Đề tài Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro hoạt động của Công ty Cổ phần đường Ninh Hòa

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, công tác phân tích tài chính của các doanh nghiệp đang được chú trọng hơn trước kia bởi nó đem lại cho nhà quản trị những cái nhìn xác thực về tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích tài chính còn đóng vai trò dự báo tình hình trong tương lai thông qua nhiều chỉ tiêu khác nhau, hơn nữa đối với các cổ đông và các nhà đầu tư thì việc phân tích tài chính của các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định đầu tư. Không chỉ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị và các cổ đông hay nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của doanh nghiệp mà phân tích tài chính còn giúp doanh nghiệp dự báo những rủi ro sáp xảy ra để có biện pháp khắc phục.

doc31 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2142 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro hoạt động của Công ty Cổ phần đường Ninh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế hiện nay, công tác phân tích tài chính của các doanh nghiệp đang được chú trọng hơn trước kia bởi nó đem lại cho nhà quản trị những cái nhìn xác thực về tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích tài chính còn đóng vai trò dự báo tình hình trong tương lai thông qua nhiều chỉ tiêu khác nhau, hơn nữa đối với các cổ đông và các nhà đầu tư thì việc phân tích tài chính của các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định đầu tư. Không chỉ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị và các cổ đông hay nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của doanh nghiệp mà phân tích tài chính còn giúp doanh nghiệp dự báo những rủi ro sáp xảy ra để có biện pháp khắc phục. Với vai trò quan trọng như vậy của phân tích tài chính, nhóm NHS muốn góp một phần nhỏ để có thể giúp bạn hình dung được tiềm năng của môn này. Chúng tôi chọn đề tài “Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa” để các bạn có thể hình dung rõ ràng hơn về các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Để tài của chúng tôi gồm ba phần: Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Phần 2: Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Phần 3: Các biện pháp cơ bản khắc phục rủi ro tại Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa NHÓM NHS DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa 7 Bảng Cân đối kế toán 8 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 10 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 11 Bảng 2.1: Bảng phân tích cấu trúc tài sản 12 Bảng 2.2: Bảng phân tích cấu trúc nguồn vốn 16 Bảng 2.3: đánh giá cân bằng tài chính ngắn hạn 19 Bảng 2.4: So sánh với một số công ty cùng ngành 21 DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI CNV CSH DT ĐBTC HTK LNST NH NVTX TNDN TSCĐ TSDH TSNH UBND VCSH Công nhân viên Chủ sở hữu Doanh thu Đòn bấy tài chính Hàng tồn kho Lợi nhuận sau thuế Ngắn hạn Nguồn vốn thường xuyên Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Ủy ban nhân dân Vốn chủ sở hữu PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần đường Ninh Hòa Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Tên tiếng Anh: NINH HOA SUGAR JOINSTOCK COMPANY (NSC) Trụ sở giao dịch: Thôn Phước Lâm, Xã Ninh Xuân, Huyện Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa Điện thoại: 058.224.57.90 Fax: 058.362.01.43 Email: nscjoinstock@vnn.vn Website: www.ninhhoasugar.com.vn Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Phạm Đình Mạnh Thu Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Hoa Vốn điều lệ: 81.000.000.000 VND ( tám mươi mốt tỷ đồng) Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 8.100.000 cổ phiếu Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 8.100.000 cổ phiếu Hiện đang niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán NHS 2. Quá trình phát triển của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa tiền thân là Nhà máy Đường Ninh Hòa, đơn vị trực thuộc Công ty Đường Khánh Hòa. Tháng 4/1994, nhà máy đường đã được khởi công xây dựng tại xã Ninh Xuân, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. Ngày 06/01/1996, theo quyết định số 27/QĐ-KSC của Giám Đốc Công ty Đường Khánh Hòa, nhà máy Đường Ninh Hòa được thành lập với nhiệm vụ chính là sản xuất đường từ mía. Đến tháng 4/1996, nhà máy chính thức đi vào sản xuất với hệ thống thiết bị có công suất thiết kế 1.250 tấn mía/ngày. Ngày 10/11/2005, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ra quyết định số 2267/QĐ-UB về việc chuyển Nhà máy đường Ninh Hòa thuộc Công ty Đường Khánh Hòa thành Công ty cổ phần.  