NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... 
 9 
ĐĂC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ VP2 THẾ HỆ II 
TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM LIÊN NINH 
Nguyễn Huy Đạt*, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Huy Tuấn, 
Hoàng Thị Nguyệt và Phan Hồng Bé 
Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi 
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Huy Đạt- Trung tâm nghiên cứu và huấn luyện chăn nuôi 
Vạn Phúc - Hà Đông - Hà Nội 
Tel: 04.33.825.582; Fax: 04.33.825.582; Email: 
[email protected]; 
[email protected] 
ABSTRACT 
Appearance and performance of crossbred VP2 chicken in the second generation at Lien ninh 
experimental station 
The VP2 chicken were crosseses between Dong Tao and Luong Phuong breeds. Most of crossbred chicken in the 
second generation had a bud comb (95.5%), and the color of their feather was similar to that of Dong Tao. Their 
body weight at 10 weeks of age was 1272 and 1054 g for of male and female, respectively. These figures at 19 
weeks of age were 2456.80 g and 1843.80g, respectively. Their mortality rate from 1 to 8 weeks of age in both 
sexes and from 9 to 19 weeks of age for male and female was 7.4; 8.48 and 9.5%, respectively. Egg production 
at 31 weeks age was 79.69 eggs. Weight of egg at 20, 23, 28 and 32 weeks of age was 33.18, 39.45, 45.91 and 
47.40, respectively. FCR/10 eggs, fertility rate and percentage of the first class one day chick were 3.51kg. 91.0 
and 79.0%, respectively. 
Keyword: VP2, Dong Cao, Luong Phuong chicken,, crossbreed 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Nước ta có rất nhiều các giống gà thả vườn như gà Ri, gà Đông Tảo, gà Hồ, Mía ... có ưu 
điểm thịt ngon, thích nghi được với khí hậu Việt Nam. Song các giống gà nội có năng suất 
thịt, trứng thấp không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Hiện nay, tại Việt Nam đã 
nhập nội và chọn tạo thành công một số giống gà lông màu có năng suất cao như gà Lương 
Phượng (Trần Công Xuân, 2006), Sasso… Để tận dụng ưu điểm của các giống gà nội và tiềm 
năng về năng suất của các giống gà nhập nội, góp phần nâng cao các giống gà thả vườn, năm 
2007 Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi đã triển khai thực hiện cho lai giữa 
trống Đông Tảo và mái Lương Phượng tạo con lai F1 (VP2) làm cở sơ chọn tạo giống gà VP2. 
Năm 2008, đề tài tiếp tục nghiên cứu, đánh giá ngoại hình và khả năng sinh trưởng của con lai 
VP2 thế hệ II với mục đích chọn được dòng trống VP2 có đặc trưng mào nụ, màu lông hấp 
dẫn, năng suất trứng đạt 80 - 85% so với gà Lương Phượng. 
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu: Đàn gà VP2 từ 01 ngày tuổi 
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2008 
Địa điểm nghiên cứu: Tại trại thực nghiệm Liên Ninh - Thanh Trì - Hà Nội 
Nội dung nghiên cứu 
Đặc điểm ngoại hình: màu lông, kiểu mào, kiểu hình của gà VP2 lúc 1 ngày tuổi, 8 tuần và 20 
tuần tuổi; Khả năng sinh trưởng và phát triển: tốc độ mọc lông, khối lượng cơ thể từ 01 – 20 
tuần tuổi; Sức sống và khả năng kháng bệnh: tỷ lệ nuôi sống qua giai đoạn gà con, hậu bị và 
sinh sản 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 
 10 
Hiệu quả sử dụng thức ăn: tiêu thụ thức ăn qua các tuần tuổi, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng 
theo tuần đẻ; Khả năng sinh sản: tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, chất lượng trứng ở 32 tuần tuổi, tỷ 
lệ trứng có phôi, tỷ lệ gà ấp nở 
Phương pháp nghiên cứu 
Phương pháp tạo dòng trống VP2 
Đặc điểm ngoại hình: chọn lọc 2 đặc điểm chính là mào nụ và các màu lông đặc trưng. Tính 
trạng sinh trưởng: chọn lọc định hướng ở 8 tuần tuổi và bình ổn khối lượng cơ thể 20 tuần 
tuổi. Tính trạng sinh sản: chọn bình ổn các cá thể có năng suất trứng từ 20 – 38 tuần tuổi. 
