Cùng vớixuhướng hộinhậpkinhtếquốctế,
lĩnh vựcđịnh giá tài sảnnói chung, định giá
bấtđộng sản nói riêng phát triểnrấtmạnh mẽ.
Định giá là mộtphầnkhông thểthiếutrong
rấtnhiềulĩnh vực: Đầutưdựán, cho thuê nhà
đất, cổphầnhóa doanhnghiệp, sàn giao dịch
Bấtđộng sản.
Sựphát triểncủalĩnh vựcđịnh giá bấtđộng
sảnthể hiện thông qua việchìnhthànhcác
Hiệphội, trung tâm đào tạothẩmđịnh giá:
TEGAVA, AVA,AVO.
64 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu khoa học Quy trình và một số phương pháp định giá bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề
tài: Quy
trình
và
một số
phương
pháp
ĐỊNH GIÁ
BẤT ĐỘNG SẢN.
GVHD: TS.Lê
Tự
Tiến
SVTH : Đàm
Văn Tài
Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế,
lĩnh vực định giá tài sản nói chung, định giá
bất động sản nói riêng phát triển rất mạnh mẽ.
Định giá là một phần không thể thiếu trong
rất nhiều lĩnh vực: Đầu tư dự án, cho thuê nhà
đất, cổ phần hóa doanh nghiệp, sàn giao dịch
Bất động sản...
Sự phát triển của lĩnh vực định giá bất động
sản thể hiện thông qua việc hình thành các
Hiệp hội, trung tâm đào tạo thẩm định giá:
TEGAVA, AVA,AVO...
Mạng
các
sàn
giao
dịch BĐS
Phạm vi đề
tài
nghiên
cứu:
Quy
trình
và
một số
phương
pháp
định
giá
bất
động
sản (nhà cửa, đất
đai).
Mục tiêu:
à Làm rõ các khái niệm về BĐS và Thẩm định giá.
à Chỉ ra quy trình và một số phương pháp thẩm định giá
BĐS.
à Khắc phục một số nhược điểm của các phương pháp.
Mục
đích:
Giúp
thẩm định
viên
có
một kiến thức căn bản về
quy
trình
và
một số
phương
pháp
định
giá
bất
động
sản.
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Một số
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắc phục hạn chế
&
Ứng
dụng
trên
thực tế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
Bất
động
sản (BĐS):Là
các
tài
sản
không
di
dời
được.
Bao
gồm: nhà
cửa, đất
đai, tài
sản gắn liền với
đất
đai...
Đặc
điểm BĐS
Cố định về vị trí
Tính bền vững
Tính khan hiếm
Tính khác biệt
Tính ảnh hưởng lẫn nhau
Có giá trị lớn
Thẩm định
giá (TĐG):
"TĐG là sự ước tính về giá trị các quyền sở hữu tài sản cụ thể
bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ“-
GS W.Seabrooke -Viện đại học Portmouth.
"TĐG là việc xác định giá trị của BĐS tại một thời điểm, có tính
đến bản chất của BĐS và mục đích của TĐG“- GĐ Marketing của
AVO Fred Peter Marrone.
"TĐG là việc đánh giá hay đánh giá lại giá trị của tài sản phù
hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo
tiêu chuẩn Việt Nam hoặc thông lệ quốc tế“-Theo Pháp lệnh giá
Việt Nam ngày 08/05/2002.
Nói
tóm
lại TĐG là
việc
ước tính bằng
tiền
với
độ
tin cậy
cao
nhất về
lợi ích mà
tài
sản có thể
mang
lại cho chủ
thể
nào
đó
tại một thời
điểm nhất
định.
5
nguyên
tắc
trong TĐG
Nguyên tắc sử dụng tốt nhất, hiệu quả
nhất.
Nguyên tắc thay thế
Nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích trong
tương lai
Nguyên tắc đóng góp
Nguyên tắc cung cầu
Chi phí: số
tiền cần có để
tạo ra/sản xuất
ra
hàng
hoá
hoặc dịch
vụ.
