Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới ,thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa hiện đại hoá nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp phát triển vào năm 2020 . Nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ lịch
sử này trong bối cảnh trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến sâu sắc
dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại,
của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc tạo nên xu thế
toàn cầu hoá và khu vực hoá các hoạt động kinh tế . Trong khi đất nước ta
còn phải khắc hậu quả nặng nề của nhiều nắm chiến tranh, đang thực hiện
quá trình đổi mới , chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang
cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh trong nước và quốc tế có nhiều biến động và khó khăn
như vậy Đảng và nhà nước ta luôn tìm cách đổi mới, nâng cao công tác
quản lý tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển
, thu hút đầu tư. Nhờ vậy trong10 năm đổi mới đã đạt được những thành
quả đáng khích lệ. Hàng loạt các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế
đã ra đời đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
3
Nhưng một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp đó là
việc nghiên cứu tìm mặt hàng kinh doanh ,thị trường (cả thị trường đầu ra
và thị trường đầu vào) trả lời câu hỏi của thị trường sản xuất và kinh doanh
cái gì ? sản xuất cho ai?Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp cạnh
tranh nhau ngày càng gay gắt, khắc nghiệt.Do đó để có thể đứng vững
được các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường .
89 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 1863 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Luận Văn
"Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở
công ty Nam Vang"
2
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới ,thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa hiện đại hoá nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp phát triển vào năm 2020 . Nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ lịch
sử này trong bối cảnh trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến sâu sắc
dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại,
của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc tạo nên xu thế
toàn cầu hoá và khu vực hoá các hoạt động kinh tế . Trong khi đất nước ta
còn phải khắc hậu quả nặng nề của nhiều nắm chiến tranh, đang thực hiện
quá trình đổi mới , chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang
cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh trong nước và quốc tế có nhiều biến động và khó khăn
như vậy Đảng và nhà nước ta luôn tìm cách đổi mới, nâng cao công tác
quản lý tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển
, thu hút đầu tư. Nhờ vậy trong10 năm đổi mới đã đạt được những thành
quả đáng khích lệ. Hàng loạt các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế
đã ra đời đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
3
Nhưng một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp đó là
việc nghiên cứu tìm mặt hàng kinh doanh ,thị trường (cả thị trường đầu ra
và thị trường đầu vào) trả lời câu hỏi của thị trường sản xuất và kinh doanh
cái gì ? sản xuất cho ai?Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp cạnh
tranh nhau ngày càng gay gắt, khắc nghiệt .Do đó để có thể đứng vững
được các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường .
Để làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải nhận biết về bản
thân mình một cách chính xác phân tích đánh giá đúng thực lực của mình
nắm vững và nhận biết điểm mạnh và yếu của mình cũng như của đối thủ
cạnh tranh . Để từ đó đưa ra những quyết định , chiến lược về phương
hướng sản xuất kinh doanh của mình một cách có hiệu quả nhất trong ngắn
hạn và dài hạn.
Xuất phát từ vấn đề này , trong thời gian thực tập tại công ty Nam
Vang em đã chọn đề tài : ‘’ Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá
ở công ty Nam Vang ‘’.
Đối tượng nghiên cứu là : doanh thu bán hàng và lượng hàng bán của
trung tâm Nam Hải trong thời kỳ 1995 – 2001
Kết cấu chuyên đề có 3 chương :
Chương I :Lý luận chung về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại.
Chương II: Lý luân chung về một số phương pháp thống kê .
Chương III: Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty
Nam Vang.