Phương pháp nuôi dưỡng 
Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng được áp dụng 
 Giai đoạn 
Chỉ tiêu 
0 – 8 tuần tuổi 
(gà con) 
9 – 19 tuần tuổi 
(gà hậu bị) 
20 – 68 tuần tuổi 
(gà đẻ) 
ME (Kcal/kg) 2.800 2.700 2.750 
Protein % 18 15 16 
Canxi % 1 1 4 
Phốt pho % 0,5 0,5 0,5 
Xơ % 5 5 5 
Mật độ nuôi (con/m2) 12 8 4 
Phương thức nuôi Nuôi chung Nuôi riêng Trống/mái: 1/10 
Chế độ ăn Tự do Hạn chế Theo tỷ lệ đẻ 
Chế độ chiếu sáng Đèn sưởi, ánh sáng 
tự nhiên 
ánh sáng tự nhiên 16 giờ/ngày 
Xử lý số liệu 
Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học bằng ANOVA trong Minitab 14. 
KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN 
Đặc điểm ngoại hình 
Kiểu mào: Chọn ngẫu nhiên 200 gà lúc 1 ngày tuổi để kiểm tra kiểu mào, kết quả cho thấy tỷ 
lệ gà có mào nụ là 191 con, chiếm tỷ lệ 95,5% cao hơn năm 2007 là 8,8%. 
Màu lông gà VP2 Bảng 1. Đặc điểm màu lông của gà VP2 
8 20 Tuần tuổi 
Màu lông 01 ngày Trống Mái Trống Mái 
 n. % n. % N % n. % n. % 
Sọc dưa 765 68,30 - - - - - - - - 
Vàng 215 19,19 - - - - - - - - 
Đen 140 12,5 - - - - - - - - 
Đỏ đốm đen - - 183 78,8 - - 85 100 - - 
Nâu ghi - - 49 21,2 - - - - - - 
Vàng đốm - - - - 210 48,27 - - 108 16,44 
Đen đốm - - - - 28 6,43 - - - - 
Nâu - - - - 197 45,28 - - 549 83,56 
Bảng 1 cho thấy, gà VP2 01 ngày tuổi có 3 màu lông chính song chủ yếu là màu sọc dưa, 
chiếm tỷ lệ 68,30%, lông vàng 19,14%, lông đen chiếm 12,5%. Đến 8 tuần tuổi gà trống có 
NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... 
 11 
nhóm màu lông chủ yếu là màu đỏ đốm đen chiếm 78,8%; gà mái có 2 màu chủ yếu là vàng 
đốm và màu nâu chiếm tỷ lệ tương ứng là 48,27% và 45,28%. Đến 20 tuần tuổi chọn 100% gà 
trống có màu lông đỏ đốm đen và gà mái chọn 2 nhóm màu lông chủ yếu là màu nâu chiếm 
83,56% và màu vàng đốm chiếm 16,44%. 
