Khi mực nước dâng cao tràn qua  ñỉnh các 
cồn cát, bờ  ñê, dòng chảy trên mái dốc phía hạ
lưu là dòng chảy xiết có vận tốc rất lớn, do  ñó 
ñỉnh và mái dốc hạlưu hầu hết  ñều bịxói lở
nghiêm trọng. Trong nghiên cứu nầy giới thiệu 
mô hình toán 2D mô phỏng diễn biến sựthay 
ñổi hình dạng profile mái dốc khi nước tràn qua 
ñỉnh bờ  ñê. Kết quảtừmô hình toán  ñược so 
sánh với kết quảthí nghiệm trên mô hình vật 
lý.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 1978 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Mô hình số mô phỏng sự xói lở mái dốc do nước tràn bờ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010 
Trang 78 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM 
MÔ HÌNH SỐ MÔ PHỎNG SỰ XÓI LỞ MÁI DỐC DO NƯỚC TRÀN BỜ 
Huỳnh Công Hoài 
Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG – HCM 
(Bài nhận ngày 08 tháng 01 năm 2009, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 24 tháng 09 năm 2009 
TÓM TẮT: Mô hình toán ñược xây dựng bằng cách kết hợp mô hình dòng chảy một chiều và mô 
hình biến ñổi ñáy ñể mô phỏng sự xói lở khi nước tràn qua bờ ñê. Phương pháp cộng trực tiếp ñược ứng 
dụng ñể xác ñịnh ñường mặt nước và phương pháp sai phân hữu hạn theo sơ ñồ cải tiến Lax-Scheme 
ñược dùng ñể giải phương trình biến ñổi ñáy. Công thức chuyển tải bùn cát của Meyer-Peter và Muller 
ñược ứng dụng ñể xác ñịnh lưu lượng bùn cát cho thấy thích hợp với hiện tượng xói lở do nước tràn qua 
bờ ñê. Mô hình ñược hiệu chỉnh và kiểm nghiệm bằng những số liệu thực ño trong phòng thí nghiệm và 
kết quả mô phỏng diễn biến xói lở phù hợp với số liệu từ thí nghiệm. 
Từ khóa: mô hình dòng chảy, mô hình biến ñổi ñáy, mô phỏng sự xói lở. 
1. GIỚI THIỆU 
Khi mực nước dâng cao tràn qua ñỉnh các 
cồn cát, bờ ñê, dòng chảy trên mái dốc phía hạ 
lưu là dòng chảy xiết có vận tốc rất lớn, do ñó 
ñỉnh và mái dốc hạ lưu hầu hết ñều bị xói lở 
nghiêm trọng. Trong nghiên cứu nầy giới thiệu 
mô hình toán 2D mô phỏng diễn biến sự thay 
ñổi hình dạng profile mái dốc khi nước tràn qua 
ñỉnh bờ ñê. Kết quả từ mô hình toán ñược so 
sánh với kết quả thí nghiệm trên mô hình vật 
lý. 
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
Khi nước tràn qua ñỉnh bờ ñê lưu lượng 
dòng chảy sẽ thay ñổi do ñỉnh bờ tràn bị xói lở, 
cột nước tràn tăng nhanh, dòng chảy thực chất 
là dòng không ổn ñịnh. Tuy nhiên do dòng 
chảy trên bề mặt chủ yếu là dòng chảy xiết nên 
có thể ñơn giản xem là chuyển ñộng ổn ñịnh 
từng thời ñoạn (quasi – steady flow). 