4
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3
PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI:........ 5
I . Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của công ty ............................................. 5
1 . Giai đọan 1. ....................................................................................... 5
2 . Giai đoạn 2 . ...................................................................................... 5
3 . Giai đoạn 3 . ...................................................................................... 6
II. Chức năng, vị trí, nhiệm vụ của Công ty trong nền kinh tế......................... 7
1 . Chức năng ......................................................................................... 7
2 . Vị trí ................................................................................................. 9
3 . Nhiệm vụ ........................................................................................ 10
III : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lư của Công ty ......................................... 11
1 . Mô h́nh quản lư tổ chức của Công ty . .............................................. 11
2 . Chức năng nhiệm vụ của các pḥng ban . ........................................... 13
5
3. Tổ chức bộ máy, kế toán của Công ty . .............................................. 14
4. Đặc điểm về lao động của Công ty .................................................... 16
IV . Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty . ............................................ 19
1 . Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh .............. 19
2 . Đặc điểm về nguồn vốn . .................................................................. 20
3. Các chỉ tiêu về t́nh h́nh tài chính và một số kết quả sản xuất kinh
doanh đạt được của Công ty ........................................................................ 21
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LƯ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY........................................................ 22
I . Một số vấn đề lư luận chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá . .................. 22
1. Quan niệm về tiêu thụ . ...................................................................... 22
2. Vai tṛ của công tác tiêu thụ sản phẩm hang hoá . ................................ 22
3. Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ ...................................... 23
4. Phương thưc tiêu thụ sản phẩm . ......................................................... 23
II . Phân tích thực trạng công tác quản lư tiêu thụ sản phẩm ở công ty ........ 23
1 . thị trường tiêu thụ . ............................................................................. 23
2 . Phân tích công tác nghiên cứu và xác định thị trương mục tiêu . ........ 25
2.1 Công tác nghiên cứu thị trương ........................................................ 25
2.2 Xác định thị trường mục tiêu phân đoạn thị trường ........................... 26
3 . Phân tích công tác xây dựng chiến lược và kê hoạch tiêu thụ sản phẩm ....27
3.1 Công tác xây dựng chiến lược ........................................................... 27
3.2 Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ............................................... 28
4 . Phân tích tổ chức mạng lưới tiêu thụ .................................................. 28
6
4.1.Lựa chọn kênh phân phối .................................................................. 28
4.2 Lựa chọn các phần tử trong kênh phân phối . .................................... 30
4.3. Các hoạt động xúc tiến bán hàng ..................................................... 30
4.4. Quan hệ quần chúng và khuyếch trương khác . ................................ 31
5.Tổ chức tiêu thụ sản phẩm . ................................................................. 31
5.1. Tổ chức mạng lưới bán hàng . .......................................................... 31
5.2. Tổ chưc lựa chọn nhân viên . ........................................................... 32
III . Đánh giá t́nh h́nh tiêu thụ sản phẩm . ..................................................... 32
1 . Phân tích khối lương tiêu thụ sản phẩm qua các năm . ........................ 32
2 . Phân tích các chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ lợi nhuận . .......................... 34
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ở
CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI ............................................ 37
I . Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty . .................. 37
1 . Thuận lợi . .......................................................................................... 37
2 . Khó khăn và thử thách . ...................................................................... 38
II . Định hướng phát triển . ........................................................................... 39
1. Mục tiêu .............................................................................................. 39
2. Phương hướng hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . ..... 39
3. Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu năm 2003............................................... 40
III . Một số giải pháp đẩy mạnh tốc độ hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng
của Công ty. ................................................................................................. 40
1.Tổ chức áp dụng chiến lược Marketing và hoạt động nghiên cứu thị
trường. .............................................................................................................40
7
2. Phát triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hợp lư . ................................... 41
3.Tổ chức đào tạo nâng cao tŕnh độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, phổ
biến kiến thức liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá........................ 42
4. Hoàn thiện chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. ......................... 42
IV. Một số ư kiến nhằm thực hiện và hoàn thành công tác quản lư tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá của Công ty. .................................................................. 43
1. Nhận xét chung. ................................................................................... 43
2. Một số ư kiến nhằm hoàn thành hơn nữa công tác tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá ................................................................................................. 44
2.1. Về phía Nhà nước. ........................................................................... 44
2.2. Về phía Công ty . ............................................................................. 84
KẾT LUẬN. ................................................................................................ 88
8
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
i. Các khái niệm cơ bản.
Trước khi nghiên cứu quá trình sản xuất và kinh doanh và đánh giá
hiệu quả của nó ta cần nghiên cứu thế nào là sản xuất và kinh doanh .
1. Sản xuất là gì ?
Sản xuất theo định nghĩa mới nhất của liên hợp quốc trong hệ thống
tài khoản quốc gia SNA là hoạt động của con người (có thể làm thay được )
để tạo ra những sản phẩm hữu ích , sản phẩm vật chất và dịch vụ nhằm thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội – tiêu dùng cho sản xuất , cho đời sống ,
cho tĩch luỹ và xuất khẩu.
Tuy nhiên, không phải mọi hoạt động nói trên đều được coi là sản
xuất mà phải có sự loại trừ . Chẳng hạn , những hoạt động tự phục vụ cá
nhân như giặt quần áo , nấu ăn … về bản chất là hoạt động sản xuất nhưng
tạm coi là không sản xuất vì chưa có điều kiện đẻ thống kê chính xác được
.Phạm vi sản xuất cũng phải phù hợp với pháp luật và các quy đinh của
từng nước để có thể thống kê được và đảm bảo tính thống nhất của chỉ tiêu
tính được . Xác định phạm vi sản xuất cũng là xác định nhất quán phạm vi
tính kết quả sản xuất .
