Đề tài Kiểm toán khoản mục chi phí quản lý trong BCTC của công ty tư nhân Hoàng Tuấn

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với tình hình biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới khiến cho sự cạnh tranh giữa các công ty, tập đoàn ngày càng mạnh mẽ. Để đứng vững trong thị trường, mỗi tổ chức phải nâng cao trình độ quản lý và kiểm soát bền vững, phát triển tiềm năng sẵn có và giảm thiểu những yếu kém của tổ chức. Do vậy công tác kiểm toán được xem là một công cụ quan trọng trong quản lý vĩ mô của tổ chức doanh nghiệp. Xuất phát từ lợi ích thiết yếu đó của hoạt động dịch vụ kế toán – kiểm toán, trong những năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng không ngừng tiến bộ, ngày càng phát triển và khẳng định vị trí vững chắc của mình trong khu vực và trên thế giới. Đó cũng là xu thế phát triển tất yếu của một nền kinh tế đổi mới và đang trên đà phát triển như nước ta trong giai đoạn hiện nay. Kiểm toán Báo cáo tài chính là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, các chu trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tới giai đoạn kết thúc kiểm toán và phát hành Báo cáo. Mỗi phần hành, chu trình là một quá trình kiểm toán riêng biệt, song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt quá trình của cuộc kiểm toán. Sau đây là phần hành việc kiểm toán khoản mục chi phí quản lý theo chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành tại một doanh nghiệp cụ thể. Nội dung chính của bài gồm hai phần: Phần I: Cơ sở lý luận về Chu trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý Phần II: Kiểm toán khoản mục chi phí quản lý trong BCTC của công ty Tư nhân Hoàng Tuấn.

doc15 trang | Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 3828 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kiểm toán khoản mục chi phí quản lý trong BCTC của công ty tư nhân Hoàng Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với tình hình biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới khiến cho sự cạnh tranh giữa các công ty, tập đoàn ngày càng mạnh mẽ. Để đứng vững trong thị trường, mỗi tổ chức phải nâng cao trình độ quản lý và kiểm soát bền vững, phát triển tiềm năng sẵn có và giảm thiểu những yếu kém của tổ chức. Do vậy công tác kiểm toán được xem là một công cụ quan trọng trong quản lý vĩ mô của tổ chức doanh nghiệp. Xuất phát từ lợi ích thiết yếu đó của hoạt động dịch vụ kế toán – kiểm toán, trong những năm gần đây hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng không ngừng tiến bộ, ngày càng phát triển và khẳng định vị trí vững chắc của mình trong khu vực và trên thế giới. Đó cũng là xu thế phát triển tất yếu của một nền kinh tế đổi mới và đang trên đà phát triển như nước ta trong giai đoạn hiện nay. Kiểm toán Báo cáo tài chính là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, các chu trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tới giai đoạn kết thúc kiểm toán và phát hành Báo cáo. Mỗi phần hành, chu trình là một quá trình kiểm toán riêng biệt, song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt quá trình của cuộc kiểm toán. Sau đây là phần hành việc kiểm toán khoản mục chi phí quản lý theo chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành tại một doanh