Thu nhập: chỉ
số
tiền nhận được từ
việc đầu tư khai
thác tài sản sau khi trừ
các chi phí.
Giá
trị: biểu hiện bằng tiền về
những lợi ích mà
tài
sản có
thể
mang lại tại một thời điểm nhất định.
Giá
cả:
số
tiền
được yêu cầu, được
đưa ra hoặc
được trả
cho
một tài sản, hàng
hoá
hoặc dịch
vụ
vào
một thời
điểm nhất
định.
Vốn hóa thu nhập:
là
quá
trình
chuyển
đổi thu
nhập
thành
giá
trị
tài
sản.
Tỷ
suất vốn hóa: là tỷ
suất lợi tức mong đợi 1
năm hoạt
động
/ tổng
giá
trị
tài
sản.
Tuổi
đời công trình
Tuổi đời kinh tế: số năm công trình làm gia tăng giá
trị cho toàn bộ BĐS.
Tuổi đời thực tế: số năm từ khi công trình hoàn
thành đến thời điểm TĐG.
Tuổi đời hiệu quả: số năm tài sản sử dụng phát huy
được tác dụng và mang lại hiệu quả trong sử dụng.
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Một số
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắc phục hạn chế
&
Ứng
dụng
trên
thực tế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
Để thoả thuận, đàm phán và xây dựng được các điều khoản trong
hợp đồng định giá một cách cụ thể và rõ ràng. Là căn cứ để TĐV
lên kế hoạch định giá một cách chi tiết.
Đặc
tính
vật
chất
của tài
sản
mục
tiêu: vị
trí, kích
thước
…
Đặc
điểm
pháp
lý
của
tài
sản
mục
tiêu.
Mục
đích ĐG
của
khách
hàng: mua
bán, cho
thuê, bảo
hiểm, …
Loại
giá
trị
sẽ
ước
tính.
Phương
pháp
định
giá
và
các
tài
liệu
cần thiết
cho
việc
định
giá.
Ngày
định
giá
có
hiệu
lực.
Mức
phí
thoả
thuận
và
thời
gian
hoàn
thành.
Trong
bước này thẩm
định
viên
cần làm các công việc sau:
+/ Đặc
điểm cơ
bản về
mặt vật chất, các
quyền của tài sản,
trạng
thái
cung, cầu và các đặc
điểm của thị
trường
có
liên
quan
đến
tài
sản cần
định
giá.
+/ Các
tài
liệu cần
được sử
dụng
trong
quá
trình
định
giá.
+/ Các
cơ
quan, tổ
chức có thể
và
có
trách
nhiệm cung cấp
thông
tin các
nguồn tài liệu
đáng
tin cậy nhất và có thể
kiểm chứng
được.
+/ Chương
trình, thời biểu công tác
+/ Đề
cương
và
hình
thức
trình
bày
báo
cáo
định
giá.
Các
loại tài liệu cần thu thập bao gồm:
Thông tin về tài sản mục tiêu.
Căn cứ để so sánh, phân tích,
đánh giá và điều chỉnh.
Các văn bản pháp lý.
Chú
ý: Kiểm tra độ
tin cậy và giữ
bí
mật các thông tin.
Phân
tích
tài
liệu
Nhận diện và đánh giá các yếu tố
thị
trường
ảnh
hưởng
đến giá trị
của
tài
sản
định
giá.
Nhận rõ những đặc trưng và tiêu
chuẩn chủ
yếu của tài sản.
Lựa chọn và đưa ra các tiêu chuẩn để thực hiện các
phương pháp và kỹ thuật điều chỉnh, so sánh.
Ước
tính
giá
trị
Các phân tích là căn cứ để thẩm định viên xác định
phương pháp định giá nào là chính, phương pháp định
giá nào có tính chất bổ sung hoặc tham chiếu.
Để lựa chọn được phương pháp dựa vào thuộc tính của tài
sản, kỹ năng sử dụng các dữ liệu thị trường, mục đích và
nguyên tắc định giá.