Đến 23/08/2006, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ra công văn số 4884/UBND phê duyệt giá trị doanh nghiệp bàn giao sang Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa. Công ty Cổ phần Đường Ninh Hòa chính thức đi vào hoạt động theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4200636590 đăng ký lần đầu ngày 02 tháng 03 năm 2006, đăng ký thay đổi lần 3 vào ngày 02 tháng 11 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Khánh Hòa cấp. Tuy quá trình hoạt động chưa lâu song với tinh thần không ngừng nỗ lực phấn đấu, dưới sự chỉ đạo sát sao của Hội đồng Quản trị, Ban Giám Đốc, sự hỗ trợ của các ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp bạn trong ngành, Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa luôn duy trì được sản xuất ổn định, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế,tài chính toàn cầu. 3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Sản xuất đường từ mía và các sản phẩm phụ Tổ chức thu mua mía cây, đầu tư và phát triển vùng nguyên liệu Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng Gia công chế tạo cơ khí Mua bán vật tư nông nghiệp, mua bán phân bón; Vận tải hàng hóa đường bộ; Sản xuất phân bón; Kinh doanh dịch vụ kho bãi; Sản xuất và kinh doanh mua bán điện. 4. Thành quả đạt được trong quá trình hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Trải qua một quá trình phấn đấu đầy gian khổ và thử, Công ty đã tự khẳng định, đứng vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể Cán bộ CNV và Ban lãnh đạo Công ty đã được đáp lại bằng những thành quả như sau: +  Công ty được tổ chức GlobalGROUP cấp giấy chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào ngày 23/09/2008 và tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào ngày 31/08/2009. +  Công ty được Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PT Nông thôn tặng Bằng khen có Thành tích xuất sắc trong vụ SX Kinh doanh mía đường niên vụ 2006-2007 vào ngày 31/12/2007; Bộ Trưởng Bộ Công Thương tặng Bằng khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm 2008 vào ngày 2/02/2009; Bộ Trưởng Bộ Tài chính tặng Bằng khen có Thành tích thực hiện tốt chính sách thuế năm 2008 vào ngày 27/07/2009. +  Công ty được ban TC chương trình Vinh Danh Doanh nghiệp hội nhập WTO cấp giấy chứng nhận Đạt giải thưởng Quả cầu Vàng năm 2008 vào ngày 16/01/2009. +  Năm 2009, Công ty được người tiêu dùng bình chọn qua cuộc điều tra do Báo Sài Gòn Tiếp Thị Tổ chức đạt danh hiệu hàng Việt Nam Chất lượng cao năm 2009. +  Công ty được UB tiêu chuẩn TPVN, Hội KH&CN LTTPVN, Công ty CP Hội chợ và Thương mại Quốc Tế - INEACO, Công ty Hội chợ triển lãm Bắc hà , Trung Tâm xúc tiến Thương mại và đầu tư công nghệ INVESCEN tặng  Huy chương vàng và Danh hiệu Thực Phẩm chất lượng vì An toàn sức khỏe cộng đồng và Cúp vàng Thương hiệu An toàn vì sức khỏe cộng đồng vào ngày 06/05/2008. 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng kế hoạch kinh daonh Phòng kiểm nghiệm Phòng tổ chức – hành chánh Phòng Tài chính – kế toán Phòng kỹ thuật Phòng nguyên liệu Ban kiểm soát 6. Kết quả hoạt động kinh doanh năm Công ty Cổ phần đường Ninh Hòa CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Thôn Phước Lâm, Xã Ninh Xuân, Huyện Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng TÀI SẢN MS THUYẾT MINH 31/12/2009 31/12/2008 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 97,789,436,344 66,696,723,959 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4,756,345,963 167,967,467 1. Tiền 111 5 4,756,345,963 167,967,467 2. Các khoản tương đương tiền 112 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 6 11,585,286,400 