Đề tài Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng khi hội nhập khu vực và quốc tế

Tháng 11 năm 2007 này là tròn một năm kểtừkhi Việt Nam tổ chức “Tuần lễHội nghịcấp cao APEC lần thứ14”, gần tròn một năm nước ta trởthành thành viên thứ150 của WTO và là năm ñầu tiên nước ta ñược các nước tín nhiệm bầu làm Uỷviên không thường trực Hội ñồng Bảo an Liên hợp quốc. ðây là những dấu mốc trọng ñại và ngoạn mục trong tiến trình hội nhập của Việt Nam vào khu vực và toàn cầu mà người dân Việt Nam nào cũng cảm thấy tựhào và phấn khởi. ðặc biệt, với ‘Tuần lễHội nghịCấp cao APEC 14”, có thểnói ñây là một “quy trình chuẩn” khổng lồtuyệt vời vềtổchức sựkiện mà người dân Việt Nam ñã ñạt tới. ðó là quy trình chuẩn về“Trật tựan toàn giao thông ñô thị”, về“Vệsinh môi trường ñường phốsạch ñẹp văn minh”, về“Người dân Hà Nội thanh lịch, văn hoá, mến khách”, về“văn hoá kỷluật vềthời gian” ñúng giờtới từng giây, từng phút Những “quy trình chuẩn” trong Tuần lễHội nghịcấp cao APEC ñã góp phần “làm Tâm người Việt sáng hơn, nâng Tầm người Việt cao hơn”, ñược cảcộng ñồng quốc tế, bạn bè thếgiới thừa nhận và khâm phục. Việt Nam nay ñã là một bộphận không tách rời của WTO, APEC, ASEM, ASEAN/AFTA. Trong hành trang hội nhập toàn cầu, các doanh nhân, sinh viên, trí thức và cảbạn là người dân Việt Nam bình thường, bạn ñã chuẩn bịnhững gì? Trên Báo Diễn ñàn Doanh nghiệp ngày 8 tháng 10 năm 2007 Ts. Phan Quốc Việt, Tổng Giám ñốc Tâm Việt Group, ñã trao ñổi vấn ñề“Doanh nhân “ñi” bằng gì vào WTO?”. Hội nhập toàn cầu ngày càng sâu rộng với nội dung liên quan ñến nhiều lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh con người. Những tổchức, tên gọi viết tắt, những thuật ngữtiếng Anh và khái niệm sửdụng trong các tổchức quốc tếngày càng phong phú, ña dạng và phức tạp. Trong khi ñó, ở Việt Nam hiện nay chưa có cuốn sách tra cứu ñược biên soạn ñầy ñủ và tập trung những thuật ngữvà khái niệm ñó.

pdf126 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng khi hội nhập khu vực và quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TTTMV06-07 Sách tra cứu NHỮNG THUẬT NGỮ VÀ KHÁI NIỆM THÔNG DỤNG TRONG HỘI NHẬP KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ LỜI GIỚI THIỆU Tháng 11 năm 2007 này là tròn một năm kể từ khi Việt Nam tổ chức “Tuần lễ Hội nghị cấp cao APEC lần thứ 14”, gần tròn một năm nước ta trở thành thành viên thứ 150 của WTO và là năm ñầu tiên nước ta ñược các nước tín nhiệm bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội ñồng Bảo an Liên hợp quốc. ðây là những dấu mốc trọng ñại và ngoạn mục trong tiến trình hội nhập của Việt Nam vào khu vực và toàn cầu mà người dân Việt Nam nào cũng cảm thấy tự hào và phấn khởi. ðặc biệt, với ‘Tuần lễ Hội nghị Cấp cao APEC 14”, có thể nói ñây là một “quy trình chuẩn” khổng lồ tuyệt vời về tổ chức sự kiện mà người dân Việt Nam ñã ñạt tới. ðó là quy trình chuẩn về “Trật tự an toàn giao thông ñô thị”, về “Vệ sinh môi trường ñường phố sạch ñẹp văn minh”, về “Người dân Hà Nội thanh lịch, văn hoá, mến khách”, về “văn hoá kỷ luật về thời gian” ñúng giờ tới từng giây, từng phút… Những “quy trình chuẩn” trong Tuần lễ Hội nghị cấp cao APEC ñã góp phần “làm Tâm người Việt sáng hơn, nâng Tầm người Việt cao hơn”, ñược cả cộng ñồng quốc tế, bạn bè thế giới thừa nhận và khâm phục. Việt Nam nay ñã là một bộ phận không tách rời của WTO, APEC, ASEM, ASEAN/AFTA. Trong hành trang hội nhập toàn cầu, các doanh nhân, sinh viên, trí thức… và cả bạn là người dân Việt Nam bình thường, bạn ñã chuẩn bị những gì? Trên Báo Diễn ñàn Doanh nghiệp ngày 8 tháng 10 năm 2007 Ts. Phan Quốc Việt, Tổng Giám ñốc Tâm Việt Group, ñã trao ñổi vấn ñề “Doanh nhân “ñi” bằng gì vào WTO?”