MỤC LỤC . 1
LỜI CÁM ƠN. 3
LỜI MỞ ĐẦU . 4
1.Giới Thiệu Sơ Lược Về Công Ty . 6
1.1 Giới Thiệu Về Công Ty . 6
1.2 Lịch Sử Công Ty . 7
1.3 Giới Thiệu Sản Phẩm . 8
2.Giới Thiệu Đề Tài . 9
2.1 Mục Tiêu Đề Tài . 9
2.2 Ý Nghĩa Nghiên Cứu . 9
2.3 Nội Dung Nghiên Cứu. 10
2.4Thông Tin Cần Thu Thập . 10
2.5 Phương Pháp Nghiên Cứu . 11
2.6Dự Kiến Thời Gian Nghiên Cứu . 12
3.Nội Dung Chính . 12
3.1 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng SinhViên. 12
3.1.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị . 13
3.1.2 Nhận Xét . 20
3.2 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và NhậnXétCho Đối Tượng Học Sinh. 21
3.2.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị . 21
3.2.2 Nhận Xét . 26
3.3 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng Công Nhân 27
3.3.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị . 27
3.3.2 Nhận Xét . 32
4.Kết Luận . 34
47 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2003 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lý thuyết thống kê, phát triển cùng Beline Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA KINH TẾ - LUẬT
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...............................................................................................1
LỜI CÁM ƠN..........................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................4
1.Giới Thiệu Sơ Lược Về Công Ty ..........................................................6
1.1 Giới Thiệu Về Công Ty ..............................................................6
1.2 Lịch Sử Công Ty ........................................................................7
1.3 Giới Thiệu Sản Phẩm .................................................................8
2.Giới Thiệu Đề Tài.................................................................................9
2.1 Mục Tiêu Đề Tài ........................................................................9
2.2 Ý Nghĩa Nghiên Cứu ..................................................................9
2.3 Nội Dung Nghiên Cứu.............................................................. 10
2.4 Thông Tin Cần Thu Thập ......................................................... 10
2.5 Phương Pháp Nghiên Cứu ........................................................ 11
2.6 Dự Kiến Thời Gian Nghiên Cứu............................................... 12
3.Nội Dung Chính.................................................................................. 12
3.1 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng SinhViên....12
3.1.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị ........................................................ 13
3.1.2 Nhận Xét ............................................................................... 20
3.2 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng Học Sinh.... 21
3.2.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị ........................................................ 21
3.2.2 Nhận Xét ............................................................................... 26
3.3 Bảng Tần Số, Đồ Thị Và Nhận Xét Cho Đối Tượng Công Nhân 27
3.3.1 Bảng Tần Số Và Đồ Thị ........................................................ 27
3.3.2 Nhận Xét ............................................................................... 32
4.Kết Luận ............................................................................................. 34
KHOA KINH TẾ - LUẬT
2
4.1 Kiến Nghị Chung ........................................................................ 34
4.2 Kiến Nghị Cho Từng Đối Tượng ................................................ 34
4.2.1 Đối Với Sinh Viên................................................................. 34
4.2.2 Đối Với Học Sinh .................................................................. 34
4.2.3 Đối Với Công Nhân............................................................... 35
5.Thuận Lợi Và Khó Khăn..................................................................... 35
5.1 Thuận Lợi ................................................................................... 35
5.2 Khó Khăn.................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 37
PHỤ LỤC .............................................................................................. 38
KHOA KINH TẾ - LUẬT
3
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo “Phát Triển Cùng Beeline Việt
Nam”. Nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn:
Thầy Nguyễn Đình Uông đã tận tình hướng dẫn chúng tôi về cách
thức tiến hành cuộc nghiên cứu, cũng như các nhân viên của Beeline đã
cung cấp một số thông tin thiết thực để nhóm có thể hoàn thành tốt bài báo
cáo này.
KHOA KINH TẾ - LUẬT
4
LỜI MỞ ĐẦU
Thống kê là một môn khoa hoc nghiên cứu,khảo sát mà nhờ đó người ra
quyết định có thể tìm hiểu về các đặc điểm,tính chất của tổng thể để kịp thời
đưa ra những quyết định cụ thể nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc.