nghiệp cụ thể. Nội dung chính của bài gồm hai phần: Phần I: Cơ sở lý luận về Chu trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý Phần II: Kiểm toán khoản mục chi phí quản lý trong BCTC của công ty Tư nhân Hoàng Tuấn. PHẦN I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ QUẢN LÝ. 1.Kiểm soát nội bộ đối với chi phí quản lý Chi phí quản lý doanh nghiệp là một trong những chỉ tiêu được nhà quản lý của mỗi doanh nghiệp rất quan tâm.Vì nếu chi phí được quản lý tốt đồng nghĩa rằng vấn đề chi tiêu đạt được hiệu quả cao, chi đúng mục đích, chi tiêu phù hợp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên và tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường Một số thủ tục kiểm soát nội bộ áp dụng nhằm kiểm soát chi phí quản lý có hiệu quả là: * Thủ tục bất kiêm nhiệm: Thủ tục này cách ly thích hợp về trách nhiệm giữa bốn chức năng phê duyệt, thực hiện, giữ tài sản và ghi sổ. Đây là thủ tục có tác dụng kiểm soát tương đối hữu hiệu vì bản thân việc phân chia trách nhiệm là một yếu tố tạo nên sự kiểm soát hữu hiệu. * Thủ tục phê duyệt: Biện pháp này cho phép nghiệp vụ về chi phí được phát sinh khi có đầy đủ sự phê duyệt. Việc phê duyệt phải phù hợp với quy chế và chính sách của Công ty, phải đúng thẩm quyền. Khi phê duyệt cần tuân thủ các quy định như cấp phê duyệt chi phí, cơ sở của phê duyệt chi phí, dấu hiệu của phê duyệt chi phí, cấp ủy quyền. * Thủ tục đối chiếu: Khi phát sinh chi phí các phòng ban trong đơn vị tiến hành đối chiếu từ đó giúp phát hiện và ngăn ngừa các gian lận sai sót trong việc ghi nhận các nghiệp vụ chi phí đồng thời cũng góp phần tăng tinh thần trách nhiệm giữa các nhân viên trong doanh nghiệp. Một số bước nhằm kiểm soát chi phí quản lý mà kiểm tán có thể đưa ra như: - Lập định mức về chi phí: Định mức cho các khoản chi phí quản lý theo tỷ lệ với doanh thu năm trước… Trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh, nghiên cứu những năm trước. - Phân tích biến động trong kỳ: Dựa vào các thông tin chi phí thực tế và so sánh với định mức đã thiết lập, DN xác định được sự khác biệt giữa chi phí thực tế và định mức đã đề ra, từ đó để nhận thấy những nơi chi phí biến động. - Điều tra nguyên nhân biến động chi phí: Khi đã biết được nơi có biến động chi phí lớn, doanh nghiệp tiến hành xác minh nghuyên nhân biến động chi phí là do nguyên nhân nào? Chủ quan hay khách quan? Đồng thời tìm cách giải quyết vấn đề. 2.Thủ tục kiểm toán: Thủ tục phân tích: Các thủ tục phân tích có thể sử dụng trong kiểm toán chi phí quản lý bao gồm: Đánh giá tổng quát CPQLDN: Kiểm toán viên lập bảng so sánh BCKQHĐKD kỳ này với kỳ trước kết hợp với số liệu bình quân trong ngành, qua đó đánh giá tổng quát về sự thay đổi của chi phí và tỷ trọng chi phí trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Những khác biệt đáng kể đều cần phải tìm hiểu để giải thích nguyên nhân. So sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán,chi phí kỳ này với chi phí kỳ trước : Việc thiết lập các dự toán chi phí có một ý nghĩa quan trọng đối với KSNB. Thông qua dự toán, các nhà quản lý hoạch định mức chi phí dự kiến sẽ xảy ra trong thực tế, nhờ đó phát hiện những trường hợp thực tế có sai biệt lớn so với dự kiến để có biện pháp xử lý kịp thời. Bảng dự toán cũng rất