. Hội nhập toàn cầu ngày càng sâu rộng với nội dung liên quan ñến nhiều lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh con người. Những tổ chức, tên gọi viết tắt, những thuật ngữ tiếng Anh và khái niệm sử dụng trong các tổ chức quốc tế ngày càng phong phú, ña dạng và phức tạp. Trong khi ñó, ở Việt Nam hiện nay chưa có cuốn sách tra cứu ñược biên soạn ñầy ñủ và tập trung những thuật ngữ và khái niệm ñó. TTTMV06-07 Nhân dịp kỷ niệm những sự kiện trọng ñại nói trên của tiến trình hội nhập quốc tế, mạng ñiện tử của Tâm Việt Group tại ñịa chỉ sẽ cung cấp thêm cho bạn ñọc là doanh nhân, học giả, nhà nghiên cứu, sinh viên và tất cả những ai quan tâm Trang thông tin tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. ðây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên ðại sứ-Giám ñốc ñiều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Một phần của cuốn sách về những thuật ngữ & khái niệm thông dụng trong hợp tác APEC ñã ñược xuất bản ñể phục vụ Năm APEC Việt Nam 2006. ðược sự ñồng ý của hai tác giả, Tâm Việt Group hân hạnh giới thiệu cuốn sách này trên trang web của Tâm Việt với hy vọng cung cấp thêm một tài liệu hữu ích ñể bạn ñọc tra cứu, tham khảo bất kỳ ở ñâu và bất cứ lúc nào cần ñến. TTTMV06-07 Index A........................................................................................................3 B......................................................................................................18 C......................................................................................................23 D......................................................................................................32 E ......................................................................................................35 F ......................................................................................................45 G......................................................................................................50 H......................................................................................................56 I .......................................................................................................58 J .......................................................................................................68 K......................................................................................................69 L ......................................................................................................70 M .....................................................................................................73 N......................................................................................................80 O......................................................................................................83 P ......................................................................................................86 Q......................................................................................................93 R......................................................................................................94 S ......................................................................................................98 T ....................................................................................................109 U....................................................................................................118 V....................................................................................................121 