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay,thống kê được xem là một
yếu tố quan trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp.Từ những cuộc
nghiên cứu, nhờ thống kê mà các doanh nghiệp có thể hiểu thêm về tâm
lý,sở thích của khách hàng,xem họ thật sự cần gì khi lựa chọn sản phẩm của
mình cũng như lựa chọn sản phẩm của công ty khác,kèm theo là độ lớn của
thị trường đối với dòng sản phẩm mà họ tung ra.Qua đó có thể đưa ra quyết
định về thị trường chính xác hơn,có thể cải thiện sản phẩm hay dịch vụ của
họ tốt hơn.Để thấy được tầm quan trọng của thống kê và để áp dụng tốt
thống kê vào hoạt động nghiên cứu,nhóm chúng tôi phải đạt được các mục
tiêu của đề tài đó là:
Mục tiêu 1: Tìm hiểu về thị trường Beeline tại Việt Nam.
Mục tiêu 2: Hoàn thành báo cáo dựa trên các mục đích mà đề tài đưa ra.
Mục tiêu 3: Áp dụng những kiến thức đã học của thống kê để đưa ra bảng
câu hỏi nghiên cứu thị trường và mã hóa thông tin trên phần mềm SPSS.
Ngoài những mục tiêu của đề tài thì nhóm chúng tôi còn đề ra những mục
tiêu riêng cho nhóm chúng tôi là:
Mục tiêu 1: Nâng cao kĩ năng làm việc nhóm.
Mục tiêu 2: Áp dụng kiến thức môn học vào việc nghiên cứu thực tế.
Mục tiêu 3: Tổng hợp được các ý kiến đánh giá của khách hàng về các
dịch vụ tiện ích,mức độ phủ sóng và chất lượng phục vụ của Beeline.
KHOA KINH TẾ - LUẬT
5
Để hoàn thành báo cáo này, nhóm chúng tôi đã có sự phân chia công việc
hợp lý với các nhiệm vụ của các thành viên như sau:
STT Họ Và Tên Nhiệm Vụ Mức Độ Hoàn Thành
1 Phùng Duy Luân
Khảo sát, nhập liệu, vẽ
đồ thị, nhận xét
95%
2 Nguyễn Thị Thảo
Khảo sát, nhập liệu,
nhận xét
90%
3 Nguyễn Thị Hòa
Khảo sát, Cơ sở lý
luận, nhận xét
90%
4 Nguyễn Thị Tuyết Nga
Khảo sát, Cơ sở lý
luận, nhận xét
90%
5 Huỳnh Thị Thu Trang
Khảo sát, Cơ sở lý
luận, nhận xét
90%
KHOA KINH TẾ - LUẬT
6
1.Giới thiệu sơ lược về công ty:
1.1.Giới thiệu về công ty:
Ngày 20/7, Công ty cổ phần viễn thông di động toàn cầu (Gtel
Mobile) chính thức ra mắt thương hiệu Beeline tại Việt Nam.
Đây là công ty liên doanh giữa Tổng công ty Viễn thông toàn cầu (Gtel
Corp) của Việt Nam và Tập đoàn VimpelCom, nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông di động hàng đầu thế giới tại Đông Âu và Trung Á.
Với mục tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại
Việt Nam hoạt động và phát triển với tiêu chuẩn quốc tế, GTEL Mobile đã
hợp tác với rất nhiều công ty viễn thông nổi tiếng để triển khai hệ thống
mạng GSM.Trong đó, phải kể đến những công ty hàng đầu thế giới như:
Alcatel Lucent, Ericsson, Huawei, Comverse, Avaya và IBM.
