Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ thực hành và tin học ứng dụng theo hình thức vừa làm vừa học, học từ xa, tự học có hướng dẫn.
- Các hình thức học tập của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học rất đa dạng, linh hoạt, mang tính xã hội hoá cao, dịch vụ thuận lợi, nhằm góp phần nâng cao dân trí, nâng cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học cho mọi tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
12 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2597 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Mức độ hài lòng của học viên đối với trung tâm ngoại ngữ Kon Tum, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THU HOẠCH THỐNG KÊ KINH DOANH
Đề tài: Mức độ hài lòng của học viên đối với trung tâm ngoại ngữ Kon Tum
I. Giới thiệu về trung tâm ngoại ngữ - tin học Kon Tum:
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC KON TUM
(KONTUM FOREIGN LANGUAGE-INFORMATICS CENTRE)
Địa chỉ: 59, đường Lê Lợi, TP Kon Tum.
Điện Thoại: 060 3862 835
* Giới thiệu:
- Trung tâm Ngoại ngữ được thành lập năm 1994, theo quyết định số : 3078/GDTX ngày 15/6/1994.
- Trung tâm được đôi tên thành TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC vào năm 2007 theo quyết định số 09/QĐ-TCCB ngày 18/9/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum.
* Chức năng nhiệm vụ:
-Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ thực hành và tin học ứng dụng theo hình thức vừa làm vừa học, học từ xa, tự học có hướng dẫn.
- Các hình thức học tập của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học rất đa dạng, linh hoạt, mang tính xã hội hoá cao, dịch vụ thuận lợi, nhằm góp phần nâng cao dân trí, nâng cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học cho mọi tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Điều tra nhu cầu học tập ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin-truyền thông trên địa bàn, trên cơ sở đó đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng nhu cầu của người học.- Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục:
a) Chương trình ngoại ngữ trình độ A, B, C;
b) Chương trình tin học ứng dụng trình độ A, B, C;
c) Chương trình giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin- truyền thông;
d) Các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học khác đáp ứng nhu cầu của người học;
e) Tổ chức các lớp bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin-truyền thông cho giáo viên của trung tâm và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn khi có nhu cầu.
- Thực hiện các công việc khác có liên quan đến ngoại ngữ như biên dịch, phiên dịch hoặc liên quan đến tin học như lập trình, cài đặt phần mềm.
- Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ cho các học viên của trung tâm đã hoàn thành chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Liên kết với các trung tâm, các cơ sở ngoại ngữ - tin học khác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông;
- Nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của trung tâm, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin – truyền thông.
II. Mức độ hài lòng của học viên đối với trung tâm ngoại ngữ - tin học Kon Tum:
Qua tiến hành cuộc điều tra tại trung tâm ngoại ngữ - tin học Kon Tum đối với 100 họ viên, ta có các nhận định sau:
Mục đích học ngoại ngữ - tin học của học viên:
much dich hoc ngoai ngu - tin hoc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
vi bi bat buoc
13
13.0
13.0
13.0
co bang cap, chung chi
49
49.0
49.0
62.0
lam trong cong ty nuoc ngoai
22
22.0
22.0
84.0
giao tiep hang ngay
16
16.0
16.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Mục đích học ngoại ngữ, tin học của học viên chủ yếu là vì bằng cấp, chứng chỉ, họ ít quan tâm đến chất lượng học ngoại ngữ, tin học tại trung tâm.
Bảng thống kê trình bày mức độ hài lòng của học viên đối với:
Bang 2.1
chuong trinh phu hop voi hv
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
27
27.0
27.0
27.0
ko dong y
16
16.0
16.0
43.0
ko y kien
21
21.0
21.0
64.0
dong y
10
10.0
10.0
74.0
hoan toan dong y
26
26.0
26.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.1 cho thấy, có 27% học viên hoàn toàn không đồng ý, 16% học viên không đồng ý, 21% học viên không có ý kiến. Chỉ có 10% học viên đồng ý và 26% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ chương trình học vẫn chưa phù hợp lắm đối với các học viên. Do vậy cần phải tiếp tục đổi mới.