W...................................................................................................122 X....................................................................................................126 TTTMV07 4 ABAC (APEC Business Advisory Council) Hội ñồng Tư vấn Doanh nhân APEC: Do các Nhà lãnh ñạo APEC thành lập năm 1995 gồm các ñại diện tiêu biểu của giới doanh nghiệp từ mỗi nền kinh tế thành viên. ABAC có nhiệm vụ tư vấn cho các Nhà lãnh ñạo APEC trong việc thực hiện Chương trình Hành ñộng Osaka (OAA) về tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư (TILF), Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật (ECOTECH), và các vấn ñề liên quan ñến khu vực doanh nhân. Từ 2005, ABAC ñược các Bộ trưởng APEC chính thức thừa nhận là một trong năm thành phần ñại biểu ñược tham dự các hội nghị chính thức của APEC (các nền kinh tế thành viên APEC, ABAC, Ban Thư ký APEC, ba quan sát viên chính thức, và các khách mời). ABAC họp mỗi năm 4 lần với sự tham dự của các nhà kinh doanh hàng ñầu do chính phủ 21 nền kinh tế thành viên cử ñến. Năm 2006, Việt Nam nhận trách nhiệm chủ trì ABAC. ABF (Asian Bond Fund) Quỹ Trái phiếu Châu Á: Sáng kiến về Quỹ Trái phiếu Châu Á ñược ñề xuất ngày 2/6/2003 tại hội nghị của Ngân hàng Trung ương ðông Á và Thái Bình Dương, một tập ñoàn ngân hàng gồm 11 ngân hàng trung ương ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương (Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông, Malaysia, Indonesia, Singapore, Philippines, Australia và New Zealand). Sáng kiến này nhằm tạo ñiều kiện ñể các chính phủ ở châu Á ñẩy mạnh sự hội nhập khu vực trong lĩnh vực tài chính, ñặc biệt trong thị trường trái phiếu, qua ñó ñạt mục ñích cuối cùng là hỗ trợ tài chính cho các doanh nhân ñầu tư vào châu Á. Quy mô ban ñầu của Quỹ là 1 tỉ ñô la Mỹ. ABS (Asset-Backed Securities) Chứng khoán ñược ñảm bảo bằng tài sản: Là các chứng khoán ñược ñảm bảo bằng phiếu thu, giấy nợ, hợp ñồng cho thuê tài sản - phân biệt với các chứng khoán ñược ñảm bảo bằng tài sản thực sự. A TTTMV06-07 ABSN (APEC Business School Network) Mạng lưới các trường kinh doanh APEC: Sáng kiến này ñược ABAC ñưa ra tháng 2/2004 và ñược các bộ trưởng giáo dục APEC thông qua tháng 4/ 2004 nhằm thúc ñẩy quan hệ giữa các học viện và tăng cường việc sử dụng tiếng Anh như là một phương tiện trong kinh doanh. ABTC (APEC Business Travel Card) Thẻ Thông hành của Doanh nhân APEC: Là giấy phép ñi lại ñược cấp theo Chương trình cấp thẻ ñi lại của doanh nhân APEC nhằm tạo thuận lợi cho sự lưu chuyển của các nhà kinh doanh bằng việc miễn thị thực và các thủ tục sân bay cho họ khi họ ñi ñến các nền kinh tế thành viên APEC. Theo Chương trình này, các doanh nhân ñược cấp thẻ sẽ ñược sử dụng kênh nhập cảnh nhanh tại sân bay và lưu trú ít nhất 60 ngày tại các nền kinh tế là thành viên của Chương trình này mà không phải ñăng ký xin thị thực. Việt Nam tham gia ABTC từ 1/1/2006. Thông tin chi tiết về việc tham gia ABTC có thể tham khảo tại Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ ñi lại của doanh nhân APEC (Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 45/2006/Qð-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ). ðến nay, có 17 nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình này: Australia, Brunei Darussalam, Chile, Trung Quốc; Hồng Công, Trung Quốc; Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Papua New Guinea, Peru, Philippines, Singapore; ðài Bắc, Trung Quốc; Thái Lan và Việt Nam. ACBD (APEC Customs Business Dialogue) ðối thoại giữa Doanh nhân và Hải quan: là một hoạt ñộng thường lệ của Tiểu ban Thủ tục Hải quan (SCCP) nhằm tăng cường hợp tác với giới doanh nhân trong lĩnh