Nhiều người từng nghi ngờ về khả năng cạnh tranh khi gia nhập thị
trường của Beeline, mạng di động thứ 7 tại Việt Nam, cũng như của mạng
Vietnamobile trước đó, khi mà những “ông lớn” của viễn thông Việt Nam
được xem là đã chiếm lĩnh gần hết thị phần
Phản hồi với VnEconomy trước vấn đề trên, ông Alexey Blyumin,
Tổng giám đốc Gtel Mobile - đơn vị quản lý mạng Beeline - nói:
- Mặc dù là một “lính mới” trong thị trường viễn thông Việt Nam, nhưng
chúng tôi muốn cạnh tranh một cách công bằng và bằng khả năng thực sự
của mình. Chúng tôi không muốn trở thành nhà mạng giá rẻ tại Việt Nam,
mà muốn trở thành nhà mạng hấp dẫn tại thị trường Việt Nam
Hiện nay,Beeline đang ngày càng mở rộng sự phát triển tại Việt
Nam.Cụ thể, mạng lưới phân phối đã có tới hơn 7.000 điểm bán lẻ sim và
thẻ cào, bao gồm các kênh phân phối truyền thông và các kênh phân phối
mới cho thị trường Việt Nam.Trong ban điều hành của Beeline Việt Nam có
khoảng 500 người được đào tạo trong và ngoài nước với trình độ chuyên
KHOA KINH TẾ - LUẬT
7
môn cao và trên 10 chuyên gia nước ngoài làm việc tại Văn phòng chính và
các chi nhánh tại TP Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Ước tính đến cuối năm nay
số nhân viên sẽ lên tới 1.000 người.
Trước những uy tín và sự ngày càng lớn mạnh tại thị trường Việt
Nam,Beeline đang hứa hẹn là một nhà mạng tốt và chiếm được cảm tình của
bộ phận ngày càng đông khách hàng tại Việt Nam hiện nay.
1.2.Lịch sử công ty:
Như chúng ta đã biết,GTEL Mobile, mạng điện thoại di động liên
doanh quốc tế đầu tiên giữa tập đoàn Vimpelcom (Nga) và GTel (Việt Nam)
vừa chính thức ra mắt tại Việt Nam với thương hiệu Beeline đã gây nên một
cơn sốt mới. Thế nhưng ít ai biết rằng, cha đẻ của mạng di động này là Tiến
sỹ khoa học Dmitri Zimin, người cách đây 20 năm đã từng bị cho là “hâm”.
Gần 20 năm trước, khi chưa ai nghĩ tới điện thoại di động, còn các
trùm truyền thông trên thế giới chưa tin vào người tiêu dùng Nga, ông Zimin
đã bắt tay xây dựng mạng di động đầu tiên lâý tên là vimpelCom.
Từ một tập thể khoa học thử nghiệm nhỏ, năm 1992, VimpelCom đã
chính thức thành lập và nhanh chóng phát triển lớn mạnh.
Đến năm 1993,thương hiệu Beeline đã chính thức ra mắt với “hành
trình của những chú ong”.Sau 16 năm hoạt động, Beeline được đánh giá là
một trong những thương hiệu mạnh nhất trên thế giới. Năm 2005, Beeline đã
tiến hành một cuộc cải cách thương hiệu và một chiến dịch ra mắt mới gắn
với phương châm “tươi sáng”, “thân thiện”, “hiệu quả”, “đơn giản” và “tích
cực”. Cuộc cải cách này đã mang lại những thành công lớn cho Beeline. Từ
đó, hình ảnh Beeline với hình tròn 2 sọc vàng, đen xen kẽ đã trở nên quen
thuộc với người dân trên toàn thế giới.
KHOA KINH TẾ - LUẬT
8
Ngoài việc hoạt động trên lĩnh vực viễn thông,công ty VimpelCom
còn tham gia sàn giao dịch chứng khoán và đã đạt được nhiều thành công
đáng kể.
Tháng 4/2009, Beeline được đánh giá là một trong 100 thương hiệu
đắt giá nhất toàn cầu. Nằm ở vị trí thứ 72, thương hiệu Beeline ước tính có
trị giá lên tới 8,9 tỉ USD. Đồng thời, thương hiêu Beeline cũng được gắn với
một trong 10 thương hiệu viễn thông lớn nhất trên thế giới.
Hiện tại, Beeline phủ sóng trên một địa bàn rộng lớn bao gồm toàn bộ
nước Nga, các nước khu vực SNG, Campuchia và Việt Nam với 62,7 triệu
thuê bao (nguồn Johnson’s & Partner) và 440 triệu người
Với những phương châm đã chiếm trọn được trái tim của hàng triệu
người trên thế giới như “thân thiện”, “hiệu quả”, “đơn giản”, “tích cực”,
Beeline VN tin tưởng sẽ trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của
khách hàng. Với khẩu hiệu “live on the bright side”, “chúng tôi mong muốn
đem lại một xu hướng mới và cuộc sống tươi đẹp hơn cho tất cả mọi người.