1. Đầu tư ngắn hạn 121 25,518,921,240 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 (13,933,634,840) III. Phải thu ngắn hạn 130 56,490,775,467 48,026,465,146 1. Phải thu khách hàng 131 365,093,801 112,668,350 2. Trả trước cho người bán 132 49,493,131,488 47,913,654,235 3. CáC khoản phải thu khác 135 7 6,718,687,595 142,561 4. Dự phòng phải thu khó đòi 139 (86,137,377) IV. Hàng tồn kho 140 8 34,487,789,949 6,069,665,998 1. Hàng tồn kho 141 34,487,789,949 6,111,945,525 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 142 9 - 42,297,527 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,094,552,235 849,338,418 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 24,471,131 126,248,325 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 30,090,096 437,549,433 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 10 2,039,911,008 285,541,160 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 113,050,865,682 68,549,579,525 I. Phải thu dài hạn 210 II. Tài sản cố định 220 83,738,099,566 66,105,020,806 1. Tài sản cố định hữu hình 221 11 80,913,987,218 62,090,277,417 - Nguyên giá TSCĐ 222 112,147,304,249 84,573,699,916 - Hao mòn lũy kế 223 (31,233,317,301) (22,483,422,499) 2. Tài sản cố định vô hình 227 12 107,302,653 111,429,678 - Nguyên giá 228 123,810,753 123,810,753 - Hao mòn lũy kế 229 (16,508,100) (12,381,075) 3. chi phí xây dựng dở dang 230 13 2,716,719,695 3,903,313,711 III. Bất động sản đầu tư 240 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 28,638,409,282 1,671,133,283 1. Đầu tư liên doanh liê kết 251 14 7,602,319,791 2. Đầu tư tài chính dài hạn 258 15 29,896,319,379 1,671,133,283 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 16 (8,860,048,888) V. Đầu tư dài hạn khác 260 674,446,834 827,425,436 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 17 601,146,834 782,125,436 2. Tài sản dài hạn khác 262 18 73,300,000 45,300,000 TỔNG TÀI SẢN 270 210,840,329,026 135,248,303,484 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 300 52,007,967,140 28,711,480,798 I. Nợ ngắn hạn 310 42,283,044,140 25,721,440,558 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 19 15,271,166,600 14,854,500,000 2. Phải trả người bán 312 151,089,214,396 3,224,146,266 3. Người mua trả tiền trước 313 171,993,165 90,031,000 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 20 7,899,353,640 2,127,189,047 5. Phải trả người lao động 315 2,770,776,575 2,548,985,786 6. Chi phí phải trả 316 21 199,137,130 98,662,017 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 317 22 862,406,634 2,777,926,442 II. Nợ dài hạn 330 9,724,923,000 2,990,040,240 1. Vay và nợ dài hạn 334 23 9,616,666,800 2,884,500,000 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 108,256,200 105,504,240 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 158,832,361,886 106,536,822,686 I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 410 151,959,154,822 104,628,282,727 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 24 67,784,000,000 67,784,000,000 2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 412 24 (134,803,445) - 3. Quỹ đầu tư phát triển 414 24 53,428,068,920 28,904,237,489 4. Quỹ dự phòng tài chính 418 24 6,778,400,000 4,280,403,429 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 24 24,103,489,347 3,659,641,809 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 6,873,270,064 1,908,539,959 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 431 6,873,270,064 1,908,539,959 2. Nguồn kinh phí khác 432 - - TỔNG NGUỒN VỐN 440 210,840,329,026 135,248,303,484 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Thôn Phước Lâm, Xã Ninh Xuân, Huyện Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng CHỈ TIÊU MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 25 282,977,956,768 266,516,510,996 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 282,977,956,768 266,516,510,996 4. Giá vốn hàng bán 11 26 206,601,622,003 205,938,463,122 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 76,376,334,765 60,578,047,874 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 27 4,585,269,433 5,737,958,450 7. Chi phí tài chính 