Bảo
đảm truyền
đạt kết quả
và
các
kết luận
định
giá
một cách có hiệu
quả
đối với người sử
dụng
thông
tin,
tránh
sự
hiểu lầm có thể
xảy ra.
Chú
ý: Bản báo cáo định
giá
phải
được trình bày một
cách
rõ
ràng, đầy
đủ, logic,
có
hệ
thống
về
các
giả
thiết, số
liệu, các
phân
tích, kết quả
và
kết luận.
Yêu cầu đối với báo cáo định giá
9 Sự trình bày, phân tích, đánh giá một cách
thật sự khách quan những hạn chế về mặt
thông tin, về nguồn dữ liệu và yếu tố chủ
quan của thẩm định viên chi phối đến kết quả
định giá.
9Rõ ràng và đầy đủ các yêu cầu đã ký kết
trong hợp đồng định giá.
Nội
dung báo
cáo
định
giá
gồm:
9 Trình bày chính xác mục đích, nhiệm vụ định giá.
9 Mô tả tài sản mục tiêu: địa chỉ, đặc điểm vật chất và tình trạng
pháp lý…
9 Mô tả các chỉ dẫn, tài liệu khách hàng cung cấp và có thể sử
dụng được.
9 Công bố rõ về nguồn gốc của các tài liệu được sử dụng.
9 Tóm tắt rõ ràng về tính chất, chất lượng thông tin và các điều
kiện thị trường làm cơ sở để định giá.
9 Trình bày một cách hợp lý và rõ ràng các phương pháp định giá
được chấp nhận.
9 Tuyên bố rõ ràng về giá trị của BĐS mục tiêu.
9 Khẳng định ngày định giá có hiệu lực.
9 Những hạn chế ảnh hưởng đến kết quả ước tính.
9 Mâu thuẫn và trách nhiệm của những người sử dụng thông tin.
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Một số
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắc phục hạn chế
&
Ứng
dụng
trên
thực tế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
Một số
phương
pháp
định
giá
BĐS
Nhà
A
Nhà
B
Nhà
C Nhà
cần
định
giá
Định
giá
bằng
cách
so sánh
một
cách
trực tiếp
BĐS với
các BĐS tương
tự đã
được bán.
Ưu
điểm:
Là phương pháp định giá ít gặp khó khăn về
mặt kỹ thuật, chỉ dựa vào sự hiện diện của các
giao dịch thị trường.
Thể hiện sự đánh giá của thị trường, là cơ sở
vững chắc để khách hàng và cơ quan quản lý
công nhận.
Thường sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp
kết hợp với các phương pháp khác để định giá
BĐS.
Nhược
điểm:
Phải có giao dịch về các BĐS tương tự trong
cùng khu vực mới có thể sử dụng để so sánh
được.
Các thông tin chứng cứmang tính chất lịch sử.
Đòi hỏi thẩm định viên phải có nhiều kinh
nghiệm về kiến thức thị trường.
Điều kiện áp dụng:
Thông tin phù hợp, đầy đủ, đáng
tin cậy, kiểm tra được.
Thị trường ổn định.
Phạm vi áp dụng:
Các BĐS có tính đồng nhất như:
các chung cư, các dãy nhà được
xây dựng cùng một kiểu, các ngôi
nhà riêng biệt.
Các mảnh đất trống.
Định
giá
bằng
cách
dựa vào giá trị
(khoản thu nhập)
mà
tài
sản
nhà
đất tạo ra trong tương
lai.
Giá
trị
tạo ra trong tương
lai
Ưu
điểm:
Tiếp cận trực tiếp những lợi ích mà BĐS
mang lại cho nhà đầu tư.
Là phương pháp đơn giản.
Độ chính xác cao khi có những chứng
cứ về các thương vụ có thể so sánh được.
Nhược
điểm:
Cần điều chỉnh nhiều mặt (tuổi thọ, chất lượng,
thời hạn cho thuê, những thay đổi về tiền cho
thuê trong tương lai...)
Có thể thiếu cơ sở dự báo các khoản thu nhập
tương lai.