hữu ích cho KTV trong việc áp dụng thủ tục phân tích vì giúp nhận diện được các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân. Kiểm toán viên cũng thực hiện việc so sánh số liệu năm này với số liệu năm trước theo từng khoản mục chi phí. Một phương pháp khác cũng có thể áp dụng là so sánh chi phí theo từng tháng giữa kỳ này và kỳ trước. Kiểm toán viên còn có thể dùng các đồ thị để dễ phát hiện ra những tháng có biến động bất thường. Trong một số trường hợp, KTV có thể so sánh với các thông tin phi tài chính. Thí dụ, khi kiểm tra chi phí điện, KTV có thể thông qua các hóa đơn tiền điện để so sánh với số Kwh điện sử dụng. Thử nghiệm chi tiết. Điều tra về những khác biệt quan trọng hay bất thường : Mọi khác biệt bất thường được phát hiện trong quá trình phân tích trên, đều phải được KTV tìm hiểu và giải thích nguyên nhân. Phương pháp tìm hiểu là truy hồi về sổ sách kế toán và khi cần thiết sẽ phải kiểm tra chi tiết trên những chứng từ gốc có liên quan. Kiểm tra một số chi tiết đặc biệt : Cần chọn lựa một số khoản chi phí đặc biệt để phân tích và kiểm tra chi tiết. Kiểm toán viên thường chọn những loại chi phí có tỷ trọng đáng kể hoặc khi chúng dễ bị sai phạm như các chi phí về hoa hồng, quảng cáo, tiếp khách…. Khi kiểm tra chi tiết KTV sẽ kiểm tra chứng từ gốc của các chi phí này để xem xét chúng có thực sự xảy ra không. Nếu có nhiều nghiệp vụ, KTV sẽ ưu tiên lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn, có nội dung không rõ ràng, có liên hệ đến bên liên quan hoặc xảy ra vào những tháng có lợi nhuận tăng giảm bất thường. PHẦN II – KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRONG BCTC CỦA CÔNG TY TƯ NHÂN HOÀNG TUẤN I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀNG TUẤN 1. Thông tin liên hệ. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀNG TUẤN Giám đốc: Ông Hoàng Anh Tuấn Văn phòng: Địa chỉ: Số 86 - Đường Lê Văn Hiến - Tp. Đà Nẵng Điện thoại: 0511 3.824.839 Di động: 0913. 403.138 & 0905. 95.89.89 Fax: 0511. 3.866.716 Email: hoangtuanadv@dng.vnn.vn & hoangtuanquangcao@gmail.com Phân xưởng sản xuất: Địa chỉ: Lô 2-3-4 Khu 26 - Đường Huỳnh Tấn Phát - TP Đà Nẵng Điện thoại: 0511.3.746.579 2. Thông tin về lĩnh vực kinh doanh. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Tuấn được thành lập vào ngày 29 tháng 12 năm 2002, theo giấy phép kinh doanh số 000935 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng cấp. Ngành nghề kinh doanh chính là quảng cáo: trang trí mỹ thuật. Dịch vụ thương mại quảng cáo và trang trí mỹ thuật. Hoàng Tuấn là doanh nghiệp tư nhân quảng cáo của Đà Nẵng có thời gian hoạt động lâu dài trong ngành quảng cáo, với nhiều năm kinh nghiệm và đầy đủ năng lực trong các lĩnh vực: 1/ Dịch vụ quảng cáo 2/ Thiết kế , thi công Showroom trưng bày 3/ Hội chợ triển lãm 4/ Trang trí nội, ngoại thất 5/ In ấn 6/ Art Gallery - ... 