22 28 (2,369,185,006) 17,194,151,421 trong đó: Lãi vay 23 965,986,332 3,260,270,166 8. Chi phí bán hàng 24 5,191,935,019 6,269,407,263 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7,624,392,848 6,555,916,962 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 70,775,462,137 36,296,530,678 11. Thu nhập khác 31 29 789,956,021 190,548,225 12. Chi phí khác 32 30 262,555,391 36,403,960 12. Chi phí khác 40 527,400,630 154,144,265 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 31 71,302,862,767 36,450,674,943 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 31 7,071,806,188 5,104,866,480 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 31 64,231,056,579 31,345,808,463 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 32 9,476 4,624 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Thôn Phước Lâm, Xã Ninh Xuân, Huyện Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009 Đvt: đồng CHỈ TIÊU MS Năm 2009 Năm 2008 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 284,404,204,696 250,840,769,712 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 (208,867,590,864) (192,423,917,837) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (15,788,292,197) (10,090,883,055) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (1,014,558,649) (3,260,270,166) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2,088,471,445) (3,016,395,035) 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 22,173,138,846 752,687,381 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (37,361,285,767) (10,936,359,681) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 41,457,144,620 31,865,631,319 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (23,711,889,518) (9,001,363,487) 2.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (13,800,000,000) 3.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5,000,000,000 8,800,000,000 4.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (16,509,045,199) (1,775,580,000) 5.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 342,000,000 - 6.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1,300,241,163 621,623,850 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (33,578,693,554) (15,155,319,637) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 91,970,000,000 70,420,000,000 2.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (84,821,166,600) (72,934,500,000) 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (10,438,906,000) (15,319,014,000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (3,290,072,600) (17,833,514,000) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 4,588,378,466 (1,123,202,318) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 167,967,497 1,291,169,815 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - - Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 4,756,345,963 167,967,497 PHẦN 2 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN KẾT QUẢ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Phân tích tổng quát tình hình tài chính hiện tại của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa 1.1 Phân tích cấu trúc tài chính Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Cấu trúc tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp trong mọi thời kỳ phát triển. Do đó, việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp để đánh giá những biến động về tài sản và nguồn vốn diễn ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là một biện pháp cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tại doanh nghiệp. 1.