Kết quả định giá có độ nhạy lớn trước mỗi sự thay
đổi của các nhân tố tính toán.
Điều kiện áp dụng
Định giá BĐS có khả năng mang lại
các khoản thu nhập ổn định và có thể
dự báo trước một cách hợp lý.
Phạm áp dụng
Tư vấn cho các quyết định lựa chọn
phương án đầu tư.
Định
giá
bằng
cách
coi
giá
trị BĐS mục tiêu tương
đương
với chi phí để
tạo ra một BĐS tương
đương.
Ưu
điểm:
¾Cho độ chính xác khá cao.
¾Để đánh giá các BĐS rất hiếm
khi thay đổi chủ sở hữu và thiếu
cơ sở dự báo lợi ích tương lai.
Nhược
điểm:
¾Thẩm định viên phải được đào
tạo chuyên sâu về kỹ thuật, khả
năng phân tích chi tiết các loại
chi phí.
¾Phụ thuộc yếu tố thị trường.
Điều kiện áp dụng
¾ BĐS được phát triển, có tiềm năng quy hoạch lại.
¾ Chi phí là yếu tố chính để tạo ra giá trị BĐS.
Phạm vi áp dụng
¾ Định giá nhiều loại BĐS có mục đích sử dụng riêng
biệt (nhà thờ, bệnh viện, trường học, nhà máy điện, .)
¾ Xác định mức bồi thường khi xây dựng các hợp đồng
bảo hiểm và các dạng bồi thường khác.
¾ Phương pháp thông dụng của người tham gia đấu
thầu hay kiểm tra đấu thầu.
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Một số
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắc phục hạn chế
&
Ứng
dụng
trên
thực tế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
PF .(1 )nF P i= +
(1 )n
FP
i
= +
0 1 2 3 ….. n
i %
F : giá
trị
tương
lai
P : giá
trị
hiện tại
I : lãi
suất
n : số
năm
tính
toán
(1 ) 1.
.(1 )
n
n
iP A
i i
+ −= +
(1 ) 1.
niF A
i
+ −=
.(1 ). .
(1 ) 1 (1 ) 1
n
n n
i i iA P F
i i
+= =+ − + −
P
F
0 1 2 3 ….. n
i %
1 (1 )
n
t
t
t
AP
i=
= +∑
0
.(1 )
n
n t
t
t
F A i −
=
= +∑
1
0
.(1 ).
(1 ) (1 ) 1
.(1 ) .
(1 ) 1
nn
t
t n
t
n
n t
t n
t
A i iA
i i
iA i
i
=
−
=
+= + + −
= + + −
∑
∑
P
F
0 1 2 3 ….. n
i %
AiA1
11
.
n
k i k i
i
n
k i
i
H T
H
T
=
=
=
∑
∑
IV
R
=
(1 ) (1 )
n
t n
t n
t i
CF VV
r r−
= ++ +∑ 1. (1 ) (1 )
n
n
t n
t i
VV CF
r r−
= ++ +∑
Tỷ
lệ
hao
mòn
công
trình Vốn hóa trực tiếp
Vốn
hóa
theo
DCF không
đều Vốn
hóa
theo
DCF đều
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Một số
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắc phục hạn chế
&
Ứng
dụng
trên
thực tế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
Định
giá
một thửa
đất biết
có
3 mảnh
đất tương
tự
đã
được
định
giá
với
các
thông
tin cho
trong
bảng
sau.
Chọn
so sánh
3 làm
mức giá chỉ
dẫn cho
tài
sản thẩm
định. Vậy
đơn giá ước
tính
cho BĐS
thẩm
định
là:
18,31 trđ
x 56m2 = 1.025,45 trđ
Diện tích (S) 2.000m2
Diện tích có thể
thuê 80%.S
Giá
thuê 1.100.000đ/m2/tháng
Chi phí
khấu
hao, bảo dưỡng 3 tỷ
đồng/năm
Chi phí
quản lý điều
hành 1 tỷ
đồng
Thuế
giá
trị
gia
tăng 10%
Thuế
thu
nhập 20% lợi tức trước thuế
Thời hạn
cho
thuê
còn
4 năm. Diện
tích
(S)
Giá
thuê
mới Tăng
15%
Chi phí
khấu
hao, bảo dưỡng Tăng
5%
Chi phí
quản lý điều
hành Tăng
10%
Tỷ
suất vốn hoá 12%
1. Tính
thu
nhập
ròng
hiện nay:
1.1.