3. Báo cáo tài chính năm 2011 của doanh nghiệp a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: BAÏO CAÏO LÆU CHUYÃØN TIÃÖN TÃÛ         Chè tiãu  Maî säú  Thuyãút minh  Nàm nay  Nàm træåïc   A  B  C  1  2   I. Læu chuyãøn tiãön tæì hoaût âäüng kinh doanh               1. Tiãön thu tæì baïn haìng, cung cáúp dëch vuû vaì doanh thu khaïc  01     4,374,882,606  4,508,542,888   2. Tiãön chi traí cho ngæåìi cung cáúp haìng hoaï vaì dëch vuû  02     3,483,401,556  3,611,663,787   3. Tiãön chi traí cho ngæåìi lao âäüng  03     708,796,502  666,344,599   4. Tiãön chi traí laîi vay  04     79,569,835  171,030,349   5. Tiãön näüp thuãú thu nháûp doanh nghiãûp  05     30,306,408  24,643,470   6. Tiãön thu khaïc tæì hoaût âäüng kinh doanh  06     2,383,299  62,745,061   7. Tiãön chi khaïc tæì hoaût âäüng kinh doanh  07     161,309,410  252,247,335   Læu chuyãøn tiãön thuáön tæì hoaût âäüng kinh doanh  20     -86,117,806  -154,641,591   II. Læu chuyãøn tiãön tæì hoaût âäüng âáöu tæ               1. Tiãön chi âãø mua sàõm , xáy dæûng TSCÂ, BÂS âáöu tæ vaì caïc taìi saín daìi haûn khaïc  21     193,756,773  149,700,772   2. Tiãön thu tæì thanh lyï, nhæåüng baïn TSCÂ, BÂS âáöu tæ vaì caïc taìi saín daìi haûn khaïc  22            3. Tiãön chi cho vay, mua caïc cäng cuû nåü cuía âån vë khaïc  23     22,261,901  38,093,530   4. Tiãön thu häöi cho vay, baïn laûi caïc cäng cuû nåü cuía âån vë khaïc  24            5. Tiãön chi âáöu tæ gäúp väún vaìo âån vë khaïc  25            6. Tiãön thu häöi âáöu tæ goïp väún vaìo âån vë khaïc  26            7. Tiãön thu laîi cho vay, cäø tæïc vaì låüi nhuáûn âæåüc chia  27            Læu chuyãøn tiãön thuáön tæì hoaût âäüng âáöu tæ  30     216,018,674  187,794,302   III. Læu chuyãøn tiãön tæì hoaût âäüng taìi chênh               1. Tiãön thu tæì phaït haình cäø phiãúu, nháûn väún goïp cuía chuí såí hæîu  31            2. Tiãön chi traí väún goïp cho caïc chuí såî hæîu, mua laûi cäø phiãúu cuía doanh nghiãûp âaî phaït haình  32            3. Tiãön vay ngàõn haûn, daìi haûn nháûn âæåüc  33     1,555,000,634  850,000,000   4. Tiãön chi traí nåü gäúc vay  34     1,668,800,000  472,000,000   5. Tiãön chi traí nåü thuã taìi chênh  35            6. Cäø tæïc, låüi nhuáûn âaî traí cho chuí såí hæîu  36            Læu chuyãøn tiãön thuáön tæì hoaût âäüng taìi chênh  40     -113,799,366  378,000,000   Læu chuyãøn tiãön trong nàm ( 50 =20+30+40)  50     16,101,502  35,564,107   Tiãön vaì tæång âæång tiãön âáöu nàm  60     53,435,702  17,871,595   Aính hæåíng cuía thay âäøi tyí giaï häúi âoaïi quy âäøi ngoaûi tãû  61            Tiãön vaì tæång âæång tiãön cuäúi nàm ( 70=50+60+61)  70     69,537,204  53,435,702   b. Bảng cân đối tài khoản BAÍNG CÁN ÂÄÚI TAÌI KHOAÍN NÀM 2009   SÄÚ HIÃÛU  TÃN TAÌI KHOAÍN  Säú dæ âáöu nàm  Säú phaït sinh trong nàm  Säú dæ cuäúi nàm   TKHOAÍN   Nåü  Coï  Nåü  Coï  Nåü  Coï   1  2  3  4  5  6  7  8   111  Tiãön màût  5,794,690     5,375,860,963  5,378,333,830  3,321,823      112  Tiãön gåíi ngán haìng  47,641,012     4,641,159,976  4,622,585,607  66,215,381      131  Phaíi thu cuía khaïch  200,519,605     3,603,323,800  3,238,387,011  565,456,394      133  Thuãú GTGT âæåüc kháúu træì  12,224,186     226,101,124  226,101,124  12,224,186      138  Phaíi thu khaïc  5,051,106     45,025,800  17,280,200  32,796,706      142  Chi phê traí træåïc  20,388,597     31,985,539  30,182,727  22,191,409      152  Nguyãn liãûu , váût liãûu        2,572,940,599  2,572,940,599         153  Cäng cuû , duûng cuû  13,460,000     22,261,901  31,985,539  3,736,362      154  Chi phê SX-KD dåí dang  273,269,864     3,500,384,824  3,374,960,432  