Chúng tôi cũng mong muốn mang lại cho khách hàng những đam mê mới,
giúp họ kết nối với nhau và với toàn thế giới”-theo giám đốc công ty Beeline
Việt Nam.
1.3.Giới thiệu sản phẩm:
Để dễ dàng và thuận tiện cho khách hàng trong những ngày đầu tiên,
hiện nay Beeline cung cấp duy nhất một gói cước với các dịch vụ gia tăng
được gọi là "Big - Zero". Gói khuyến mại Big Zero của Beeline sẽ mang lại
cho quý khách nhiều lợi ích với giá cước cạnh tranh:
- Miễn phí gọi nội mạng kể từ phút thứ 2 (cước phí phút đầu tiên là:
1.199 đ / 1 phút)
- Cước phí ngoại mạng: 1.199 đ / 1 phút.
- Tính cước theo block 6 giây + 1.
KHOA KINH TẾ - LUẬT
9
- Cước gọi quốc tế: 4,114 đ / 1 phút, tính cước theo block 6 giây + 1.
+ 550 đ / 6 giây đầu tiên.
+ 66 đ/ 1 giây đối với các giây tiếp theo.
- Tin nhắn SMS nội mạng: 250 đ/ 1 tin nhắn.
- Tin nhắn SMS ngoại mạng: 350 đ / 1 tin nhắn.
- Tin nhắn SMS quốc tế: 2.500 đ / 1 tin nhắn
2. Giới thiệu về đề tài
2.1 Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu được nhu cầu hiện nay của khách hàng trong quá trình sử
dụng điện thoại để liên lạc khi mà nhu cầu kết nối thông tin hiện nay rất cao.
Xã hội càng phát triển thì công nghệ càng hiện đại, các phương tiện liên lạc
ngày càng nhiều; tuy nhiên,diện thoai là vật không thể thiếu. Theo đó, sự ra
đời của rất nhiều mạng điện thoại, cùng với sự cạnh tranh mạnh mẽ về các
chương trình khuyến mãi, cũng như các dịch vụ chăm sóc khách hàng làm
khách hàng phân vân không biết mạng nào là uy tín, là ưu đãi nhất dành cho
khách hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn của khách hàng về việc lựa
chọn
mạng diện thoại di động để sử dụng lâu dài.
Đánh giá được mức độ hài lòng của khác hàng đối với mạng diện
thoại di
động mới, mạng điện thoại quốc tế đầu tiên tại Việt Nam Beeline.
Từ nghiên cứu nhằm đưa ra những điều mà Beeline đã làm được để tiếp
cận khách hàng và từ đó giúp Beeline phát triển hơn nữa.
2.2 Ý nghĩa nghiên cứu
KHOA KINH TẾ - LUẬT
10
Nắm bắt tâm lý, nhu cầu của khách hàng đối với mạng điện thoại
Beeline, dựa
vào đó Beeline sẽ cải tiến hơn nữa phục vụ khách hàng tốt hơn.
Ứng dụng các kiến thức đã học được vào thực tiễn.
Sử dụng phần mềm SPSS trong việc nghiên cứu để thống kê tổng hợp
số liệu.
2.3 Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu những nguồn thông tin để khách hàng biết đến mạng điện
thoại
Beeline, mạng điện thoại mới xuất hiện tại Việt Nam
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sim Beeline: gia đình,
bạn bè, giá
cước….
Sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng sim Beeline
Những điều không hài lòng của khách hàng khi lựa chọn sử dụng sim
B eeline.
2.4 Thông tin cần thu thập
Vì sao khách hàng biết đến Beeline.
Thu nhập hàng tháng và số tiền khách hàng chi cho việc sử dụng điện
thoại.
Yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn Beeline của khách hàng.
Mức độ ưu tiên của khách hàng đối với Beeline khi khách hàng sử
dụng nhiều mạng khác.