Lưu lượng tràn qua ñỉnh bờ ñê xem như 
lưu lượng tràn qua bờ tràn có mặt cắt ngang 
hình thang, lưu lượng ñược xác ñịnh theo 
Singh và Scarlatos (1989): 
[ ] 2/321 )(tan)( zHzHCbCQ −−+= θ (1) 
z H 
Mặt chuẩn 
Hình 1. Mặt cắt ngang ñỉnh bờ 
b 
θ 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010 
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 79 
Trong ñó: 
C1, C2 : hằng số không thứ nguyên 
 z : cao trình ñỉnh bờ ñê 
 θ : góc cạnh hình thang 
 H : ñộ sâu tràn qua ñỉnh 
Trường hợp mặt cắt hình chữ nhật, (1) trở 
thành: 
2/3)( zHKbQ −= (2) 
trong ñó K là hệ số lưu lượng xác ñịnh 
bằng thực nghiệm 
Dòng chảy trên mái dốc ñược xem là dòng 
ổn ñịnh từng thời ñoạn và chuyển ñộng không 
ñều. Theo thí nghiệm của Pugh và Cray (1984) 
mực nước trên ñỉnh ứng với ñộ sâu phân giới 
do ñó ñường mặt nước trên mái dốc là ñường 
nước hạ và phương trình ñường mặt nước ñược 
xác ñịnh: 
0
2 2
2
=+
++ fSzygA
Q
dx
d
 (3) 
Trong ñó Sf ñộ dốc thủy lực 
RAC
QS f 22
2
= (4) 
Với: C: hệ số Chezy, xác dịnh theo 
Manning C = R1/6/n 
 n: hệ số nhám 
 R: bán kính thủy lực 
Để xác ñịnh sự xói lở trên ñỉnh bờ ñê và 
mái dốc, phương trình liên tục bùn cát ñược áp 
dụng: 
0)1( =
∂
∂
+
∂
∂
−+
∂
∂
t
A
t
A
p
x
Q sds
 (5) 
Trong ñó: 
Qs : lưu lượng bùn cát di chuyển 
p : ñộ rỗng 
Ad : thể tích bùn cát ñáy bị xói trên một 
ñơn vị chiều dài dòng chảy 
As : thể tích bùn cát lơ lửng trên một ñơn 
vị chiều dài dòng chảy 
Nếu xem mặt cắt bị xói dạng hình chữ 
nhật và bỏ qua phần bùn cát lơ lửng, phương 
trình (5) ñơn giản thành 
0)1( =
∂
∂
−+
∂
∂
t
zp
x
qs
 (6) 
Trong ñó 
qs : lưu lượng bùn cát ñáy ñơn vị 
y 
z 
hcr 
Hình 2. Dòng chảy tràn bờ 
H 
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010 
Trang 80 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM 
z : cao trình ñáy 
Lưu lượng bùn cát ñáy Qs hay qs ñã ñược 
nhiều nhà khoa học nghiên cứu và ñề xuất 
nhiều công thức tính toán, trong ñó có những 
công thức ñược sử dụng nhiều như Meyer Peter 
& Muller (MPM, 1948), Einstein – Brow, 
Engelund – Hansen (EH, 1967), Van Rijn 
(1984) hay của Nakagawa va Tsujimoto (1980) 
có xét thêm ảnh hưởng của sự không bão hòa 
nồng ñộ bùn cát, hay của Koch (1980) có xét 
ñến ảnh hường của dộ dốc ñáy. Tuy nhiên việc 
sử dụng công thức nào hoàn toàn phải dựa vào 
ñiều kiện ứng dụng và phải kiểm tra với kết 
quả thực tế. Trong nghiên cứu nầy ñã sử dụng 
nhiều dạng công thức khác nhau nhưng công 
thức của Meyer Peter & Muller cho kết quả 
hợp lý nhất. Công thức của Meyer Peter & 
Muller có dạng sau: 
5,1)(8 cψµψφ −= (7) 
trong ñó : 
3gd
S
∆
=φ và 
d
hi
∆
=ψ 
với : 
S: lưu lượng bùn cát ñáy 
∆: tỉ trọng tương ñối bùn cát 
 
−=∆ 1
ρ
ρ s
ρs và ρ : là khối lượng riêng của bùn cát và 
của nước 
d : ñường kính hạt 
µ : hệ số mặt ñáy, ñược xác ñịnh bởi 
=
'c
cµ 
c : ñộ nhám tuyệt ñối 
c’ : ñộ nhám do kích thước hạt bùn cát 
90
12log18'
D
h
c = 
h : ñộ sâu nước 
D90 : Đường kính hạt ứng với cấp phối hạt 
90% 
ψc : giá trị phân giới của ψ , xác ñịnh dựa 
vào ñồ thị Shields. 
Phương trình (1), (3) và (5) ñược giải bằng 
phương pháp sai phân hữu hạn cho diễn biến sự 
xói lở trên ñỉnh bờ ñê và trên mái dốc. 
