Quá trình chuyển nền kinh tếnước ta theo cơchếthịtrường có sựquản lý
của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệthống công cụquản
lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đềhàng đầu là làm thếnào lợi
nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, đểbiết được điều đó thì bộphận
kếtoán tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh
nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực
hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kếtoán phải đầy đủvà kịp thời. Vì
vậy, kếtoán xác định kết quảkinh doanh là một công việc rất quan trọng trong
hệthống kếtoán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụphát sinh
trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác
định kết quảkinh doanh.
Hiện nay, thông tin vềkết quảkinh doanh là rất quan trọng vì căn cứvào
đó các nhà quản lí mới có thểbiết được quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quảhay không và lời lỗthếnào? Từ đó
định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tếtrong
doanh nghiệp nên công tác kếtoán xác định kết quảkinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quảcủa việc quản lí ởdoanh nghiệp.
Thật vậy, đểthấy được tầmquan trọng của hệthống kếtoán nói chung và
kếtoán xác định kết quảkinh doanh nói riêng, em đã chọn đềtài cho luận văn
tốt nghiệp của mình là "Kếtoán xác định kết quảkinh doanh và phân phối
lợi nhuận tại Công ty Cơkhí An Giang".
98 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2765 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Luận văn Kế toán XĐKQKDvà phân phối lợi nhuận tại công ty Cơ khí An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ÐẦU ............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài : ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu : ......................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu : ................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu : .......................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1................................................................................................ 3
1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................... 3
1.1.Các phương thức bán hàng : ........................................................ 3
1.2. Khái niệm doanh thu :................................................................... 4
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :.................................................. 4
1.4. Tài khoản sử dụng :...................................................................... 4
1.5. Sơ đồ hạch toán : ......................................................................... 5
2. Kế toán các khoản giảm trừ : .............................................................. 7
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại : .................................................. 7
2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :.......................................................... 7
2.3. Kế toán giảm giá hàng bán :......................................................... 8
2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp :.................... 9
3. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 10
3.1. Khái niệm : ................................................................................. 10
3.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 10
4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : ........................................... 14
4.1. Khái niệm : ................................................................................. 14
4.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 14
4.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 14
5. Kế toán chi phí tài chính :.................................................................. 16
5.1. Khái niệm : ................................................................................. 16
5.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 16
5.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 16
6. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 18
6.1. Khái niệm : ................................................................................. 18
6.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 18
6.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 18
7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 20
7.1. Khái niệm : ................................................................................. 20
7.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 20
7.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 20
8. Kế toán thu nhập khác : .................................................................... 22
8.1. Khái niệm : ................................................................................. 22
8.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 22
8.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 22
9. Kế toán các khoản chi khác : ............................................................ 24
9.1. Khái niệm : ................................................................................. 24
9.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 24
9.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 24
10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : ............................................ 25
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
86
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
10.1.Tài khoản sử dụng :................................................................... 25
10.2. Sơ đồ hạch toán : ................................................................. 27
11. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:........................................... 28
11.1. Nội dung và nguyên tắc :.......................................................... 28
11.2.Tài khoản sử dụng :................................................................... 29
11.3. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 30
CHƯƠNG 2.............................................................................................. 31
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cơ khí An
Giang .................................................................................................... 31
2. Quy mô hoạt động : .......................................................................... 32
2.1. Tổng diện tích mặt bằng :........................................................... 32
2.2. Nguồn vốn hoạt động : ............................................................... 32
3. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp : ............................................ 32
3.1. Ban giám đốc : ........................................................................... 34
3.2. Phòng kỹ thuật và phòng KCS : ................................................. 34
3.3. Phòng điều phối sản xuất : ......................................................... 34
3.4. Phòng kinh doanh tiếp thị : ......................................................... 34
3.5.Phòng tổ chức hành chánh : ....................................................... 34
3.6. Phòng kế toán : .......................................................................... 34
3.7. Các phân xưởng sản xuất trực tiếp : .......................................... 34
3.8. Nhân lực :................................................................................... 34
4. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cơ khí An Giang : ............... 35
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : .............................. 35
4.2. Chức năng các phần hành kế toán : .......................................... 35
4.3.Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty : ................ 36
5. Những thuận lợi và những khó khăn của công ty : ........................... 38
5.1. Thuận lợi : .................................................................................. 38
5.2. Khó khăn : .................................................................................. 38
CHƯƠNG 3.............................................................................................. 39
1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................. 39
1.1. Doanh thu bán hàng hóa : .......................................................... 39
1.2. Doanh thu bán thành phẩm : ...................................................... 41
2. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 55
3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính :................................................. 58
4. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 60