398,694,256      155  Thaình pháøm , haìng hoïa  3,500,000           3,500,000      211  Taìi saín cäú âënh  1,232,476,296     263,457,545  698,040,671  797,893,170      214  Hao moìn taìi saín cäú âënh     309,469,256  188,230,029  105,289,702     226,528,929   241 1  Xáy dæûng cå baín (nhaì haìng)        113,366,273  113,366,273         241 2  Xáy dæûng cå baín (xæåíng)  39,700,772     110,390,500  150,091,272         242  Chi phê traí træåïc daìi haûn        510,000,000  80,000,000  430,000,000      311  Vay ngàõn haûn        800,000,000  1,445,000,000     645,000,000   341  Vay daìi haûn     868,800,000  868,800,000  110,000,634     110,000,634   331  Phaíi traí ngæåìi baïn     214,867,040  351,582,317  826,258,464     689,543,187   338  Phaíi traí khaïc        28,796,000  28,796,000         3338  Thuãú Män baìi phaíi näüp        3,000,000  3,000,000         3334  Thuãú TNDN taûm näüp  5,747,959     30,306,408  46,925,514     10,871,147   3333  Thuãú GTGT phaíi näüp     5,252,476  391,340,860  436,822,081     50,733,697   334  Phaíi traí ngæåìi lao âäüng        708,796,502  708,796,502         411  Nguäön väún kinh doanh     280,000,000           280,000,000   4211  Thu nháûp chæa phán phäúi năm trước     47,985,175  12,887,418        35,097,757   4212  Thu nháûp chæa phán phäúi năm nay     133,400,140     154,854,196     288,254,336   511  Doanh thu        4,368,220,961  4,368,220,961                           515  Doanh thu hoaût âäüng taìi chênh        2,383,299  2,383,299         632  Giaï väún haìng baïn        3,344,960,432  3,344,960,432         642  Chi phê quaín lyï kinh doanh        699,267,071  699,267,071         635  Chi phê hoaût âäüng taìi chênh        79,569,835  79,569,835         821  Chi phê thuãú TNDN        46,925,514  46,925,514         911  Xaïc âënh kãút quaí kinh doanh        4,311,310,036  4,311,310,036            Täøng cäüng  1,859,774,087  1,859,774,087  37,252,635,526  37,252,635,526  2,336,029,687  2,336,029,687   c. Báo cáo kết quả kinh doanh BAÏO CAÏO KÃÚT QUAÍ HOAÛT ÂÄÜNG KINH DOANH      Âån vë tênh :âäöng   CHÈ TIÃU  MAÎ SÄÚ  THUYÃÚT MINH  NÀM NAY  NÀM TRÆÅÏC         A  B  C  1  2   1. Doanh thu baïn haìng vaì cung cáúp dëchvuû  01  IV.08  4,308,926,737  3,851,227,777   2. Caïc khoaín giaím træì doanh thu  02            3. Doanh thu thuáön vãö baïn haìng vaì cung cáúp dëch vuû ( 10=01-02)  10     4,308,926,737  3,851,227,777   4. Giaï väún haìng baïn  11     3,344,960,432  3,101,366,072   5. Låüi nhuáûn gäüp vãö baïn haìng vaì cung cáúp dëch vuû( 20=10-11)  20     963,966,305  749,861,705   6. Doanh thu hoaût âäüng taìi chênh  21     2,383,299  1,406,461   7. Chi phê taìi chênh  22            - Trong âoï: Chi phê laîi vay  23     79,569,835  171,030,349   8. Chi phê quaín lyï doanh nghiãûp  24     699,077,713  520,125,302   9. Låüi nhuáûn thuáön tæì hoaût âäüng kinh doanh( 30=20+21-22-24)  30     187,702,056  60,112,515   10. Thu nháûp khaïc  31            11. Chi phê khaïc  32            12. Låüi nhuáûn khaïc( 40=31-32)  40            13. Täøng låüi nhuáûn kãú toaïn træåïc thuãú ( 50=30+40)  50  IV.09  187,702,056  60,112,515   14. Chi phê thuã thu nháûp doanh nghiãûp  51     32,847,860  16,831,504   15. Låüi nhuáûn sau thuãú thu nháûp doanh nghiãûp( 60=50-51)  60     154,854,196  43,281,011   II. KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ QUẢN LÝ THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU DO VACPA BAN HÀNH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀNG TUẤN. 1. Thử nghiệm kiểm soát với chu trình quản lý doanh nghiệp. 