Bảng 2.2
to chuc thi chat che, nghiem tuc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
13
13.0
13.0
13.0
ko dong y
32
32.0
32.0
45.0
ko y kien
19
19.0
19.0
64.0
dong y
14
14.0
14.0
78.0
hoan toan dong y
22
22.0
22.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.2 cho thấy, có 13% học viên hoàn toàn không đồng ý, 32% học viên không đồng ý, 19% học viên không có ý kiến. Chỉ có 14% học viên đồng ý và 22% học viên hoàn toàn đồng ý. Việc tổ chức thi vẫn còn chưa tổ chức chặt chẽ. Đây là nguyên nhân làm cho bất mãn với các nỗ lực đã phấn đấu.
Bảng 2.3
hau het gv co pp truyen dat tot
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
17
17.0
17.0
17.0
ko dong y
25
25.0
25.0
42.0
ko y kien
21
21.0
21.0
63.0
dong y
18
18.0
18.0
81.0
hoan toan dong y
19
19.0
19.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.2 cho thấy, có 17% học viên hoàn toàn không đồng ý, 25% học viên không đồng ý, 21% học viên không có ý kiến. Chỉ có 18% học viên đồng ý và 29% học viên hoàn toàn đồng ý. Điều này cho thấy các giáo viên vẫn chưa có phương pháp truyền dậy thích hợp.
Bảng 2.4
gv co kien thuc sau rong & hay cap nhat kien thuc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
25
25.0
25.0
25.0
ko dong y
20
20.0
20.0
45.0
ko y kien
17
17.0
17.0
62.0
dong y
13
13.0
13.0
75.0
hoan toan dong y
25
25.0
25.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.4 cho thấy, có 25% học viên hoàn toàn không đồng ý, 20% học viên không đồng ý, 17% học viên không có ý kiến. Chỉ có 13% học viên đồng ý và 25% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ chất lượng giáo viên vẫn chưa cao.
Bảng 2.5
hau het gv dam bao gio len lop va ke hoack giang day
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
26
26.0
26.0
26.0
ko dong y
7
7.0
7.0
33.0
ko y kien
15
15.0
15.0
48.0
dong y
26
26.0
26.0
74.0
hoan toan dong y
26
26.0
26.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.5 cho thấy, có 26% học viên hoàn toàn không đồng ý, 7% học viên không đồng ý, 15% học viên không có ý kiến. Chỉ có 26% học viên đồng ý và 26% học viên hoàn toàn đồng ý. Điều này cho thấy các giáo viên vẫn còn chưa thực sự tận tâm với nghề.
Bảng 2.6
gv su dung tot cac MMTB ho tro viec day
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
13
13.0
13.0
13.0
ko dong y
29
29.0
29.0
42.0
ko y kien
19
19.0
19.0
61.0
dong y
19
19.0
19.0
80.0
hoan toan dong y
20
20.0
20.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.6 cho thấy, có 13% học viên hoàn toàn không đồng ý, 29% học viên không đồng ý, 19% học viên không có ý kiến. Chỉ có 19% học viên đồng ý và 20% học viên hoàn toàn đồng ý.
