Chịu tác động khủng hoảng từMỹ(nhà đất, 
lan sang tài chính giá dầugiálương thực lan sang tài chính, giá dầu, giá lương thực, 
thực phẩm tăng cao)
 VN vừa gia nhập WTO,
 Tăng trưởng kinh tế6 tháng đầu năm là 6,5% 
(quí 2 thấp hơn so với quí 1)
 Giá tiêu dùng tăng cao (21 65%) 8 thángđầu Giá tiêu dùng tăng cao (21,65%) 8 tháng đầu
năm
 Tính thanh khoản của một sốngân hàng gặp 
khó khăn khó khăn
 Giá USD tăng 3,71%
 Nhập siêu đã đạt đến 15,97 tỉUSD, vượt 
4
mức kỷlục là 14,2 tỉUSD năm 2007
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Marketing trong thời kỳ suy thoái có nên đẩy mạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING 
TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI 
CÓ NÊN ĐẨY MẠNH?
Nguyễn Thị Mai Anh, Ph.D
Đại Học Tổng hợp Leipzig – Đại học Bách Khoa Hà nội
Nội dung trình bày 
n Cá ộ khủ h ả ki h tếc cu c ng o ng n 
o Phản ứng thông thường của DN trong thời 
kỳ suy thoái 
p Có nên giảm giá bán? 
q Có nên tăng chi phí cho hoạt động 
marketing?
r Marketing hiệu quả trong thời kỳ suy thoái
2
SUY THOÁI KINH TẾ: VIỆT NAM – THẾ GIỚI
Thế giới 
1997-1998 2001-2002 20081990-19911980-1981
1980 1997-1998 2001-2002 2008
Việt Nam
• Sau chiến tranh
• Mỹ cấm vận
• Khủng hoảng tài chính 
khu vực
• Mỹ vừa ký hiệp định 
song phương cuối 2000
• Vay nợ/viện trợ nước 
ngoài
•KHH tập trung bao cấp
• Giá $ và vàng tăng mạnh
•Lạm phát tăng
•Vừa mới mở cửa nên tác 
động ít
•Dấu hiệu từ sau 
11/9/2001
•Vàng tăng cao liên tục 
tục trong thời gian dài
3
•Lạm phát, in tiền bù 
thâm hụt ngân sách
•KT tăng nhanh trở lại 
vào 2002
SUY THOÁI KINH TẾ 2008
 Chịu tác động khủng hoảng từ Mỹ (nhà đất, 
lan sang tài chính giá dầu giá lương thực , , , 
thực phẩm tăng cao)
 VN vừa gia nhập WTO,
 Tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm là 6,5% 
(quí 2 thấp hơn so với quí 1)
 Giá tiêu dùng tăng cao (21 65%) 8 tháng đầu , 
năm
 Tính thanh khoản của một số ngân hàng gặp 
khó khăn 
 Giá USD tăng 3,71%
 Nhập siêu đã đạt đến 15,97 tỉ USD, vượt 
4
mức kỷ lục là 14,2 tỉ USD năm 2007
SUY THOÁI KINH TẾ 2008
 CP đưa ra gói giải pháp:
Thú đẩ ả ất à đẩ h c y s n xu v y mạn 
xuất khẩu
 Giải pháp chính sách kích cầu đầu 
tư và tiêu dùng
 Chính sách tiền tề và chính sách 
tài chính 
 Giảm nghèo và đảm bảo an sinh 
xã hội
Tă ờ ả lý điề hà h ở ng cư ng qu n u n 
tất cả các cấp
5
SUY THOÁI KINH TẾ 2008
 Tăng dự trữ bắt buộc từ 5%-10%-11% 
 Khống chế tỉ lệ cho vay chứng khoán 
<3% tổng dự nợ tín dụng; <20% vốn 
điều lệ; tốc độ dự nợ tín dụng cả năm 
<30%
 Biên độ mua bán USD tăng từ ± 1% - ±
2%
 Đưa lãi suất cơ bản từ 8,75%/năm –
12%/năm – 14%/năm
 Đẩy mạnh xuất khẩu, kiềm chế nhập 
siêu…
6
SUY THOÁI KINH TẾ 2008
 Giá tiêu dùng trong 2 tháng qua 
1 36%/tháng,
 Tính thanh khoản của ngân hàng 
được cải thiện
 Mặt bằng lãi suất có xu hướng giảm
 Nhập siêu giảm dần và ở mức dưới 
1 tỉ USD từ tháng 6 
 Đầu tư nước ngoài tăng mạnh (vốn 
đăng lý và vốn thực hiện)
L i tệ tă h từ hiề ượng ngoạ ng mạn n u 
kênh – tăng tính thanh khoản quốc 
gia
7
NHỮNG PHẢN ỨNG CHUNG CỦA DN
 Cắt giảm chi phí 
 Tinh giản nhân viên đến mức 
có thể
 Giảm giá các sản phẩm hàng 
hóa và dịch vụ
ố Chú trọng t i đa tới lợi nhuận 
ngắn hạn trước mắt
 Chờ đợi khủng hoảng kinh tế 
qua đi
8
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING
 Cắt giảm hoạt động và kinh phí 
của marketing
 2001 – Ở Mỹ chi phí quảng 
cáo giảm 9% và quảng cáo 
trên Internet giảm 27% (Công ty 
nghiên cứu Veronis Suhler Stevenson) 
 Các tài liệu truyền thông dày 
đặc thông tin, làm ảnh hưởng 
ế ề ảđ n việc truy n t i thông điệp
9
HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
 Số lượng người tiêu dùng giảm 
 Thắt chặt chi tiêu (giảm)
 Giành nhiều thời gian tìm hiểu hơn 
đối ới hà hó (đặ biệt là hà v ng a c ng 
lâu bền)
 Tìm kiếm những hàng hóa có chất 
lượng, an toàn, độ tin cậy và độ 
bền với mức giá giá cạnh tranh, 
 Chỉ mua những hàng hóa thật cần 
thiết
 Sẵn sàng trì hoãn việc mua bán
10
CÓ NÊN GIẢM GIÁ?