1.1 – Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau: - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho lãnh đạo, cán bộ nhân viên các phòng ban và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn - Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng …. - Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác - Chi phí dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê nhà làm văn phòng … Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí tiếp khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tổ chức hội nghị, hội họp, công tác phí, chi phí kiểm toán… Do tính chất là một công ty tư nhân, quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản, dễ quản lý nên mọi hoạt động của công ty đều do giám đốc quản lý. Với kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong nghề nên mọi hoạt động từ bộ phận quản lý đến phân xưởng đều được bố trí rất rõ ràng và chặt chẽ. Do vậy kiểm soát nội bộ của công ty được đánh giá là tương đối tốt. Sau đây là bản tường thuật nghiệp vụ tính lương và chi trả lương cho cán bộ công ty tư nhân Hoàng Tuấn: Cuối tháng cán bộ tổ chức nhân sự lập bảng chấm công nhân viên thành 2 bản, một bản cán bộ tổ chức nhân sự giữ, một bản đưa cho kế toán tính lương. Kế toán dựa vào bảng chấm công cùng quyết định nâng lương, hợp đồng lao động để tính lương và các khoản trích theo lương chi tiết cho nhân viên thành 2 bản, 2 bản được đưa cho giám đốc xét duyệt. Sau khi được xét duyệt, kế toán lưu trữ một bản, một bản được đưa cho thủ quỹ để chi trả lương. Thủ quỹ dựa vào bảng lương và danh sách thẻ ATM của nhân viên và ra ngân hàng thực hiện giao dịch trả lương cho nhân viên. Bản tường thuật nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý: TSCĐ được trích khấu hao đưa vào chi phí quản lý bao gồm nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng... Tất cả TSCĐ khi bắt đầu sử dụng đều được tính khấu hao ngay trong tháng đó và phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng theo thời gian bảo hành hay tuổi thọ TSCĐ được quy định trong giấy tờ xuất xứ TSCĐ cũng như thời gian quy hồi vốn được quy định cho một số TSCĐ khác. Kế toán dựa vào các giấy tờ có liên quan để tính khấu cho từng tháng và được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Bản tường thuật nghiệp vụ mua dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: Các bộ phận lập phiếu yêu cầu mua dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý như văn phòng phẩm, giấy in, thay mực in,... và các sửa chữa nhỏ các thiết bị cho bộ phận quản lý... mang cho giám đốc xét duyệt. Sau khi được xét duyệt, phiếu yêu cầu được chuyển đến cho người mua hàng, người mua hàng đưa phiếu yêu cầu cho kế toán để đề nghị ứng tiền mua hàng, kế toán lập giấy ứng tiền và chuyển sang cho thủ quỹ. Sau khi mua hàng, người mua hàng đưa hóa đơn mua hàng cho kế toán ghi sổ đồng thời ghi giảm khoản ứng trước của người mua hàng. ...
Tài liệu liên quan