiệp không dây và di động tăng
trưởng mạnh mẽ cả về mặt công nghệ lẫn sự bùng nổ ngày càng nhiều các thiết bị di
động, hứa hẹn một kỷ nguyên truyền thông số nở rộ trên nền các mạng không dây và
di động. Sự phát triển này được minh họa trên Hình 1 dưới đây.
Hình 1: Sự phát triển của mạng không dây và di động
Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức
định tuyến trong MANET
Phạm Văn Tứ 2 K51MMT
Các mốc hình thành và phát triển của mạng không dây:
Nikola Tesla truyền
thành công sóng radio.
Heinrich Rudolf Hertz
đã tạo ra được sóng điện
từ. Ông đã chứng minh
được thuyết Maxwell
thông qua thực nghiệm.
1887 1893 1895
1915 1931 1982 , 1991
Guglielmo Marconi:
Lần đầu tiên trong lịch sử, 3
dấu chấm (tức chữ S trong
bảng ký tự Morse) đã được
truyền qua không gian với
khoảng cách 3km bằng
sóng điện từ.
Truyền thành công sóng
vô tuyến vượt Đại Tây
Dương từ Arlington
Virginia tới Pháp.
Tháp Eiffel đã được sử
dụng để đặt anten thu tín
hiệu.
Sóng FM đã được phát
triển bởi Edwin H.
Armstrong và được sử
dụng rộng rãi để truyền
thông tin qua sóng vô
tuyến.
-1982: Hội nghị CEPT
đã thống nhất chọn
GSM để phát triển thành
tiêu chuẩn cho hệ thống
điện thoại di động có thể
được sử dụng trên khắp
châu Âu.
- 1991: Các mạng GSM
đầu tiên đã được đưa ra
bởi Radiolinja ở Phần
Lan với kỹ thuật bảo
dưỡng cơ sở hạ tầng
chung từ Ericsson.
Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức
định tuyến trong MANET
Phạm Văn Tứ 3 K51MMT
-1998: Công nghệ
Bluetooth đầu tiên
được phát triển bởi
Ericsson, sau đó được
chuẩn hoá bởi
Bluetooth Special
Interest Group (SIG).
- 1999: Chuẩn 802.11b
được phát hành cho tốc
độ tối đa lên 11Mb/s.
-20/5/1999: Chính
thức phát hành chuẩn
Bluetooth 1.0
Chuẩn IEEE 802.11
(WiFi) đã được tạo ra,
với tốc độ tối đa là
2Mb/s.
1997 1998, 1999 2001
2003 2004, 2009 2010
Chuẩn IEEE 802.16 được
phát hành. Chuẩn này
được biết đến dưới cái tên
WIMAX.
- Chuẩn 802.11g được
phát hành với tốc độ
tối đa lên tới 54 Mb/s.
- Bluetooth 1.2 được
công bố.
*2004:
- Phiên bản mới của
chuẩn 802.16 được bổ
sung, hoàn thiện chuẩn
WIMAX.
- Phát hành chuẩn
Bluetooth 2.0
*2009:
- Chuẩn 802.11n được
phát hành cho phép tốc
độ truyên thông tối đa
lên tới 150 Mb/s.
Liên minh Wi-Fi và
Gigabit không dây đã
đạt được thỏa thuận cho
phép Wi-Fi hoạt động ở
dải tần 60 Ghz nhằm cải
thiện tốc độ truyền dữ
liệu. Các chuẩn Wi-Fi
hiện đang hoạt động ở
dải tần từ 2.4 GHz đến 5
GHz.
Tốc độ Wi-Fi sẽ
tăng hơn 10 lần so với
tốc độ hiện tại
Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức
định tuyến trong MANET
Phạm Văn Tứ 4 K51MMT
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
Với đặc tính có thể hoạt động không phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng mạng, triển
khai nhanh, linh hoạt ở mọi vị trí địa hình khác nhau, mạng MANET đang là tâm điểm
nghiên cứu đầy triển vọng, sẽ là công nghệ đột phá trong tương lai với nhiều ứng dụng
hữu ích vào cuộc sống, thí dụ kết nối mạng truyền thông cho các các vùng mới xảy ra
thiên tai hoặc ứng dụng cho lĩnh vực quân sự.
Khóa luận tập trung đi sâu nghiên cứu về mạng MANET, kết hợp phân tích trên
lý thuyết cùng thực nghiệm mô phỏng để tìm ra và đánh giá ảnh hưởng sự di động của
các nút mạng ở các mức độ khác nhau đến hiệu suất của một số giao thức định tuyến.
Nội dung cụ thể gồm:
Tìm hiểu sâu về mạng MANET, trong đó chủ yếu xem xét tới các giao thức
định tuyến.
Tìm hiểu sâu về các mô hình chuyển động của nút mạng trong MANET.
Xây dựng môi trường mô phỏng, đưa các giao thức định tuyến trong mạng
MANET vào mô phỏng thông qua NS-2.
Đánh giá ảnh hưởng sự chuyển động của các nút mạng đến hiệu suất của các
giao thức định tuyến DSDV, AODV và DSR bằng bộ mô phỏng mạng NS-2.
Từ đó đưa ra các nhận xét so sánh giữa ba giao thức.
Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức
định tuyến trong MANET
Phạm Văn Tứ 5 K51MMT
1.3 . Công cụ nghiên cứu chính – NS-2
1.3.1. Giới thiệu về NS-2
NS-2 là phần mềm mô phỏng mạng, hoạt động của nó được điều khiển bởi các
sự kiện rời rạc. NS-2 được thiết kế và phát triển theo kiểu hướng đối tượng, được phát
triển tại đại học California, Berkely. Bộ phần mềm này được viết bằng ngôn ngữ C++
và OTcl.
Hình 2: Cấu trúc của NS-2
Cấu trúc của NS-2 bao gồm các thành phần được chỉ ra trên Hình 2, chức năng của
chúng được mô tả như sau:
OTcl Script Kịch bản OTcl
Simulation Program Chương trình Mô phòng
OTcl Bộ biên dịch Tcl mở rộng hướng đối tượng
NS Simulation Library Thư viện Mô phỏng NS
Event Scheduler Objects Các đối tượng Bộ lập lịch Sự kiện
Network Component Objects Các đối tượng Thành phần Mạng
Network Setup Helping Modules Các mô đun Trợ giúp Thiết lập Mạng
Plumbling Modules Các mô đun Plumbling
Simulation Results Các kết quả Mô phỏng
Analysis Phân tích
NAM Network Animator Minh họa Mạng NAM
Khảo sát ảnh hưởng của sự chuyển động các nút mạng đến hiệu suất của một số giao thức
định tuyến trong MANET
Phạm Văn Tứ 6 K51MMT
Trong hình 2 trên, NS là Bộ biên dịch Tcl mở rộng hướng đối tượng; bao gồm
các đối tượng: Bộ lập lịch sự kiện, các đối tượng thành phần mạng và các mô đun trợ
giúp thiết lập mạng.
Để sử dụng NS-2, người dùng lập trình bằng ngôn ngữ kịch bản OTcl. Người
dùng có thể thêm các mã nguồn Otcl