Doanh
thu
hiện nay
1.100.000đ/m2/tháng x 2.000 m2
x 80% x 12 tháng = 21.120.000.000 đ
1.2.
Thuế
GTGT
21.120.000.000đ x 10%/1,1=1.920.000.000 đ
1.3.
Thu nhập trước thuế
hàng
năm là
21.120.000.000 đ - 3.000.000.000 đ – 1.000.000.000 đ – 1.920.000.000 đ
= 15.200.000.000đ
1.4.
Thu nhập ròng hằng
năm hiện nay:
15.200.000.000đ x (1 - 28%) = 10.944.000.000 đ
2. Thu nhập ròng ước
tính
vào
thời kỳ
sau
khi
kết
thúc
hợp
đồng
cho
thuê
hiện nay
2.1.
Doanh
thu
ước tính:
21.120.000.000đ x (1-15%) = 24.288.000.000 đ
2.2.
Chi phí
ước tính
(3.000.000.000 đ x 1.05) – (1.000.000.000 đ x 1,1) = 4.250.000.000 đ
2.3.
Thuế
GTGT ước tính
24.288.000.000 đ x 10%/1.1=2.208.000.000 đ
2.4.
Thu nhập trước thuế
thu
nhập:
24.288.000.000 đ - 4.250.000.000 đ - 2.208.000.000 đ = 17.830.000.000 đ
2.5.
Thu nhập ròng
17.830.000.000 đ x (1 - 0,28) = 12.837.600.000 đ
3. Giá
trị
của cửa
hàng
thương
mại
ước
tính
vào
năm kết
thúc
hợp
đồng
cho
thuê
hiện
nay (cuối năm thứ
tư):
12.837.600.000 đ x 10%/12%=106.980.000.000 đ
4. Giá
trị
cửa hàng thương
mại:
0.200đ101.228.14
(1,12)
0.000đ.106.980.00
)12,1(
1 00010.944.000=V 4
5
1
=
−×∑
=r
r
Tính
giá
trị
của một công trình có diện
tích
1.000m2 , đã
có
thiết kế, tuân theo giá
xây dựng của thị trường ?
Từ
thông tin thị trường của BĐS ta có
bảng tính chi phí
:
Hạng mục xây dựng Nguyên vật liệu Lao động Tổng cộng (Trđ)
A.
Chi phí
trực tiếp
1.Vệ sinh địa điểm
2. Móng
3. Tường
4. Sàn
5. Trần
6. Mái
460,000
20,000
10,000
100,00
90,00
110,00
130,00
B.
Chi phí
gián tiếp
(5%) 23,000
C.
Lợi nhuận
(10%) 46,000
Giá
trị
công trình
(A+B+C)
529,000
Chi phí
xây dựng 1m2 0,529
20%
15%
15%
50%
PP
so
sánh
PP
đầu
tư
PP
chi
phí
PP
khác
Tổng
quan
về
BĐS, TĐG
Quy
trình
Thẩm
định
giá
Một số
phương
pháp
Thẩm
định
giá
CT toán
học, bảng
giá
ứng
dụng
trong TĐG
Khắc phục hạn chế
&
Ứng
dụng
trên
thực tế
BỐ
CỤC
BÀI
BÁO
CÁO
Ví
dụ
minh
họa
1.
Đối với
phương
pháp
so sánh
TĐV cần thu thập thông tin thi trường để tạo
nên một cơ sở dữ liệu đầy đủ (Thông tin được
thu thập từ các mua bán trên thị trường tự do
và các mua bán trên các sàn giao dịch bất động
sản).