Bảng 2.7
viec danh gia kq hoc tap dc tien hanh thuong xuyen
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
18
18.0
18.0
18.0
ko dong y
29
29.0
29.0
47.0
ko y kien
15
15.0
15.0
62.0
dong y
21
21.0
21.0
83.0
hoan toan dong y
17
17.0
17.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.7 cho thấy, có 18% học viên hoàn toàn không đồng ý, 29% học viên không đồng ý, 15% học viên không có ý kiến. Chỉ có 21% học viên đồng ý và 17% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ việc đánh giá kết quả của học viên vẫn chưa được quan tâm
Bảng 2.8
giao trinh dc cap nhat thuong xuyen & dc cung cap day du
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
20
20.0
20.0
20.0
ko dong y
20
20.0
20.0
40.0
ko y kien
18
18.0
18.0
58.0
dong y
25
25.0
25.0
83.0
hoan toan dong y
17
17.0
17.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.8 cho thấy, có 20% học viên hoàn toàn không đồng ý, 20% học viên không đồng ý, 18% học viên không có ý kiến. Chỉ có 25% học viên đồng ý và 17% học viên hoàn toàn đồng ý. Điều này cho thấy việc cung cấp giáo trình cho học viên chưa được quan tâm, chú y nhiều.
Bảng 2.9
gv thuong xuyen gioi thieu tai lieu tham khao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
12
12.0
12.0
12.0
ko dong y
28
28.0
28.0
40.0
ko y kien
20
20.0
20.0
60.0
dong y
24
24.0
24.0
84.0
hoan toan dong y
16
16.0
16.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.9 cho thấy, có 12% học viên hoàn toàn không đồng ý, 28% học viên không đồng ý, 20% học viên không có ý kiến. Chỉ có 24% học viên đồng ý và 16% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ việc giới thiệu tài liệu tham khảo cho học viên vẫn chưa được giáo viên quan tâm.
Bảng 2.10
thu tuc hanh chinh nhanh gon
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
8
8.0
8.0
8.0
ko dong y
28
28.0
28.0
36.0
ko y lkien
21
21.0
21.0
57.0
dong y
27
27.0
27.0
84.0
hoan toan dong y
16
16.0
16.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.10 cho thấy, có 8% học viên hoàn toàn không đồng ý, 28% học viên không đồng ý, 21% học viên không có ý kiến. Chỉ có 27% học viên đồng ý và 16% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ thủ tục hành chính vẫn còn rườm ra gây cản trở đến việc thu hút học viên đến trung tâm.
Bảng 2.11
nhan vien van phong nhiet tinh, vui ve
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
14
14.0
14.0
14.0
ko dong y
18
18.0
18.0
32.0
ko y kien
26
26.0
26.0
58.0
dong y
17
17.0
17.0
75.0
hoan toan dong y
25
25.0
25.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.11 cho thấy, có 14% học viên hoàn toàn không đồng ý, 18% học viên không đồng ý, 26% học viên không có ý kiến. Chỉ có 17% học viên đồng ý và 25% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ nhân viên cũng gây cản trở đến việc thu hút học viên đến trung tâm.
Bảng 2.12
cac khieu nai cua hv duoc giai quyet thoa dang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
12
12.0
12.0
12.0
ko dong y
21
21.0
21.0
33.0
ko y kien
17
17.0
17.0
50.0
dong y
29
29.0
29.0
79.0
hoan toan dong y
21
21.0
21.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.12 cho thấy, có 12% học viên hoàn toàn không đồng ý, 21% học viên không đồng ý, 17% học viên không có ý kiến. Chỉ có 29% học viên đồng ý và 21% học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ việc giải quyết khiếu nại vẫn còn nhiều bất cập.
Bảng 2.13
CSVC dap ung nhu cau hoc tap
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
31
31.0
31.0
31.0
ko dong y
14
14.0
14.0
45.0
ko y kien
15
15.0
15.0
60.0
dong y
24
24.0
24.0
84.0
hoan toan dong y
16
16.0
16.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.13 cho thấy, có 31% học viên hoàn toàn không đồng ý, 14% học viên không đồng ý, 15% học viên không có ý kiến. Chỉ có 24% học viên đồng ý và 16 % học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ cơ sở vật chật chưa tốt sẽ làm giảm chất lượng đào tạo cho học viên.