3. PHƯƠNG PHÁP SỐ 
3.1. Sơ ñồ sai phân 
Phương pháp sai phân hữu hạn sơ ñồ hiện 
ñược sử dụng ñể giải các phương trình vi phân 
(5) hay (6). Sơ ñồ sai phân của Lax biến ñổi 
bởi Vreugdenhil và De Veries ñược áp dụng 
như sau: 
( )
 +
+−−
∆
=
∂
∂
−+−
2
11 111
j
i
j
ij
i
i
i
ffff
tt
f
αα (8) 
( )
x
ff
x
ff
x
f jijijiji
∆
−
−+
∆
−
=
∂
∂
−+
+
−
+
+
2
1
2
11
1
1
1
1 λλ (9) 
Trong ñó: 
∆x, ∆t: bước không gian và thời gian 
i, j: chỉ vị trí i và thời ñiểm j 
α, λ : trọng số sai phân 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010 
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 81 
Áp dụng (8) và (9) vào phương trình (5) cho dạng sai phân như sau: 
( ) ( ) 0
2
11
2
1
2
11111
1
1
1
1
=
 +
+−−
∆
−
−
∆
−
−+
∆
−
−++
−+
+
−
+
+
j
id
j
idj
id
j
id
j
is
j
is
j
is
j
is AAAA
t
p
x
QQ
x
QQ
ααλλ (10) 
Suy ra 
( )
2
1 111
j
id
j
idj
id
j
id
AA
AA −++
+
+−= αα
( ) ( ) ( )( )[ ] 0112 111111 =−−+−∆−∆− −++−++ jisjisjisjis QQQQxpt λλ (11)
Độ sâu xói lở trên ñỉnh và mái dốc ñê 
ñược xác ñịnh bởi: 
χ
j
id
j
idj
i
AA
z
−
=∆
+
+
1
1
 (12) 
Trong ñó: 
∆zij+1 : ñộ sâu bị xói 
χ : chu vi ướt 
Nếu cho mặt cắt bị xói có dạng hình chữ 
nhật thì (11) trở thành: 
( )
2
1 111
j
i
j
ij
i
j
i
zz
zz
−++
+
+−= αα ( ) ( ) ( )( )[ ] 0112 111111 =−−+−∆−∆− −++−++ jisjisjisjis qqqqxpt λλ (13) 
và (12) thành 
j
i
j
i
j
i zzz −=∆
++ 11
 (14) 
Để xác ñịnh Qs hay qs trong (11) và (13), 
công thức (7) ñược áp dụng nhưng cần phải 
biết ñộ sâu và vận tốc của dòng chảy. Dựa vào 
(1) xác ñịnh lưu lượng tràn qua ñê và giải (3) 
bằng phương pháp cộng trực tiếp xác ñịnh 
ñược mặt nước và từ ñó suy ra vận tốc dòng 
chảy. 
3.2.Điều kiện biên 
Điều kiện biên ñối với dòng chảy (phương 
trình 3): ñộ sâu tại mặt cắt ñầu tiên trên ñỉnh bờ 
ñược lấy bằng ñộ sâu phân giới hcr, và ñược 
xác ñịnh từ lưu lượng tràn ñã biết. 
Điều kiện biên ñối với chuyển ñộng bùn 
cát (phương trình 5, 6): 
Tại mặt cắt ñầu tiên (i = 1) ở thời ñiểm 
j+1, không thể xác ñịnh cao trình ñáy do ñó 
ñược giả thiết như sau: 
1
2/11
1
1
+
+
+
=
jj zz (15) 
với: 1 2/11
+
+
jz : cao trình ñáy giữa mặt cắt 1 
và 2 
Áp dụng (15) vào (13) cho 
2
12
1
1
1
jj
jj zzzz
+
+=+ α ( ) ( ) ( )( )[ ] 0112 121112 =−−+−∆−∆− ++ jsjsjsjs qqqqxpt λλ (16) 
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010 
Trang 82 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM 
Tại mặt cắt cuối ở hạ lưu (i = N) ở thời 
ñiểm j+1 cũng không thể xác ñịnh cao trình ñáy 
do ñó ñược chấp nhận: 
1
2/1
1 +
−
+
=
j
N
j
N zz (17) 
với: 1 2/1
+
−
j
Nz : cao trình ñáy giữa mặt cắt N 
và N-1 
Tương tự áp dụng (17) vào (13) cho 
2
12
1
1
1
jj
jj zzzz
+
+=+ α ( ) ( ) ( )( )[ ] 0112 121112 =−−+−∆−∆− ++ jsjsjsjs qqqqxpt λλ (18) 
 3.3. Điều kiện ban ñầu 
Điều kiện ban ñầu cho lưu lượng bùn cát 
ñược lấy bằng không và cao trình ñáy là hình 
dạng ban ñầu của bờ ñê. Đối với dòng chảy ñể 
xác ñịnh mặt nước không cần ñiều kiện ban 
ñầu. 
3.4. Trình tự tính toán 
Mô hình tính toán theo các bước sau 
Bước 1: Đặt giá trị H trong (1) bằng giá trị 
ban ñầu hay bằng giá trị của thời ñiểm trước và 
xác ñịnh Q 
Bước 2: Từ (3) xác ñịnh ñường mặt nước, 
suy ra ñộ sâu và vận tốc chảy tràn trên ñỉnh và 
mái dốc 
Bước 3: Dùng (12), (14) xác ñịnh ñộ sâu bị 
xói 
Kết quả bước 3 ñược dùng ñể xác ñịnh các 
giá trị cho bước 1 và lập lại chu kỳ tính mới. 