Xây dựng các tỉ lệ điều chỉnh giá trị phù hợp
để sử dụng cho trường hợp có sự chênh lệch
yếu tố so sánh giữa các BĐS.
2.
Đối với
phương
pháp
đầu tư
TĐV cần thu thập được các thương vụ
chính xác.
TĐV cần có những kiến thức về kinh
doanh của các lĩnh vực cũng như nguồn
thông tin thị trường.
3.
Đối với
phương
pháp
chi phí
TĐV cần được đào tạo chuyên sâu về bóc
tách tiên lượng và cách sử dụng một số
phần mềm như: phần mềm dự toán,....
TĐV cần được đào tạo về nhận định,
phán đoán thị trường.
KHẮC PHỤC TỔNG THỀ: Lập
trình
“phần mềm
Thẩm
định
giá” với
các
nội
dung chính
sau:
9 Có khả năng cập nhật bảng giá cũng như các thông tin
liên quan của các bất động đã,đang và sẽ giao dịch trên
tất cả các sàn giao dịch BĐS ở các vùng miền trên đất
nước Việt Nam.
9 Phân tích và sắp xếp các thông tin cập nhật được.
9 Được lập trình sẵn các hàm tài chính, các thông số điều
chỉnh phù hợp với thị trường và quy định của nhà nước.
9 Đưa ra lựa chọn phương pháp thẩm định hợp lý.
9 Đưa ra mức giá chỉ dẫn cho BĐS cần thẩm định.
THÔNG
TIN
XỬ
LÝ
Dự án
đầu tư
VB cơ
quan nhà
nước
TT
tự do
Sàn giao
dịch BĐS KẾT
QUẢ
Tỷ lệ,
Hệ số
ĐC
Các
hàm
tài
chính
Liên
kết PM
dự
toán
Các
thuật
toán lựa
chọn
logic
....
Etc..
Do thời
gian
nghiên
cứu ngắn nên đề
tài
chưa
đi
sâu
vào
việc
đưa ra được
các
tỷ
lệ
điều chỉnh; các
hệ
số
khấu
hao; các
loại chi phí; các yếu tố ảnh
hưởng
đến giá trị
tài
sản
trong
các
phương
pháp
như: phong
thủy của
BĐS, kỳ
vọng
của thị
trường, biến
động
giá
…
Kết luận
Với kết quả nghiên cứu ở trên trang bị
cho các TĐV một quy trình chuẩn về
thẩm định giá, cách thức lựa chọn phương
pháp định giá BĐS hợp lý, cũng như cách
khắc phục nhược điểm của mỗi phương
pháp phù hợp với một số luật liên quan
đến BĐS của nhà nước.
Kiến nghị:
Khi áp dụng mỗi phương pháp yêu cầu
TĐV phải tuân thủ theo đúng trình tự
quy trình thẩm định giá và các nguyên
tắc, tiêu chuẩn thẩm định giá.
Cần xem xét một cách khách quan, khoa
học,trung thực các yếu tố ảnh hưởng đến
bất động sản để đưa ra các hệ số khấu
hao, tỷ lệ điều chỉnh hợp lý.
1.
Giáo
trình
“Định
giá
tài
sản”
của
khoa
tài
chính
–
ngân
hàng (ĐH Kinh
doanh
và
công
nghệ
Hà
Nội)
2.
Sách
dịch
“Định
giá
bất
động
sản”
của bộ
môn kinh tế
và
quản lý địa
chính ( ĐH Kinh
Tế
Quốc
Dân)
3.
Thông
tin trên
webside: www.thamdinhgia.com
,
www.mof.gov.vn
, www.xaydung.gov.vn
…
4.
Tài
liệu giảng
dạy Marketing của thầy giáo
TS.Lê
Tự
Tiến (GV Đại học
Xây
Dựng).
5.
Luật
đấu thầu, đất
đai, kinh
doanh
BĐS.
6.
Sách
dịch
“The Appraisal of real estate”
của Hiệp hội
thẩm định
giá
Việt
Nam.
Ảnh
lưu niệm
cùng
thầy,cô