Các chiều đo của gà VP2 
Bảng 2. Các chiều đo của gà VP2 lúc 10 tuần tuổi 
Năm 2007 Năm 2008 
Trống Mái Trống Mái Các chỉ tiêu 
Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE 
Dài thân (cm) 18,70 ± 0,31 16,90 ± 0,27 18,50 ± 0,29 16,85 ± 0,24 
Dài lườn (cm) 17,97 ± 0,17 17,34 ± 0,25 17,86 ± 0,21 16,76 ± 0,26 
Dài đùi (cm) 17,85 ± 0,17 16,90 ± 0,12 17,84 ± 0,15 16,65 ± 0,19 
Dài chân (cm) 8,83 ± 0,16 8,23 ± 0,10 8,78 ± 0,17 8,06 ± 0,07 
Vòng ngực (cm) 22,84 ± 0,21 22,70 ± 0,26 22,60 ± 0,29 22,45 ± 0,35 
Vòng ống (cm) 4,68 ± 0,08 4,25 ± 0,06 4,65 ± 0,12 4,11 ± 0,06 
Khối lượng (g) 1285,30 ± 30,28 1091,30 ± 17,53 1272 ± 30,40 1054 ± 19,80 
Tại 10 tuần tuổi chúng tôi đo các chỉ số kiểu hình gà VP2. Kết quả cho thấy khối lượng gà VP2 
lúc 10 tuần tuổi của gà trống và gà mái lần lượt là 1272 ± 30,40g và 1054 ± 19,80g. Các chỉ tiêu 
khác như dài lườn, vòng ngực, dài đùi đều tương đương với kết quả nghiên cứu của Nguyễn 
Huy Đạt (2007) trên thế hệ I. Như vậy, về ngoại hình con VP2 có khối lượng vừa phải, ngực săn 
chắc có vóc dáng của gà kiêm dụng, thịt trắng, chân không to và xù xì như gà Đông Tảo, phù 
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. 
Khả năng sinh trưởng và phát triển 
Khối lượng cơ thể qua các tuần tuổi 
Khối lượng cơ thể là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh trưởng và 
phát triển của đàn gà. Khối lượng cơ thể của đàn gà qua các tuần tuổi trình bày ở Bảng 3. 
Bảng 3. Khối lượng cơ thể gà VP2 từ sơ sinh đến 19 tuần tuổi 
Năm 2007 Năm 2008 Tuần 
tuổi Mean SE Mean SE 
SS 42,07a 0,32 34,72b 0,29 
1 84,28a 0,73 60,15b 0,90 
2 156,29a 1,70 125,1a 2,22 
3 254,81a 3,46 236,67b 1,97 
4 363,55a 5,05 291,08a 4,87 
5 486,69a 6,01 432,22b 3,09 
6 631,36a 6,81 504,60b 11,2 
7 774,54a 8,01 649,00b 13,5 
8 1016,89a 10,23 902,70b 20,8 
Trống Mái Trống Mái Tuầntuổi 
Mean SE Mean SE Mean SE Mean SE 
9 1233,00 14,38 1024,80a 11,99 1055,30 60,30 949,10b 26,30 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 
 12 
Năm 2007 Năm 2008 Tuần 
tuổi Mean SE Mean SE 
10 1317,60 14,20 1086,80a 11,49 1202,30 14,90 1023,30b 10,70 
11 1390,60 16,92 1170,20 12,56 1340,00 43,70 1100,00 33,60 
12 1510,20a 19,05 1279,56 18,22 1677,40b 42,80 1202,20 27,80 
13 1562,40a 19,89 1316,60 16,66 1710,80b 55,30 1293,40 29,40 
14 1708,60a 29,22 1444,81 17,06 1891,00b 51,10 1420,70 26,10 
15 1756,60a 22,99 1498,80 20,33 1901,60b 21,90 1483,20 15,90 
16 1884,20a 24,51 1588,00 18,81 1909,30b 49,80 1676,90 17,60 
17 1955,77 28,15 1639,60 18,07 2057,80 23,40 1693,20 49,20 
18 2100,83a 31,28 1763,53 20,12 2231,10b 25,30 1765,90 38,50 
19 2168,00a 32,46 1836,12 18,18 2456,80b 38,10 1843,80 22,20 
(Các chữ cái trong cùng một hàng khác nhau thì số trung bình khác nhau vói P < 0,05) 
Bảng 3 cho thấy, khối lượng sơ sinh của gà VP2 đạt 34,72g thấp hơn so với thế hệ I của 
Nguyễn Huy Đạt (2007) (42,07g). Trong giai đoạn gà ăn tự do từ 1 – 8 tuần tuổi khối lượng 
cơ thể đạt 902,70g. Kết thúc giai đoạn hậu bị, đến 19 tuần tuổi khối lượng gà trống đạt 
2456,80g cao hơn năm 2007 (2168,00g) và gà mái đạt 1843,80g tương đương với kết quả 
nghiên cứu thế hệ I của Nguyễn Huy Đạt (2007) là 1836,12g. 