Mô hình toán ñược lập trình bằng ngôn 
ngữ Fortran 90. 
4. KIỂM NGHIỆM MÔ HÌNH 
 Để kiểm nghiệm, mô hình ñược áp dụng 
tính cho một mô hình thí nghiệm của 
Tawatchai và Hoai [3] thực hiện trong phòng 
thí nghiệm. Mô hình thí nghiệm là một bờ ñê 
làm bằng cát ñường kính d50 = 0,50 mm, có 
mặt cắt hình thang với kích thước như sau: 
- Chiều cao ñỉnh bờ ñê : 0,4 m 
- Bề rộng ở ñỉnh : 0,40 m 
- Bề rộng ở chân : 2,40 m 
- Bờ ñê dài : 0,45 m 
- Mái dốc thượng lưu : 2:1 
- Mái dốc hạ lưu : 3:1 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010 
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 83 
Thí nghiệm ñược thực hiện với hai cấp lưu 
lượng Q1 = 3,134 lít/s và Q2 = 4,01 lít/s tràn 
qua ñỉnh bờ ñê. Diễn biến xói lở trên ñỉnh và 
mái dốc hạ lưu ñược ghi lại bằng camera và sau 
ñó ñược phân tích thành số liệu số dùng cho 
nghiên cứu. Kết quả thí nghiệm cho trường hợp 
Q1 ñược dùng ñể hiểu chỉnh mô hình toán và 
trường hợp Q2 ñược dùng ñể kiểm nghiệm mô 
hình toán. 
Lưới tính toán cho mô hình số có ∆x = 5 
cm, tổng số nút trên ñỉnh bờ ñê và mái dốc hạ 
lưu là 33 nút. Bước thời gian tính ∆t = 0,05s. 
4.1. Hiệu chỉnh mô hình 
 Các thông số trong mô hình ñược hiệu 
chỉnh dựa vào kết quả thí nghiệm với lưu lượng 
Q1 = 3,134 lít/s. Kết quả hiệu chỉnh cho các 
thông số như sau: 
- Hệ số lưu lượng K = 1,1 trong (2) 
- Hệ số nhám n = 0,025 
- Trọng số λ = 0,5 và α = 0,01 trong (8) 
và (9) 
Kết quả mô phỏng diễn biến xói lở trên 
mặt ñê sau khi hiệu chỉnh tại các thời ñiểm 
ñược trình bày trên hình 4. Hình 5, hình 6 là 
kết quả giữa tính toán và thí nghiệm tại thời 
ñiểm 30s và 60s. 
4.2. Kiểm nghiệm mô hình 
Sau khi các thông số ñược hiệu chỉnh, mô 
hình toán ñược ứng dụng mô phỏng cho một 
trường hợp khác ñể kiểm nghiệm ñộ tin cậy và 
tính ñúng ñắn của các thông số hiệu chỉnh. Thí 
nghiệm ứng với lưu lượng Q2 = 4,01 lít/s ñược 
dùng ñể kiểm nghiệm lại mô hình. Kết quả mô 
phỏng diễn biến ñỉnh và mái dốc bờ ñê cho 
từng thời ñiểm ñược trình bày trên hình 7. So 
sánh hình dạng bờ ñê giữa tính toán và thí 
nghiệm tại thời ñiểm 30s và 60 s ñược trình 
bày trên hình 8 và 9. 
Kết quả cho thấy với các thông số hiệu 
chỉnh ñược lựa chọn, mô hình cho kết quả kiểm 
nghiệm khá tốt, hình dạng mặt ñê mô phỏng 
bằng mô hình tại các thời ñiểm khá phù hợp 
với thí nghiệm. 
5. KẾT LUẬN 
Mô hình toán mô phỏng sự sạt lở ñỉnh và 
mái dốc bờ ñê ñã ñược hiểu chỉnh và kiểm 
nghiệm dựa vào các số liệu thí nghiệm thực ño. 
Kết quả mô phỏng từ mô hình phản ảnh ñúng 
với diễn biến xảy ra trong thí nghiệm, ñặc biệt 
sự xói lở ở ñỉnh và mái dốc bờ ñê tại các thời 
ñiểm rất phù hợp giữa tính toán và thí nghiệm. 