vực Hải quan. Hội nghị ñầu tiên của cơ chế ñối thoại ACBD ñược tổ chức vào tháng 8/2001 ở Thượng Hải, Trung Quốc với sự tham gia của các quan chức hải quan, giới doanh nghiệp, các diễn ñàn của APEC và các tổ chức quốc tế liên quan khác. Chủ ñề của cuộc ñối thoại là “Nền kinh tế mới: Tăng cường sự hợp tác của doanh nhân trong lĩnh vực hải quan và ñưa thuận lợi hóa thương mại tiến lên một bước mới”. ACEC (APEC Cyber Education Cooperation Consortium) Liên kết Hợp tác ðào tạo qua Mạng của APEC: ðược ñề xuất tháng 6/2001 và thông qua tại Hội nghị lần thứ 22 của Nhóm công tác về TTTMV06-07 Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) và ñược Quỹ Giáo dục APEC ủng hộ. Mục ñích của Liên kết này là nhằm hỗ trợ thu hẹp khoảng cách kỹ thuật số, trao ñổi thông tin về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong khu vực APEC, từ ñó góp phần thực hiện tầm nhìn của các Nhà lãnh ñạo và các Bộ trưởng trong lĩnh vực Giáo dục. ACEN (APEC Cyber Education Network) Mạng lưới ðào tạo qua Mạng của APEC: Là sáng kiến của Hàn Quốc ñược thông qua tại Hội nghị lần thứ 22 của Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) ở Brunei vào tháng 5/2000. Mục ñích của ACEN là triển khai một mạng lưới ñào tạo xuyên quốc gia nhằm giảm thiểu sự chênh lệch về nguồn lực, kiến thức chuyên môn và trình ñộ sư phạm trong giáo dục. Mạng lưới này sẽ hoạt ñộng như một trung tâm giáo dục có nhiệm vụ thúc ñẩy trao ñổi thông tin, chuyên gia và hợp tác giáo dục giữa các thành viên. ACRS (Advanced Classification Rulings) Quy chế về phân loại thông tin sớm: Là một dự án thuộc Chương trình hành ñộng chung của Tiểu ban Thủ tục Hải quan (SCCP) nhằm mục tiêu ñơn giản hóa các thủ tục phân loại thông tin trước khi nhập khẩu, qua ñó giúp tăng cường tính ổn ñịnh và dễ dự ñoán trong thương mại thế giới, giúp các doanh nhân ñề ra ñược những quyết ñịnh kinh doanh ñúng ñắn. 16 nền kinh tế thành viên APEC ñã hoàn thành xây dựng Quy chế này. ACT (Anti-Corruption and Transparency Experts’ Task Force) Nhóm ðặc trách các Chuyên gia về chống Tham nhũng và Minh bạch hoá: ðược thành lập năm 2005 theo quyết ñịnh của các Bộ trưởng APEC tháng 11/2004. Nhiệm vụ của Nhóm là giúp APEC thực hiện “Cam kết Santiago về Chống tham nhũng và Bảo ñảm minh bạch” và “Chương trình Hành ñộng của APEC về chống Tham nhũng và Bảm ñảm minh bạch” ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 2004. Năm 2006, Việt Nam chủ trì Nhóm ACT. ADB (Asian Development Bank) Ngân hàng Phát triển Châu Á: Là một thể chế tài chính ña phương, hoạt ñộng vì mục tiêu giảm ñói nghèo trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ADB ñược thành lập năm 1966, hiện nay có 64 thành TTTMV06-07 viên, hầu hết các nước trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là thành viên của ADB. ADB có trụ sở chính ở Manila, Philippines và 26 chi nhánh trên khắp thế giới. ADOC (APEC Digital Opportunity Center) Trung tâm cơ hội kỹ thuật số APEC: Sáng kiến xây dựng ADOC ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm 2003 tại Thái Lan với sự bảo trợ của ðài Bắc, Trung Quốc. Mục tiêu của ADOC nhằm thực hiện “Chiến lược APEC ñiện tử” (e-APEC) do các nhà lãnh ñạo APEC ñưa ra năm 2001 nhằm biến “khoảng cách kỹ thuật số” thành “cơ hội kỹ thuật số” và tăng cường năng lực công nghệ thông tin cho các thành viên APEC ñể tiến bước vào nền kinh tế tri thức. Với sự hỗ trợ của ðài Bắc, Trung Quốc, Trung tâm ADOC Việt Nam thành lập năm 2004 có trụ sở tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, số 9 ðào Duy Anh, Hà Nội. ADOC Plus Sáng kiến “ADOC mở rộng”: Là ý tưởng của ðài Bắc, Trung Quốc dựa trên sáng kiến ADOC nhằm thúc ñẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển kinh tế của các ñịa phương theo phương châm “Mỗi làng một sản phẩm” (OVOP). Ý tưởng này phỏng theo mô hình OTOP ñã ñược ứng dụng rộng rãi ở Thái Lan nhằm phát triển các ngành sản xuất ở các ñịa phương, nhất là các vùng nông thôn, trong mỗi nền kinh tế thành viên APEC. AEBF (Asia-Europe Business Forum) Diễn ñàn Doanh nhân Á – Âu: Là sáng kiến ñược triển khai tại hội nghị Thượng ñỉnh lần thứ nhất của Tiến trình Hợp tác Á – Âu (ASEM) ở Bangkok, 1996. Mục ñích của diễn ñàn là tăng cường ñối thoại giữa các doanh nghiệp trong 2 khu vực Á – Âu, ñồng thời tăng cường quan hệ giữa giới doanh nhân và các chính phủ cácnước Á-Âu. Theo sáng kiến này, các doanh nghiệp hàng ñầu của 25 nước ASEM ñã nhóm họp thường niên ñể thảo luận về các vấn ñề thương mại, ñầu tư và ñề xuất các kiến nghị về tăng cường tính hấp dẫn của môi trường kinh tế Á – Âu. AEF (APEC Education Foundation) Quỹ giáo dục APEC: Tổ chức phi lợi nhuận và tự cấp vốn, ñược thành lập năm 1995 và là một phần mở rộng của Sáng kiến Giáo dục của các nhà lãnh ñạo APEC tại Hội nghị các nhà lãnh ñạo APEC lần TTTMV06-07 ñầu tiên ở ðảo Blake, Hoa Kỳ. Nhiệm vụ của AEF là tăng cường giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong các nền kinh tế APEC. Theo ñó, AEF thúc ñẩy nghiên cứu, giáo dục và hỗ trợ tài chính cho khu vực châu Á – Thái Bình Dương thông qua các chương trình cấp vốn cho các dự án và sáng kiến ñặc biệt khác thuộc các ưu tiên của APEC. AELM (APEC Economic Leaders’ Meeting) Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC: Là hội nghị không chính thức hàng năm của các Nhà lãnh ñạo các nền kinh tế thành viên APEC. Hội nghị AELM lần ñầu tiên ñược tổ chức năm 1993 tại ðảo Blake, Hoa Kỳ. Tại ñó, các Nhà lãnh ñạo ñã nhất trí xây dựng Tầm nhìn APEC về một Cộng ñồng ổn ñịnh, an ninh và thịnh vượng tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Tại AELM hàng năm, các Nhà lãnh ñạo xem xét các ñề xuất từ Hội nghị quan chức Cao cấp (SOM), các Hội nghị Bộ trưởng chuyên ngành, Hội ñồng Tư vấn Doanh nhân APEC (ABAC), và Hội nghị liên Bộ trưởng Ngoại giao - Kinh tế (AMM), ñồng thời ra tuyên bố ñịnh hướng phát triển cho những năm tới. Hội nghị AELM lần thứ 14 ñược tổ chức từ ngày 18-19/11/2006 tại Hà Nội, Việt Nam. AFG (APEC Financiers’ Group) Nhóm các nhà tài chính APEC: ðược thành lập theo quyết ñịnh của các Bộ trưởng Tài chính APEC năm 1994 nhằm ñưa ra ñề xuất và quan ñiểm của khu vực tư nhân về phát triển thị trường vốn và các vấn ñề tài chính khác. Nhóm AFG họp cùng với thời ñiểm của Hội nghị Bộ trưởng Tài chính APEC và tổ chức ñối thoại hàng năm với các BT tài chính APEC. AFS (APEC Food System) Hệ thống lương thực APEC: Thành lập tháng 2/1999 với tư cách là một nhóm ñặc trách. AFS phối hợp và liên kết hoạt ñộng giữa tất cả các nền kinh tế thành viên APEC ñể thực hiện 3 mục tiêu về lương thực là: phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, thúc ñẩy buôn bán nông sản, áp dụng công nghệ hiện ñại trong sản xuất và chế biến lương thực. Qua ñó nhằm tăng cường tính hiệu quả của sản xuất và buôn bán nông sản và ñem lại lợi ích cho các thành viên. AFTA (ASEAN Free Trade Area) Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN: AFTA ñược ñề ra tại Hội nghị Thượng ñỉnh ASEAN 4 ở Singapore, 1/1992. Theo AFTA, các nước TTTMV06-07 ASEAN sẽ hoàn thành cắt giảm thuế quan, các biện pháp phi thuế quan và các hàng rào thương mại khác không muộn hơn năm 2003 ñối với 6 thành viên sáng lập, 2006 ñối với Việt Nam, 2008 ñối với Lào và Myanmar, 2010 ñối với Campuchia (theo Hiệp ñịnh Thuế quan Ưu ñãi có Hiệu lực chung - CEPT) AGGI (Ad hoc Advisory Group on Gender