Sức sống và khả năng kháng bệnh 
Bảng 4. Tỷ lệ nuôi sống của đàn gà VP2 qua các giai đoạn 
Tuần tuổi Năm 2007 Năm 2008 
1 99,50 90,44 
2 99,70 97,68 
3 99,70 98,46 
4 99,30 98,78 
5 99,80 90,82 
6 99,80 92,03 
7 99,60 100 
8 99,50 97,70 
1 – 8 96,90 92,60 
 Trống Mái Trống Mái 
9 99,50 100,00 98,89 98,35 
10 100,00 100,00 100,00 100,00 
11 100,00 100,00 98,90 99,42 
12 100,00 99,70 98,95 98,54 
13 100,00 99,60 98,80 97,61 
14 99,70 99,60 100,00 100,00 
15 100,00 99,80 97,80 100,00 
16 100,00 99,60 100,00 100,00 
17 98,40 98,90 100,00 99,44 
18 99,50 99,30 97,72 100,00 
19 97,30 99,60 100,00 99,45 
9 – 19 94,50 94,70 91,52 90,49 
NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... 
 13 
Bảng 3 cho thấy, tỷ lệ nuôi sống gà VP2 là tương đối cao: từ 1đến 8 tuần đạt 90,40-100%; giai 
đoạn nuôi tách riêng trống mái (từ 9 đến 19 tuần tuổi) đạt 99,5-100%. Giai đoạn 1-8 tuần tuổi 
đạt 92,60%; giai đoạn 9-19 tuần tuổi đạt gà trống 91,52% và gà mái 90,49%. 
Hiệu quả sử dụng thức ăn 
Bảng 5. Tiêu thụ thức ăn (TTTĂ) từ 1 - 19 tuần tuổi 
Tuần tuổi TTTĂ (g/c/n) 
1 6,06 
2 17,14 
3 26,50 
4 36,00 
5 42,73 
6 61,19 
7 71,12 
8 84,73 
1 – 8 2418,29 
 Trống Mái 
9 90,00 82,53 
10 91,30 85,35 
11 80,00 80,02 
12 80,05 74,80 
13 80,00 73,56 
14 83,00 78,00 
15 85,25 82,00 
16 90,00 88,00 
17 95,00 89,70 
18 95,90 90,00 
19 105,00 100,00 
9 – 19 6828,50 6468,98 
1 – 19 9246,79 8887,27 
Bảng 5 cho thấy, trong giai đoạn gà con từ 1-8 tuần tuổi gà được ăn tự do với mức tiêu thụ 
thức ăn là 2418,29g/con thấp hơn thế hệ I (Nguyễn Huy Đạt, 2007) là 2520g/con. Từ giai 
đoạn 9-19 tuần tuổi gà ăn hạn chế với lượng thức ăn tiêu thụ là 6828,50g/con đối với gà trống 
và 6468,98g/con đối với gà mái. Kết thúc giai đoạn gà hậu bị lượng thức ăn tiêu thụ ở gà 
trống là 9246,79g/con và ở gà mái là 8887,27g/con. 
Khả năng sinh sản 
Năng suất trứng 
Bảng 6. Năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn trên 10 quả trứng theo tuần tuổi 
Năm 2007 Năm 2008 
Tuần 
tuổi Tỷ lệ 
đẻ(%) 
SL.trứng/mái 
(quả) 
SL. 