Mặc dù ứng dụng tính toán cho trường hợp khá 
lý tưởng trong phòng thí nghiệm, nhưng vẫn 
hội ñủ các yếu tố thủy lực gây tác ñộng ñến sự 
0,8 m 
0,4 m 
0,4 m 1,2 m 
Hình 3. Kích thước mô hình 
2:1 3:1 
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010 
Trang 84 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM 
xói lở trong thực tế, do ñó có thể nhận thấy mô 
hình toán phản ánh ñược các bản chất vật lý cơ 
bản của hiện tượng xói lở do dòng chảy tràn 
qua mặt ñê. Để phát triển, mô hình cần ñược 
ứng dụng mô phỏng cho các trường hợp thực 
tế. 
Lời cảm ơn: Nghiên cứu nầy ñã nhận ñược sự 
hỗ trợ của chương trình nghiên cứu cơ bản của 
bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. 
NUMERICAL MODEL TO SIMULATE THE EROSION ON THE SLOPE DUE TO 
OVERTOPPING 
Huynh Cong Hoai 
University of Technology, VNU-HCM 
ABSTRACT: The numerical model is developed consisting of a 1D flow model and the 
morphological model to simulate the erosion due to the water overtopping. The step method is applied 
to solve the water surface on the slope and the finite difference method of the modified Lax Scheme is 
applied for bed change equation. The Meyer-Peter and Muller formulae is used to determine the bed 
load transport rate. The model is calibrated and verified based on the data in experiment. It is found 
that the computed results and experiment data are good agreement. 
Keywords: numerical model, flow model, the morphological model. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. C.A. Pugh, E.W. Gray, Fuse Plug 
Embankments in auxiliary spillway 
developing design guidelines and 
parameter, Report Hydraulics Branch 
Bureau of Reclamation, (1984). 
[2]. V.P. Singh, C.A. Quiroga, A dam – breach 
Erosion model, Water Resources 
Management, Vol. 1, No.3, (1987). 
[3]. Tawatchai Tingsachali, Huynh Cong Hoai, 
Numerical modeling of dam surface 
erosion due to flow overtopping, 
Proceeding International Conference on 
Hydroscience and Engineering. Organized 
by the University of Mississippi. 
Washington DC, USA, 7-11, June, (1993). 
[4]. M De Vries, Mophological Computation, 
Lecture note, Delft University of 
Technology, Department of Civil 
Engineering, (1976). 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010 
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 85 
50 100 150 200 250
-20
0
60
60
100
120
20
40
(Cm)
Khoảng cách (cm)
0
Thời gian
 t = 75s
 t = 60s
 t = 45s
 t = 30s
 t = 15s
 t = 0s
Hình 4. Trường hợp hiệu chỉnh mô hình - Diễn biến mái dốc bờ ñê theo thời gian mô phỏng bởi mô hình 
50 100 150 200 250
-40
-20
40
60
80
100
0
20
(Cm)
Khoảng cách (cm)
 Tính toán
Thực tế
0
Thời gian: 30s
Hình 5. Trường hợp hiệu chỉnh mô hình - Mái dốc giữa tính toán và thí nghiệm tại thời ñiểm t= 30 s 
Science & Technology Development, Vol 13, No.T3- 2010 
Trang 86 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM 
0
40
60
80
-40
20
100
20
0 20015010050 250
cm
Khoảng cách (cm)
Thời gian: 60s
Tính toán
Thực tế
Hình 6. Trường hợp hiệu chỉnh mô hình . Mái dốc giữa tính toán và thí nghiệm tại thời ñiểm t = 60 s 
50 100 150 200 250
-20
0
60
60
100
120
20
40
 (Cm)
Khoảng cách (cm)
0
Thời gian
 t = 75s
 t = 60s
 t = 45s
 t = 30s
 t = 15s
 t = 0s
Hình 7. Trường hợp kiểm nghiệm mô hình - Diễn biến mái dốc bờ ñê theo thời gian mô phỏng bởi mô hình 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 13, SỐ T3 - 2010 
Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM Trang 87 
50 100 150 200 250
-40
-20
40
60
80
100
0
20
(Cm)
Khoảng cách (cm)
 Tính toán
Thực tế
0
Thời gian: 30s
Hình 8. Trường hợp kiểm nghiệm mô hình - Mái dốc giữa tính toán và thí nghiệm tại thời ñiểm t= 30 s 
50 100 150 200 250
-40
-20
40
60
80
100
0
20
(Cm)
Khoảng cách (cm)
 Tính toán
Thực tế
0
Thời gian: 60s
Hình 9. Trường hợp kiểm nghiệm mô hình - Mái dốc giữa tính toán và thí nghiệm tại thời ñiểm t= 60 s