Bảng 2.14
phong hoc dam bao (nhet do, anh sang,do thong thoang)
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoan toan ko dong y
30
30.0
30.0
30.0
ko dong y
31
31.0
31.0
61.0
ko y kien
14
14.0
14.0
75.0
dong y
11
11.0
11.0
86.0
hoan toan dong y
14
14.0
14.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Qua kết quả phân tích ở bảng 2.14 cho thấy, có 30% học viên hoàn toàn không đồng ý, 31% học viên không đồng ý, 14% học viên không có ý kiến. Chỉ có 11% học viên đồng ý và 14 % học viên hoàn toàn đồng ý. Chứng tỏ phòng học vẫn chưa đảm bảo.
3. Sự khác biệt giữa các độ tuổi của đáp viên và kiến thức từ trung tâm sẽ hỗ trợ trong việc phát triển nghề nghiệp trong tương lai:
Group Statistics
tuoi dap vien
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
kien thuc tu TT se ho tro hv phat trien nghe nghiep tuong lai
< 21 tuoi
27
3.4444
1.33973
.25783
tu 21- 31 tuoi
50
2.8000
1.32480
.18736
Independent Samples Test
kien thuc tu TT se ho tro hv phat trien nghe nghiep tuong lai
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
.028
Sig.
.867
t-test for Equality of Means
t
2.029
2.022
df
75
52.883
Sig. (2-tailed)
.046
.048
Mean Difference
.64444
.64444
Std. Error Difference
.31764
.31871
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
.01168
.00515
Upper
1.27721
1.28374
Vì sig = 0.867>0.05 nên ta chưa có cơ sở để khẳng định sự khác biệt giữa các độ tuổi của đáp viên và kiến thức từ trung tâm sẽ hỗ trợ trong việc phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Vậy kiến thức từ trung tâm sẽ hỗ trợ trong việc phát triển nghề nghiệp trong tương lai là như nhau đối với các độ tuổi.
4. Sự khác biệt về mục đích học anh văn giữa các nghề nghiệp khác nhau.
Descriptives
much dich hoc nn
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Minimum
Maximum
Between- Component Variance
Lower Bound
Upper Bound
hoc sinh, sinh vien
52
2.5962
.97538
.13526
2.3246
2.8677
1.00
4.00
can bo, nhan vien hanh chinh nha nuoc
7
2.2857
.48795
.18443
1.8344
2.7370
2.00
3.00
nhan vien, cong nhan trong cac don vi kd
29
2.2069
.81851
.15199
1.8956
2.5182
1.00
4.00
chu doanh nghiep, quan ly kd
9
2.1111
.92796
.30932
1.3978
2.8244
1.00
4.00
noi tro
3
2.3333
1.15470
.66667
-.5351
5.2018
1.00
3.00
Total
100
2.4100
.91115
.09112
2.2292
2.5908
1.00
4.00
Model
Fixed Effects
.90764
.09076
2.2298
2.5902
Random Effects
.10922
2.1068
2.7132
.01002
Từ kết quả kiểm định trên cho thấy, học sinh – sinh viên học chủ yếu với mục đích bằng cấp và mong được làm việc tại công ty nước ngoài. Còng các nghề còn lại chủ yếu vẫn chỉ học vì bằng cấp.
ANOVA
much dich hoc nn
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
3.928
4
.982
1.192
.319
Within Groups
78.262
95
.824
Total
82.190
99
Bảng kết quả trên với giá trị sig = 0.319> 0.05 cho thấy không có sự khác biệt về mục đích học tập giữa các nghề trên. Họ học anh văn chủ yếu vẫn vì bằng cấp.
=> Nhìn chung mức độ hài lòng của các học viên về điều kiện học tập tại trung tâm ngoại ngữ Kon Tum chưa cao. Vì vậy trung tâm cần phải đầu tư nhiều hơn nữa về cơ sở vật chất cũng như chất lượng giáo viên và chương trình học, cũng như giáo trình giảng dạy.