(Jeff Stibel) Nhiều công ty tăng giá
Cô t thời t Ab bi à Fit h Sả ất ng y rang ercrom e v c , n xu 
bánh kẹo Hershey, Đồ trang sức Blue Nile hay mạng 
điện thoại Vodafone
ố Doanh s bán của Abercrombie và Fitch tăng 5%
11
CÓ NÊN GIẢM GIÁ?
(Jeff Stibel) Nhiều công ty không giảm giá
 Chrysler đưa ra chính sách bảo hộ giá xăng: mỗi 
khá h hà đă ký ới ẽ đ đả bảc ng ng mua m s ược m o mua 
xăng ở mức 2.99$/gallon trong vòng 3 năm.
 2001: GM (General motors) giảm chi phí tài chính 
thay vị hạ giá xe
12
CÓ NÊN GIẢM GIÁ?
 Khi giảm giá nên
 Giảm giá sẽ dẫn tới niềm tin của 
ả ẩkhách hàng vào giá trị s n ph m 
sẽ bị phai nhạt, giảm giá trị 
thương hiệu vốn có của DN
 Chỉ nên cân nhắc giảm giá trong 
thời gian ngắn – lưu thông hàng 
hóa
 Hướng tập trung vào những 
thành tố liên quan, thay vì hướng 
vào giá trị cốt lõi
13
(Jeff Stibel)
KINH PHÍ GIÀNH CHO 
HOẠT ĐỘNG MARKETING
 Nhiều DN tăng hoặc ít nhất là giữ nguyên ngân 
sách cho hoạt động marketing (2008) 
 Chi phí marketing trực tiếp tăng trong 6 cuộc khủng 
hoảng KT vừa qua
14
KINH PHÍ GIÀNH CHO 
HOẠT ĐỘNG MARKETING
 Kellog – tăng chi phí quảng cáo lên 1,1 
tỉ USD (9% d h th ) oan u – CEO Divid 
MacKay
 Kraft – Chi phí marketing dao động từ 
ủ8%-9% doanh thu c a năm 2009 – CEO 
Irene Rosenfeld
 Kimberly-Clark Corp. đang lên KH tăng 
chi phí quảng cáo
 Chi phí quảng cáo của P&G đã tăng 
15,7% trong 2 tháng của quí trước so 
với cùng kỳ năm ngoái đạt 708,8 triệu 
USD
 38% nha sĩ ở Mỹ tăng chi phí marketing
15
KINH PHÍ GIÀNH CHO 
HOẠT ĐỘNG MARKETING
1981-1982
Những DN tăng hoặc giữ nguyên chi phí marketing 
thì có tốc độ tăng của doanh số cao hơn trong cả
giai đoạn suy thoái và trong 3 năm tiếp theo so với
những DN cắt giảm kinh phí McGraw-Hill
1985 Doanh số tăng 2,56 so với những DN 
cắt giảm chi phí quảng cáo McGraw-Hill
1990-1991 Phần lớn các DN tăng ngân sách marketing, và tăng
Nhân viên thì thị phần đều tăng lên khoảng gấp đôi AMA
Những DN tăng mạnh quảng cáo có thị phần
tăng 2 5 lần so với trước khi khủng hoảng
2001
16
Viện nghiên cứu của McGraw-Hill đối với 600 DN trong thời kỳ KT suy thoái
 , 
KINH PHÍ GIÀNH CHO 
HOẠT ĐỘNG MARKETING
2002
80% DN tăng chi phí quảng cáo
Nhưng thị phần KHÔNG tăng
Đó là vì tất cả các DN 
đều tăng chi phí quảng cáo
Nghiên cứu của Viện kế hoạch chiến lược
17
– trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂNghiên cứu về người tiêu dùng
ổ Đánh giá những thay đ i trong suy nghĩ của 
khách hàng từ đó giới thiệu các sản phẩm & 
dịch vụ phù hợp với những thay đổi đó
 Nhận diện rõ nét hơn các phân khúc thị trường 
mục tiêu
ÂGiá át đối thủ h t hm s cạn ran
 Quan sát những cắt giảm trong chiến lược 
marketing của đối thủ, tận dụng cơ hội để thu 
hút khách hàng mới
 Dự đoán được kiểu phản ứng của đối thủ cạnh 
tranh
18
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiến lược đối với sản phẩm 
 Là thời điểm điều chỉnh lại danh mục 
sản phẩm và sản phẩm. Loại bỏ những 
ẩsản ph m không còn phù hợp, lợi 
nhuận thấp. 