Integration) Nhóm tư vấn ñặc biệt của SOM về Hội nhập Giới: ðược thành lập năm 1999 nhằm phát triển Khuôn khổ về Hội nhập Nữ giới trong APEC (ñược thông qua năm 1999 ở Aukland, New Zealand). AGGI ñã hoàn thành nhiệm vụ và giải thể năm 2002, thay vào ñó là sự ra ñời của Mạng lưới các ðầu mối Hợp tác về Giới (tháng 10/2002 ở Los Cabos, Mexico). AICST (APEC International Center for Sustainable Tourism) Trung tâm Quốc tế APEC về Du lịch Bền vững. ðây là trung tâm nghiên cứu về du lịch của 21 nền kinh tế thành viên APEC. AICST có nhiệm vụ phối hợp nghiên cứu về các vấn ñề sẽ ảnh hưởng ñến tương lai của ngành du lịch khu vực châu Á – Thái Bình Dương. AIMP (APEC Information Management Portal) Hệ thống Quản lý Thông tin APEC: Là một công cụ quản lý thông tin ñiện tử do Ban Thư ký APEC ứng dụng với sự hỗ trợ của Microsoft gồm 4 bộ phận cấu thành: 1) Hệ thống phối hợp công việc trên mạng (APEC Collaboration System - ACS); 2) Hệ thống hội nghị trên mạng (Online Meeting System - OMS) - thay thế cho “Hệ thống hội họp ít sử dụng giấy tờ” (LPMS) trước ñây; 3) Cơ sở dữ liệu Dự án APEC (Project Database - PDB); 4) Cơ sở dữ liệu Văn kiện APEC (Meeting Document Database - DDB). Hệ thống AIMP sẽ bắt ñầu ñược ñưa vào sử dụng thử nghiệm trong APEC từ giữa năm 2006, trong ñó hệ thống ACS và OMS ñã ñược sử dụng thử nghiệm tại Hội nghị của Uỷ ban Ngân sách và Quản trị (BMC) tháng 3/2006. ALEI (APEC Leaders’ Education Initiative) Sáng kiến Giáo dục APEC: ðược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua và triển khai từ tháng 11/1993. Mục tiêu của ALEI là tăng cường hợp tác khu vực trong giáo dục bậc cao, nghiên cứu các vấn ñề kinh tế khu vực trọng ñiểm, cải thiện kỹ năng của người lao ñộng, tạo ñiều kiện trao ñổi văn hóa và trí thức, thúc ñẩy sự lưu chuyển lao ñộng và nâng cao hiểu biết về sự ña dạng của khu vực châu Á – Thái Bình Dương. TTTMV06-07 Theo sáng kiến này, Trung tâm nghiên cứu APEC ñã ñược thành lập tại các nền kinh tế thành viên. Amber Box Hộp vàng (chỉ các biện pháp bảo hộ nội ñịa): Là thuật ngữ của GATT ñược sử dụng trong ñàm phán thương mại, tương tự như ñèn giao thông, ñể phân loại chính sách, bao gồm Hộp vàng (amber box), Hộp xanh da trời (blue box), Hộp xanh lá cây (green box). Hộp vàng là các biện pháp bảo hộ nội ñịa ñược xác ñịnh trong ñiều 6 của Hiệp ñịnh Nông nghiệp (trừ các biện pháp ñược ñưa vào Green box và Blue Box) như trợ cấp hay trợ giá trực tiếp. Hậu quả của các biện pháp này là làm sai lệch sản xuất và thương mại. AMETEC (APEC Marine Environmental Training and Education Center) Trung tâm Giáo dục và ðào tạo về Môi trường biển APEC: Trung tâm này có chức năng giáo dục và ñào tạo về kiểm soát môi trường biển. AMETEC ñược APEC và Bộ Ngư nghiệp và Các vấn ñề Hàng hải của Hàn Quốc thành lập và bắt ñầu triển khai hoạt ñộng từ tháng 11/2003. AMM (APEC Ministerial Meeting) Hội nghị cấp Bộ trưởng APEC. ðây là hội nghị liên Bộ trưởng Ngoại giao và Bộ trưởng Phụ trách Kinh tế của APEC ñược tổ chức hàng năm và ngay trước Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC (AELM). Tại hội nghị này, các Bộ trưởng sẽ nhận ñịnh, ñánh giá các hoạt ñộng hợp tác của APEC trong một năm, phê chuẩn các ñề xuất hợp tác của các Quan chức cao cấp APEC (SOM) và kiến nghị lên Hội nghị AELM ñể các Nhà lãnh ñạo xem xét và thông qua. Hội nghị AMM lần thứ 18 ñược tổ chức từ ngày 15-16/11/2006 tại Hà Nội, Việt Nam. APB-NET (Asia Pacific Business Network) Mạng lưới Doanh nhân Châu Á – Thái Bình Dương: ðược khởi ñộng từ năm 1994 trong Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC tại Bogor, Indonesia. Mục ñích của APB-NET là tăng cường sự tham gia của doanh
Tài liệu liên quan