Các dịch vụ của Beeline và mức độ hài lòng của khách hàng.
Giá cuớc mà Beeline đưa ra.
KHOA KINH TẾ - LUẬT
11
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với giá cước, chất lượng mạng,
dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Hình ảnh quảng cáo của Beeline có gây ấn tượng với
khách hàng.
2.5 Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế bảng câu hỏi theo kiểu thăm dò.
Phát mẫu khảo sát 100 bản tại các trường trung học, đại học, cao đẳng
và nhà máy xí nghiệp trên địa bàn TPHCM với ba đối tượng học sinh, sinh
viên và công nhân.
Sử dụng phần mềm SPSS.
Phân tích kết quả thu thập được sau đó tiển hành báo cáo trên kết quả
đã được phân tích..
KHOA KINH TẾ - LUẬT
12
2.6 DỰ KIẾN THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
1 2 3 4 5 6 7 8
Xác định thông tin cần
có
Sơ thảo về kể hoạch
nghiên cứu
Tìm nguồn thông tin
thứ cấp
Soạn thảo các mục &
thước đo dùng trong
bảng câu hỏi
Hoàn chỉnh bảng câu
hỏi
Tiến hành khảo sát
Kiểm tra tính chính xác
của câu trả lời
Nhập dữ liệu
Phân tích thống kê
bằng phần mềm máy
tính
Kiểm tra và phân tích
kết quả từ phần mềm
máy tính
Viết báo cáo
3.Nội dung chính :
3.1 Bảng đồ thị, tần số và nhận xét cho đối tượng Sinh Viên:
3.1.1 Bảng tần số và đồ thị:
KHOA KINH TẾ - LUẬT
13
Bảng 1: Bảng số liệu thể hiện mức độ ưu tiên về thời gian sử dụng các loại mạng
Mạng
vinaphone
Mangh
mobifone
Mạng
viettel
Mạng s-
fone
Mang evn-
telecom
Mạng
vietnammobil
e
Mạng
beeline
Count Count Count Count Count Count Count
uu tien 1 3 12 30 1 4
uu tien 2 5 11 7 1 25
uu tien 3 8 6 3 1 2 14
uu tien 4 2 5 7 4
uu tien 5 1 1 2 3
Đồ thị thể hiện mức độ ưu tiên về thời gian sử dụng đối với các mạng
uu tien 1
uu tien 2
uu tien 3
uu tien 4
uu tien 5
Rows
10 .00 20 .00 30.00 40.00 50.00
Values
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Vinaphone Count
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Mob ifone Count
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Viettel Count
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang S-Fone Count
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang EVN telecom Count
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Vietnammobi le Count
Muc do uu tien ve thoi gian su dung mang Beel ine Coun t
C
ol
um
ns
Bảng 2: Bảng tần số thể hiện mức thu nhập của sinh viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Thu nhập Duoi 1 trieu 7 14.0 14.0 14.0
tu 1-2 trieu 40 80.0 80.0 94.0
tu 2-3 trieu 3 6.0 6.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Bảng 3: Bảng tấn số thể hiện mức tiêu dùng cho việc sử dụng điện thoại của sinh
viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 50 nghin 13 26.0 26.0 26.0
tu 50-100 nghin 19 38.0 38.0 64.0
tu 100-150 nghin 12 24.0 24.0 88.0
KHOA KINH TẾ - LUẬT
14
tren 150 nghin 6 12.0 12.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Bảng 4: bảng số liệu thể hiện mối liên hệ giữa thu nhập của sinh viên và mức chi
tiêu cho việc sử dụng điện thoại
Muc chi tieu cho viec su dung dien thoai cua nguoi su dung
duoi 50 nghin tu 50-100 nghin tu 100-150 nghin tren 150 nghin
Thu nhap moi thang
cua nguoi su dung
Duoi 1 trieu 7
tu 1-2 trieu 6 19 11 4
tu 2-3 trieu 1 2
Đồ thị thể hiện mối liên hệ trên
Thu nhap moi thang cua nguoi su dung Duoi 1 trieu
Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 1-2 trieu
Thu nhap moi thang cua nguoi su dung tu 2-3 trieu
Rows
0.00 5.00 10 .00 15 .00
Values
Muc chi t ieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung duo i 50 nghin
Muc chi t ieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung tu 50-100 nghin
Muc chi t ieu cho viec su dung dien thoai cua nguoi su dung tu 100-150 ngh in
Muc chi tieu cho viec su dung dien thoa i cua nguoi su dung tren 150 nghin
C
ol
um
ns
Bảng 5: Bảng số liệu cho biết các phương tiện ma qua đó sinh viên biết đến Beeline
Group $C6 khach hang biet den beeline qua
Pct of Pct of
Category label Code Count Responses Cases
quang cao 1 45 42.9 90.0
internet 2 21 20.0 42.0
bao chi 3 10 9.5 20.0
ban be va nguoi than 4 29 27.6 58.0
------- ----- -----
Total responses 105 100.0 210.0
0 missing cases; 50 valid cases
KHOA KINH TẾ - LUẬT
15
Đồ thị so sánh việc cập nhật thông tin về beeline của sinh viên qua các phuơng tiện
quang cao
internet
bao chi
ban be va nguoi than
Rows
Nguoi su dung da biet den Beel i ne cac phuong ti en Count
Columns
0.00
5.00
10.00
15.00
Va
lu
es
Bảng 6: Bảng số liệu thể hiện những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng beeline của
sinh viên
Group $C7 yeu to anh huong den quyet dinh su dung
Pct of Pct of
Category label Code Count Responses Cases
gia cuoc 1 50 71.4 100.0
thuong hieu 2 3 4.3 6.0
chat luong 3 3 4.3 6.0
anh huong tu nhung nguoi xung quanh 4 13 18.6 26.0
khac 5 1 1.4 2.0
------- ----- -----
Total responses 70 100.0 140.0
0 missing cases; 50 valid cases
Đồ thị so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Beeline của sinh viên
KHOA KINH TẾ - LUẬT
16
gia cuoc
thuong hieu
chat luong
anh huong tu nhung nguoi xung quanh
khac
Rows
Yeu to an h huong den quyet d inh su dung be el ine cua kha ch ha ng Count
Columns
0.00
5.00
10.00
15.00
Va
lu
es
Bảng 7: bảng tần số đánh giá về chất lượng sóng của sinh viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid yeu 9 18.0 18.0 18.0
tam on 19 38.0 38.0 56.0
duoc 15 30.0 30.0 86.0
tot 6 12.0 12.0 98.0
rat tot 1 2.0 2.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đồ thị đánh giá về chất lượng sóng của Beeline
Danh gia ve chat luong song cua Beeline
rat tottotduoctam onyeu
Pe
rc
en
t
50
40
30
20
10
0
Bảng 8: bảng tần số thể hiện ý kiến đóng góp của SV
KHOA KINH TẾ - LUẬT
17
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
cho luu luong MB de luot web 5 10.0 10.0 10.0
dich vu cham soc khach hang can tot hon 1 2.0 2.0 12.0
duy tri goi cuoc lau dai 2 4.0 4.0 16.0
giam cuoc tin nhan noi va ngoai mang 8 16.0 16.0 32.0
Gui tin nhan SMS chua on dinh 1 2.0 2.0 34.0
huong dan cu the cach su dung cac dich
vu 1 2.0 2.0 36.0
Mo goi cuoc rieng danh cho sinh vien 1 2.0 2.0 38.0
Mo them dich vu 3G 5 10.0 10.0 48.0
phu song manh, rong va on dinh 18 36.0 36.0 84.0
tang chat luong dich vu GPRS 4 8.0 8.0 92.0
them nhieu chuong trinh khuyen mai 2 4.0 4.0 96.0
them nhieu dau so de lua chon 2 4.0 4.0 100.0
Total 50 100.0 100.0
Đồ thị phản ánh các đóng góp trên
Y kien cua nguoi su dung de Beeline phuc vu tot hon
them nhieu dau so de
them nhieu chuong tr
tang chat luong dich
phu song manh, rong
mo them dich vu 3G
mo goi cuoc rieng da
huong dan cu the cac
gui tin nhan SMS chu
giam cuoc tin nhan n
duy tri goi c