Trứng 
(quả) 
TTTĂ/10 
trứng 
(kg) 
Tỷ lệ 
đẻ(%) 
SL.trứng/mái 
(quả) 
SL. 
Trứng 
(quả) 
TTTĂ/10 
trứng 
(kg) 
20 4,62 0,32 0,32 0,83 0,05 0,05 145,00 
21 13,57 1,00 1,32 7,71 5,47 0,38 0,43 22,03 
22 25,35 1,77 3,09 4,50 15,74 1,10 1,53 8,06 
23 36,09 2,52 5,61 3,27 27,80 1,95 3,48 4,79 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 
 14 
Năm 2007 Năm 2008 
Tuần 
tuổi Tỷ lệ 
đẻ(%) 
SL.trứng/mái 
(quả) 
SL. 
Trứng 
(quả) 
TTTĂ/10 
trứng 
(kg) 
Tỷ lệ 
đẻ(%) 
SL.trứng/mái 
(quả) 
SL. 
Trứng 
(quả) 
TTTĂ/10 
trứng 
(kg) 
24 44,40 3,10 8,71 2,71 43,12 3,02 6,50 3,07 
25 47,00 3,28 11,99 2,64 53,60 3,75 10,25 2,48 
26 49,70 3,48 15,47 2,60 53,57 3,75 14,00 2,51 
27 44,60 3,13 18,60 2,96 50,25 3,52 17,52 2,65 
28 42,80 2,90 21,60 2,98 47,80 3,45 20,97 2,84 
29 40,60 2,84 24,34 3,23 41,40 2,90 23,87 3,29 
30 43,70 3,05 27,39 3,10 36,13 2,53 26,40 3,64 
31 45,80 3,21 30,60 2,97 30,60 2,14 28,54 4,24 
32 37,50 2,62 33,22 3,35 36,18 2,53 31,07 3,49 
33 28,20 1,97 35,19 4,85 41,50 2,91 33,98 3,22 
34 35,00 2,45 37,64 4,12 38,00 2,66 36,64 3,31 
35 - - - - 37,80 2,65 39,29 3,38 
36 - - - - 38,60 2,70 41,99 3,42 
37 - - - - 44,04 3,08 45,07 2,86 
38 - - - - 45,40 3,18 48,25 2,77 
39 - - - - 46,34 3,24 51,49 2,78 
40 - - - - 34,10 2,38 53,87 3,86 
41 - - - - 28,70 2,01 55,88 4,42 
42 - - - - 41,30 2,89 58,77 3,23 
43 - - - - 40,90 2,86 61,63 3,33 
44 - - - - 46,80 3,27 64,90 2,85 
45 - - - - 42,45 2,97 67,87 2,87 
46 - - - - 40,82 2,86 70,73 3,05 
47 - - - - 36,66 2,56 73,29 3,41 
48 - - - - 31,02 2,17 75,46 4,06 
49 - - - - 30,12 2,11 77,57 3,98 
50 - - - - 30,32 2,12 79,69 4,03 
TB 35,80 37,64 3,08 36,69 - 79,69 3,51 
Bảng 5 cho thấy, tỷ lệ đẻ cao nhất đạt 53,60% ở 25 tuần tuổi cao hơn năm 2007 là 49,70%. 
Năng suất trứng trong 31 tuần đẻ (50 tuần tuổi) đạt 79,69 quả/mái. Tiêu tốn thức ăn trên 10 
quả trứng trung bình là 3,51kg 
Khối lượng trứng qua các tuần tuổi: 
Bảng 7. Khối lượng trứng qua các tuần tuổi (g) (n = 100) 
Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Mean SE Mean SE 
20 tuần tuổi 33,11 1,03 33,18 0,89 
23 tuần tuổi 39,59 0,39 39,45 0,04 
28 tuần tuổi 45,58 0,35 45,91 0,68 
32 tuần tuổi 48,19 0,46 47,40 0,52 
NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... 