 MAS (Malaysian Airline Systems) dừng các 
ếtuy n đường bay nội địa lợi nhuận kém
 Mở thêm 6 tuyến đường nội địa khác giá rẻ
 Sau một thời gian dài bị lỗ thì nay đã có 
đ 6 í liê tiế ó l i h ậ (264 t iệược qu n p c ợ n u n r u 
$ - 2007 – vận chuyển hàng hóa)
19
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiến lược đối với sản phẩm 
 Nhiều sản phẩm mới được giới thiệu 
trong thời kỳ suy thoái rất thành công
 1973-1975: IBM cho ra đời máy tính cá 
nhân đầu tiên
 2001: máy nghe nhạc iPod
 1973-1975: Microsoft và FedEx được 
thành lập
 1980-1982: Kênh truyền hình CNN và 
MTV được thành lập 
20
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiến lược đối với giá 
 Không nhất thiết phải cắt giảm giá
 Mở rộng tín dụng, giảm chiết khấu sản 
lượng
 Nếu khuyến mãi giá thì chỉ nên trong thời 
gian ngắn
 Có thể tăng giá khi thấy có đủ điều kiện
21
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiến lược đối với phân phối 
 Hợp tác chặt chẽ và hỗ trợ tối đa cho nhà 
phân phối
 Ưu đãi cho những người mua sớm
 Nhiều chính sách trả lại hào phóng
 Thận trọng trong việc mở rộng kênh phân 
phối giá rẻ hơn
22
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiến lược xúc tiến bán hàng 
 Nghiên cứu kỹ các phương tiện 
truyền thông để tiếp cận với thị 
tr ờng một cách hiệ q ả nhấtư u u 
 Thay đầu tư cho các phương tiện 
truyền thông đại chúng – chuyển 
sang phương tiện thông tin tập trung 
– hướng tới các phân khúc thị trường 
mục tiêu rõ rệt
23
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiến lược xúc tiến bán hàng 
 Tập trung cho marketing trực tiếp, tổ 
chức các sự kiện
ổ Oracle T chức hơn 7000 sự kiện 
(với khách hàng và cán bộ quản lý 
cao cấp của các công ty) trong năm 
ế2008 và sẽ dự ki n tăng hơn nữa vào 
năm 2009
 Giá trị mỗi lần mua đã tăng lên 1,5 lần 
và hơn một nửa giao dịch là kết quả 
của các sự kiện
24
MARKETING HIỆU QUẢ
ÂChiế l ú tiế bá hàn ược x c n n ng
 Khai thác và sử dụng mạng xã hội 
(blog…)
 P&G cho rằng trang web beinggirl.com 
đã mang lại hiệu quả gấp 4 lần so với 
truyền hình
25
MARKETING HIỆU QUẢ
 Duy trì hoặc tăng chi phí cho hoạt động 
marketing
 Giúp công ty tăng được thị phần
Nế hải ắt iả hi hí h h t độ k ti u p c g m c p c o oạ ng mar e ng 
thì hãy cố gắng duy trì tần suất quảng cáo bằng việc 
thay thế các quảng cáo trên TV bằng việc quảng cáo 
ả ế ểtrên đài, hoặc tăng hình thức qu ng cáo trực ti p đ 
có tác động lên doanh số ngay lập tức
26
MARKETING HIỆU QUẢ
 Các yếu tố khác cần phải xem xét đến
 Đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ
 Qui mô của mỗi loại sản phẩm và dịch vụ
ể ủ Đặc đi m c a nhóm khách hàng mục tiêu
 Phản ứng của đối thủ cạnh tranh
27
CHIẾN LƯỢC CỦA P&G
ÂWe have a philosophy 
d t t Whan a s ra egy: en 
times are tough, We 
build market share
 Q an điểm à chiến l ợc
A G Lafley – P&G CEO
u v ư 
của chúng tôi trong thời 
kỳ khó khăn, chúng tôi . . 
sẽ chiếm lĩnh thị phần
28
VAI TRÒ CỦA NHÀ MARKETING
Các nhà marketing đóng 
vai trò cơ bản trong việc giúp 
KT sớm phục hồi thông qua 
việc xây dựng thái độ tích
cực của người tiêu dùng
Richard Moore Associates
29
30