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 65
6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác : ........................................... 71
7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : .............................................. 71
8. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:............................................. 77
PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Đội ngũ nhân viên : ........................................................................... 79
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :....................................................... 80
3.Về hình thức sổ kế toán : ................................................................... 81
4.Việc áp dụng và ghi chép kế toán : .................................................... 81
5.Về phần mềm kế toán : ...................................................................... 83
6.Thị trường tiêu thụ : ........................................................................... 84
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
87
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG
P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT QTNSỰ P.KCS ĐẦU RA
SP
PHÒNG
ĐPSX
XƯỞNG
CK
XƯỞNG
GH
ĐỘI XÂY
LẮP
LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ P.CHỦ TỊCH HĐQT
PGĐ.SX
Cty LD ANTRACO
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phòng
Kế Toán
Phòng
TCHC
Phòng
KHVT
Phòng
KHVT
Phòng
KHVT
Phòng
KHVT
CHVT.TBVP XNCK.LX
Tổ Kinh Doanh Tổ Kế Toán Tổ Kỹ Thuật P.Kế Toán X. ÔTÔ X. Tiện Hàn CHVT
PGĐ.PT LIÊN DOANH PGĐ.SẢN XUẤT PGĐ.TRỰC KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
GHI CHÚ : - Giám đốc lãnh đạo toàn diện
- Lãnh đạo trực tuyến chức năng
- Quan hệ trao đổi phối hợp
- Quan hệ trực tuyến nghi ệp vụ
TP.LONG XUYÊN, NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2002
C ÔNG TY C Ơ KHÍ AN GIANG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
PHẦN MỞ ÐẦU
1. Lí do chọn đề tài :
Quá trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản
lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi
nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận
kế toán tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh
nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực
hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Vì
vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong
hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh
trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác
định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các nhà quản lí mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ đó
định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và
kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho luận văn
tốt nghiệp của mình là "Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối
lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang".
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương
pháp hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và
kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở ngành cơ khí. Việc hạch toán
đó có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay
không? Từ đó, có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán xác
định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp để đưa ra
một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của công ty.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
1
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
3. Phương pháp nghiên cứu :
∗ Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
∗ Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty ( Sổ chi tiết,
Sổ tổng hợp, BCTC).
∗ Phỏng vấn lãnh đạo công ty, những người làm công tác kế toán.
∗ Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
∗ Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :
∗ Về không gian : đề tài được thực hiện tại Công ty Cơ khí An Giang
∗ Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 16/02/2004 đến ngày
30/04/2004
∗ Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2003.
Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên luận
văn này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em mong quý Thầy Cô,
các anh chị và bạn bè thêm lời đóng góp cho em để luận văn này hoàn thiện
hơn.
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
2
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Kế toán tập hợp doanh thu :
1.1.Các phương thức bán hàng :
1.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
< Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp (DN) hoặc tại các phân xưởng sản xuất (SX) không qua kho thì
số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu
thụ.
< Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm
nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho
chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao
thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
1.1.2. Phương thức tiêu thụ qua đại lý :
< Đối với đơn vị có hàng ký gởi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại
lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán
được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gởi
một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi của số hàng ký
gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh
nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
< Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng
hóa nhận bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh
thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường
hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì
không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền
thu về hoa hồng.
1.1.3.Phương thức bán hàng trả góp:
< Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một
phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được
trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
3
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không
được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán
như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515).
Doanh thu (DT) bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo
giá bán tại thời điểm thi tiền một lần.
1.2. Khái niệm doanh thu :
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hoá đơn
(GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan
tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền
ngay (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp
đã giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi
là doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên
nhân : doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng
đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất
ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong một kỳ kế toán.
1.4. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán sử dụng TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
4
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
TK 511
- T.TTÐB, T.XK hoặc T.GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp
tính trên DT bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Khoản chiết khấu thương mại;
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản giảm giá hàng bán;
- K/c DT bán hàng thuần sang TK 911.
- DT bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2 :
• TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
• TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ nội bộ k/c cuối kỳ kế toán;
- Số T.TTĐB phải nộp của số sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ ;
- K/c DT tiêu thụ nội bộ thuần vào TK
911
- Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn
vị thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 512 không có số dư cuối kỳ
TK 512 có 3 TK cấp 2 :
• TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5122 - Doanh thu bán thành phẩm
• TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.5. Sơ đồ hạch toán :
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
5
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
Thuế GTGT
đầu vào
phương ph
(Tổng giá
Đơn vị á
Đơn vị áp
phương pháp
(Tổng giá tha
Doanh
thu
bán
hàng
và cung
cấp
dịch vụ
phát
sinh
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại
doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán
Cuối kỳ, K/c
doanh thu thuần
911 33311
521, 531, 532
333 511, 512
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
6
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
2. Kế toán các khoản giảm trừ :
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại :
2.1.1. Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa,
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng
mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trê