 15 
Bảng 6 cho thấy, khối lượng trứng tại các thời điểm 20, 23, 28, 32 tuần tuổi tương ứng là 
33,18g, 39,45g, 45,91g và 47,40g, tương đương với kết quả nghiên cứu trên thế hệ I của 
Nguyễn Huy Đạt (2007). 
Chất lượng trứng 
Bảng 8. Chất lượng trứng ở 32 tuần tuổi (n = 50) 
Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Mean ± SE Mean ± SE 
Khối lượng trứng (g) 48,19 ± 0,46 47,40 ± 0,52 
Chỉ số hình dạng 1,30 ± 0,01 1,31 ± 0,01 
Tỷ lệ lòng đỏ (%) 32,0 ± 0,31 31,0 ± 0,01 
Chỉ số long đỏ 0,46 ± 0,00 0,46 ± 0,00 
Chỉ số long trắng 0,09 ± 0,00 0,09 ± 0,00 
Độ dày vỏ (mm) 0,37 ± 0,00 0,38 ± 0,43 
Đơn vị Haugh (Hu) 83,72 ± 0,99 84,98 ± 1,30 
Bảng 8 cho thấy, chất lượng trứng được khảo sát ở 32 tuần tuổi. Chỉ số hình dạng 1,31, chỉ số 
lòng đỏ đạt 0,46, chỉ số lòng trắng đạt 0,09 và đơn vị Haugh đạt 84,98. Các chỉ số trên đều đạt 
tiêu chuẩn trứng giống cho tỷ lệ ấp nở cao. 
Khả năng ấp nở: 
Bảng 9. Khả năng ấp nở của gà VP2 
Chỉ tiêu n. Tỷ lệ (%) 
Tổng số trứng ấp (quả) 1500 - 
 Trứng có phôi (%) 1365 91,00 
 Gà nở (%) 1200 80,00 
 Gà loại I (%) 1185 79,00 
Bảng 9 la kết quả ấp nở gà VP2, ta thấy tỷ lệ trứng có phôi đạt 91,00% và tỷ lệ gà loại I/tổng 
số trứng đạt 79,00%. 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
Kết luận 
Gà VP2 chủ yếu là mào nụ chiếm tỷ lệ 95,5%. Màu lông được di truyền theo màu lông của gà 
Đông Tảo. Gà trống có màu lông chủ yếu là đỏ đốm đen, gà mái có hai nhóm màu lông chủ 
yếu là màu nâu chiếm tỷ lệ 83,56% và màu vàng đốm chiếm 16,44%. Tỷ lệ nuôi sống ở giai 
đoạn gà con đạt 92,60%, giai đoạn gà hậu bị đạt 91,52% đối với gà trống và 90,49% đối với 
gà mái. Khối lượng cơ thể lúc gà lên đẻ đạt 2456,80g đối với gà trống và 1843,80g đối với gà 
mái. Năng suất trứng trong 31 tuần đẻ (50 tuần tuổi) đạt 79,69 quả/mái, chất lượng trứng đủ 
tiêu chuẩn làm giống. Tỷ lệ gà loại I đạt 79,0%. 
Đề nghị 
Tiếp tục nghiên cứu, chọn lọc gà VP2 ở các thế hệ tiếp theo. Tìm các biện pháp phòng chống 
bệnh để năng cao tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn gà đẻ. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Nguyễn Huy Đạt, Nguyễn Văn Đồng, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Thi Tuyết Minh, Vũ Chí Thiện, Hoàng Thị 
Nguyệt, Phan Hồng Bé, Nguyễn Huy Tuấn (2007), Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất 
của gà VP2 thế hệ I tại trại thực nghiệm Liên Ninh, Báo cáo Khoa học năm 2007 
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 
 16 
Trần Công Xuân, Nguyễn Huy Đạt (2006), Nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà chăn thả Việt Nam năng suất 
chất lượng cao, Báo cáo đề tài cấp Bộ năm 2001-2005, Tr. 5-7. 
*Người phản biện: TS. Trịnh Xuân Cư; TS. Hồ Lam Sơn