Đề tài Nhận biết một số anion trong dung dịch

-Hiểu cách sử dụng một số thuốc thử phân tích. -Hiểu được cách nhận biết một số anion trong dung dịch. -Giải một số bài tập Nhận biết hoá chất.

pdf19 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3972 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nhận biết một số anion trong dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23/10/09 NhiÖt liÖt Chμo mõng c¸c thÇy c« gi¸o VÒ Dù giê th¨m líp Tr−êng THpt phô dùc 23/10/09 Kiểm tra bài cũ Câu 2: Một dung dịch chứa đồng thời các cation Cu2+, Al3+, Fe3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng ion trong dung dịch. Câu 3: Cho các ion sau: Na+(1), Ca2+(2), Ag+(3), Cl-(4), NO3-(5), NH4+(6), CO32-(7), H+(8). Các ion tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: A. 1, 2, 4, 5, 6, 7 B. 1, 3, 4, 5, 6, 8 C. 1, 2, 4, 5, 7, 8 D. 1, 2, 4, 5, 6, 8 Câu 1: Nguyên tắc để nhận biết một ion trong dung dịch? Cho ví dụ? 23/10/09 ĐÁP ÁN Câu 1: Nguyên tắc: thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí. -Ví dụ: + Nhận biết ion NH4+ thuốc thử là dung dịch kiềm, đun nóng. NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O + Nhận biết cation Fe3+: thuốc thử là SCN- hoặc dung dịch kiềm. Fe3+ + 3SCN → Fe(SCN)3 màu đỏ máu Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3 ↓ màu nâu đỏ Câu 2: - Dùng dd NaOH: Cho từ từ đến dư dd thuốc thử vào dd mẫu. + Thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, chứng tỏ có mặt Fe3+. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ màu nâu đỏ + Thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, chứng tỏ có mặt Cu2+. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓ màu xanh lam + Thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong thuốc thử dư, chứng tỏ có mặt Al3+. Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ keo trắng Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- 23/10/09 Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch MỤC TIÊU BÀI HỌC - Hiểu cách sử dụng một số thuốc thử phân tích. - Hiểu được cách nhận biết một số anion trong dung dịch. - Giải một số bài tập Nhận biết hoá chất. 23/10/09 Câu 3: Cho các ion sau: Na+(1), Ca2+(2), Ag+(3), Cl-(4), NO3-(5), NH4+(6), CO32-(7), H+(8). Các ion tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: A. 1, 2, 4, 5, 6, 7 B. 1, 3, 4, 5, 6, 8 C. 1, 2, 4, 5, 7, 8 D. 1, 2, 4, 5, 6, 8 i , , , l- , - , , - , . i t i i ị l . , , , , , . , , , , , . , , , , , . , , , , , Nhận xét: Sự có mặt của một số ion trong dung dịch phụ thuộc vào sự có mặt của các ion khác. Chẳng hạn, dung dịch đã chứa ion Ag+ thì không thể có Cl-; trong môi trường axit các ion HCO3-, CO32-, SO32- không thể tồn tại... Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch 23/10/09 Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch Nhóm 1: - Tính chất hoá học đặc trưng của anion NO3- là gì? - Để nhận biết anion NO3- cần phải làm như thế nào? Nhóm 2: - Thuốc thử để nhận biết anion SO42- là gì? - Tại sao thí nghiệm này phải thực hiện trong môi trường axit dư? í i - l ì i i - i l i i - l ì i í i i i i i Nhóm 3: - Để nhận biết anion Cl- cần dùng thuốc thử gì? - Muốn phân biệt anion Cl- với các ion halogenua còn lại phải làm thế nào? Tại sao làm như vậy? Nhóm 4: - Anion CO32- có tính chất gì? - Làm thế nào để nhận biết được anion CO32-? Dấu hiệu sự có mặt của anion CO32- là gì? PHIẾU HỌC TẬP 23/10/09 1. Nhận biết anion NO3- - Thuốc thử : dd H2SO4 loãng, lá đồng - Dấu hiệu: dd có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí. 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O Xanh 2NO ↑ + O2 → 2NO2 ↑ ( màu nâu đỏ) 2. Nhận biết ion SO42- - Thuốc thử: dd BaCl2/HCl hoặc HNO3 - Dấu hiệu: xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong thuốc thử dư. Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ Chú ý: Cần lấy môi trường axit dư vì một số các anion như CO32- , PO43-, SO32-, HPO42- cũng tạo kết tủa trắng với ion Ba2+, nhưng các kết tủa đó đều tan trong các dung dịch HCl, HNO3 loãng, riêng BaSO4 không tan. Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch 23/10/09 3. Nhận biết anion Cl- - Thuốc thử: dd AgNO3/HNO3 loãng. - Dấu hiệu: xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong thuốc thử dư. Ag+ + Cl- → AgCl ↓ trắng Tương tự : Br - tạo ra kết tủa vàng nhạt AgBr I- tạo ra kết tủa vàng AgI Chú ý: AgCl tan trong dd NH3 loãng, AgBr và AgI thì không tan: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + Cl- 4. Nhận biết anion CO32- - Thuốc thử: dd axit mạnh như HCl, H2SO4 loãng - Hiện tượng: sủi bọt khí làm đục nước vôi dư. CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch 23/10/09 1. Nhận biết anion NO3- - Thuốc thử : dd H2SO4 loãng, lá đồng - Dấu hiệu: dd màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí. 3Cu + 2NO3+8H+→3Cu2++2NO↑+4H2O Xanh 2NO ↑ + O2 → 2NO2 ↑ ( màu nâu đỏ) 2. Nhận biết anion SO42- - Thuốc thử: dd BaCl2/HCl - Dấu hiệu: xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong thuốc thử dư. Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch 3. Nhận biết anion Cl- - Thuốc thử: dd AgNO3/HNO3 loãng. - Dấu hiệu: xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong thuốc thử dư. Ag+ + Cl- → AgCl ↓ trắng 4. Nhận biết anion CO32- - Thuốc thử: dd axit mạnh như HCl, H2SO4 loãng - Hiện tượng: sủi bọt khí làm đục nước vôi dư. CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 23/10/09 Câu hỏi chung: Nhận biết các anion NO3-, Cl-, SO42-, CO32- đựng trong các ống nghiệm mất nhãn A, B, C, D riêng biệt. Trß ch¬i – Bμi tËp thùc nghiÖm Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch (Mỗi mẫu các nhóm độc lập nhận biết để kiểm chứng ) Nhóm 2 và 4: (Mẫu 2)Nhóm 1 và 3: (Mẫu 1) 23/10/09 Nhóm 1 và 3: (Mẫu 1) A. Cl- B. CO32- C. NO3- D. SO42- Nhóm 2 và 4: (Mẫu 2) A. NO3- B. Cl- C. SO42- D. CO32- Bμi 49 nhËn biÕt mét sè anion trong dung dÞch KẾT QUẢ ! 23/10/09 23/10/09 Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng Cl- ↓ trắng Cl− + Ag+ → AgCl↓ (hóa đen ngoài ánh sáng) Br- ↓ vàng nhạt Br− + Ag+ → AgBr↓ (hóa đen ngoài ánh sáng) I- ↓ vàng đậm I− + Ag+ → AgI↓ (hóa đen ngoài ánh sáng) PO43- ↓ vàng PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4↓ S2- ↓ đen S2− + 2Ag+ → Ag2S↓ CO32- ↓ trắng CO32-+ Ba2+→ BaCO3↓ (tan trong HCl) SO32- ↓ trắng SO32-+ Ba2+ → BaSO3↓ (tan trong HCl) SO42- ↓ trắng SO42-+ Ba2+ → BaSO4↓ (không tan trong HCl) CrO42- ↓ vàng CrO42-+ Ba2+ → BaCrO4↓ S2- Pb(NO3)2 ↓ đen S2− + Pb2+ → PbS↓ CO32- Sủi bọt khí CO32-+ 2H+→ CO2↑ + H2O (không mùi) SO32- Sủi bọt khí SO32-+ 2H+ → SO2↑ + H2O (mùi hắc) S2- Sủi bọt khí S2-+ 2H+ → H2S↑ (mùi trứng thối) SiO32- ↓ keo SiO32-+ 2H+ H2SiO3↓ HCO3- Sủi bọt khí 2HCO3- → CO2↑ + CO32- + H2O HSO3- Sủi bọt khí 2HSO3- → SO2↑ + SO32- + H2O NO3- Lá Cu, H2SO4 Khí màu nâu NO3-+ H+ → HNO3 3Cu + 8HNO3 → 2Cu(NO3)2 + 2NO+4H2O 2NO + O2 → 2NO2 ↑ NO2- H2SO4 Khí màu nâu đỏ do HNO2 phân tích NO2- + H+ → HNO2 3HNO2 → 2NO + HNO3 + H2O 2NO + O2 → 2NO2 ↑ Đun nóng HCl BaCl2 AgNO3 NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 23/10/09 BÀI TẬP CỦNG CỐ , Câu 1: Có 3 dung dịch chứa các ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+. Biết rằng mỗi dung dịch chứa một loại anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4. B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3. C. BaCO3, MgSO4, NaNO3. D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3. Câu 3: Phương pháp tách ZnCl2 và AlCl3 theo sơ đồ sau: ZnCl2 và AlCl3 dd X dư kết tủa Y dd Z dd HCl dd T Zn(OH)2 ↓ dd HCl AlCl3 ZnCl2 Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. NaOH, Al(OH)3, Na2[Zn(OH)4], HCl. B. NaOH, Zn(OH)2, Na[Al(OH)4], HCl. C. NH3, Al(OH)3, [Zn(NH3)4]Cl2, HCl. D. NH3, Al(OH)3, [Zn(NH3)4]Cl2, NaOH. Câu 2: Có các dung dịch mất nhãn sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch AgNO3. D. Qùi tím. 23/10/09 23/10/09 Nhận biết anion NO3- 23/10/09 Nhận biết anion SO42- 23/10/09 Nhận biết anion Cl- 23/10/09 Nhận biết ion CO32-
Tài liệu liên quan