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa BẢNG 2.1: BẢNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI SẢN Đvt: đồng TÀI SẢN MS 31/12/2009 31/12/2008 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 97,789,436,344 46.38 66,696,723,959 49.31 31,092,712,385 46.62 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4,756,345,963 2.26 167,967,467 0.12 4,588,378,496 2,731.71 1. Tiền 111 4,756,345,963 2.26 167,967,467 0.12 4,588,378,496 2,731.71 2. Các khoản tương đương tiền 112 - 0.00 - 0.00 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - 0.00 11,585,286,400 8.57 -11,585,286,400 -100.00 1. Đầu tư ngắn hạn 121 - 0.00 25,518,921,240 18.87 -25,518,921,240 -100.00 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - 0.00 (13,933,634,840) (10.30) 13,933,634,840 -100.00 III. Phải thu ngắn hạn 130 56,490,775,467 26.79 48,026,465,146 35.51 8,464,310,321 17.62 1. Phải thu khách hàng 131 365,093,801 0.17 112,668,350 0.08 252,425,451 224.04 2. Trả trước cho người bán 132 49,493,131,488 23.47 47,913,654,235 35.43 1,579,477,253 3.30 3. Các khoản phải thu khác 135 6,718,687,595 3.19 142,561 0.00 6,718,545,034 4,712,751.06 4. Dự phòng phải thu khó đòi 139 (86,137,377) (0.04) 0 0.00 -86,137,377 - IV. Hàng tồn kho 140 34,487,789,949 16.36 6,069,665,998 4.49 28,418,123,951 468.20 1. Hàng tồn kho 141 34,487,789,949 16.36 6,111,945,525 4.52 28,375,844,424 464.27 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 142 - - 42,297,527 0.03 -42,297,527 -100.00 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,094,552,235 0.99 849,338,418 0.63 1,245,213,817 146.61 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 24,471,131 0.01 126,248,325 0.09 -101,777,194 -80.62 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 30,090,096 0.01 437,549,433 0.32 -407,459,337 -93.12 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 2,039,911,008 0.97 285,541,160 0.21 1,754,369,848 614.40 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 113,050,865,682 53.62 68,549,579,525 50.68 44,501,286,157 64.92 I. Phải thu dài hạn 210 - - - - - - II. Tài sản cố định 220 83,738,099,566 39.72 66,105,020,806 48.88 17,633,078,760 26.67 1. Tài sản cố định hữu hình 221 80,913,987,218 38.38 62,090,277,417 45.91 18,823,709,801 30.32 Nguyên giá TSCĐ 222 112,147,304,249 53.19 84,573,699,916 62.53 27,573,604,333 32.60 Hao mòn lũy kế 223 (31,233,317,301) (14.81) (22,483,422,499) (16.62) -8,749,894,802 38.92 2. Tài sản cố định vô hình 227 107,302,653 0.05 111,429,678 0.08 -4,127,025 -3.70 Nguyên giá 228 123,810,753 0.06 123,810,753 0.09 0 0.00 Hao mòn lũy kế 229 (16,508,100) (0.01) (12,381,075) (0.01) -4,127,025 33.33 3. Chi phí xây dựng dở dang 230 2,716,719,695 1.29 3,903,313,711 2.89 -1,186,594,016 -30.40 III. Bất động sản đầu tư 240 - 0.00 - 0.00 0 - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 28,638,409,282 13.58 1,671,133,283 1.24 26,967,275,999 1,613.71 1. Đầu tư liên doanh liên kết 251 7,602,319,791 3.61 - 0.00 7,602,319,791 - 2. Đầu tư tài chính dài hạn 258 29,896,319,379 14.18 1,671,133,283 1.24 28,225,186,096 1,688.98 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 (8,860,048,888) (4.20) - 0.00 -8,860,048,888 - V. Đầu tư dài hạn khác 260 674,446,834 0.32 827,425,436 0.61 -152,978,602 -18.49 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 601,146,834 0.29 782,125,436 0.58 -180,978,602 -23.14 2. Tài sản dài hạn khác 262 73,300,000 0.03 45,300,000 0.03 28,000,000 61.81 TỔNG TÀI SẢN 270 210,840,329,026 100.00 135,248,303,484 100.00 75,592,025,542 55.89 Theo quan sát bảng 2.1, ta thấy rằng tài sản năm nay tăng hơn so với năm trước 75,592,025,542 đồng( tương đương 55. 89%) do sự tăng lên của các tài sản trong cả hai nhóm tài sản ngắn hạn( TSNH) và tài sản dài hạn( TSDH). Về chỉ tiêu TSNH, các chỉ tiêu trên bảng phân tích cho thấy rằng hầu hết các TSNH đều tăng và có thể nói là tăng đáng kể. Nguyên nhân của điều này là do việc mở rộng sản xuất của Công ty đã làm cho giá trị các chỉ tiêu tăng lên và một số đã tăng lên rất nhiều. Đặc biệt các chỉ tiêu như tiền vav các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, TSNH khác đều có mức tăng từ gần 1,5 lần trở lên. Đối với chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, vào 31/12 các khoản tương đương tiền là không có chứng tỏ các khoản tương đương tiền đã được chuyển đổi thành tiền mặt và tiền gửi ngân hàng để có thể đáp ứng nhu cầu chi trả của Công ty vào dịp cuối năm. Đối với chỉ tiêu hàng tồn kho, có sự tăng lên đến 4,68 lần do hai nguyên nhân: Thứ nhất, Công ty đang trong vụ sản xuất thứ hai trong năm nên lượng thành phẩm tồn kho là lớn. Thứ hai, đây là thời điểm cận Tết Nguyên Đán nên việc dự trữ đường để phục vụ nhu cầu thị trường là cần thiết. Hơn
Tài liệu liên quan