2. Kinh doanh .
Kinh doanh là việc thực hiện một một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư , từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường
9
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động nhằm sản xuất ra các
sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ cho các đối tượng tiêu dùng của xã
hội .
Hoạt động sản xuất và kinh doanh là hoạt động nhằm sản xuất ra
các sản phẩm để bán chứ không phải để cho người sản xuất sử dụng .
3. Thương mại là gì?
- Thương mại hiểu theo nghĩa rộng nhất đó là quá trình mua bán hàng
hoá và dịch vụ trên thị trường. Nó bao gồm các nội dung :
+ Nghiên cứu , xác định nhu cầu của thị trường về các loại hàng hóa
và dịch vụ. Đây là công việc đầu tiên trong hoạt động kinh doanh thương
mại. Đối với nhà kinh doanh thương mại điều quan trọng nhất là phải nắm
bắt được nhu cầu các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt là nhu cầu cho tiêu
dùng sản xuất , nhu cầu tiêu dùng xã hội và dân cư.
+ Xác định và khai thác nguồn hàng để thoả mãn các nhu cầu của xã
hội .Trong điều kiên vẫn còn tồn tại nhu cầu về ‘’hàng hoá kinh tế ‘’ việc
tạo nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu là công việc rất quan trọng .
+ Tổ chức các mối quan hệ , giao dịch thương mại . ở khâu công tác
này , giải quyết các vấn đề kinh tế , tổ chức và pháp luật phát sinh giữa các
doanh nghiệp trong quá trình mua bán hàng hoá .
+ Tổ chức hợp lý các kênh phân phối hàng hoá . Đây là quá trình liên
quan đến việc tiêu thụ hàng và vận chuyển hàng hoá dịch vụ từ người sản
xuất đến người sử dụng nhằm đạt hiệu quả tối đa .
+ Quản lý hàng hoá nhằm xúc tiến mua bán hàng hoá .Đối với doanh
nghiệp thương mại đây là công tác quan trọng kết thúc quá trình kinh
doanh hàng hoá . Thương mại thường sử dụng các hình thức : Bán buôn ,
bán lẻ , thương mại trực tiếp và thương mại trung gian.
10
- Hàng hoá là nhứng sản phẩm làm ra để bán chứ không phải để tiêu
dùng. Đối với doanh nghiệp thương mại hàng hoá là đối tượng kinh doanh
của doanh nghiệp
4. Kết quả sản xuất kinh doanh thương mại .
Đó là kết quả do lao động hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh thương mại của doanh nghiệp tạo ra đáp ứng nhu cầu về tiêu chuẩn
chất lượng.
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại .
Trong thống kê thương mại thường có 3 hệ thống chỉ tiêu sau : Hệ
thống kê thương mại thuộc thống kê nhà nước, hệ thống chỉ tiêu thống kê
thương mại thuộc các bộ , các sở thương mại và hệ thống chỉ tiêu thống kê
thương mại trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Hệ thống chỉ
tiêu thống kê phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh thương mại của doanh
nghiệp thương mại bao gồm một số chỉ tiêu sau :
1. Tổng giá trị sản xuất (GO).
a. Khái niệm và ý nghĩa .
* Khái niệm .
Tổng giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị sản phẩm do lao động trong
các doanh nghiệp thương mại của nền kinh tế quốc dân tạo ra trong một
thời kỳ (6 tháng , quý , năm ) .
* ý nghĩa : chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của toàn bộ doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định thương là một năm.
b. Nguyên tắc xác định.
- Nguyên tắc thường trú : chỉ tiêu được tính theo lãnh thổ kinh tế .
11
- Tính theo thời điểm sản xuất : theo nguyên tắc này sản phẩm được
sản xuất ra trong thời kỳ nào được tính vào kết quả sản xuất của thời kỳ
đó .Theo nguyên tắc này , chỉ tính vào giá trị sản xuất chênh lệch cuối kỳ
, đầu kỳ nửa thành phẩm và sản phẩm dở dang , tức là phải loại trừ tồn
kho đầu kỳ của hai loại kể trên vì nó là kết quả sản xuất của kỳ trước.
- Chỉ tiêu được tính theo giá thị trường .
- Tính toàn bộ giá trị sản phẩm . Theo nguyên tắc này , cần tính vào
giá trị sản xuất cả giá trị nguyên vật liệu của khách hàng .
- Tính toàn bộ kết quả sản xuất . Theo nguyên tắc này cần tính vào
giá trị sản xuất không chỉ giá trị thành phẩm mà cả sản phẩm dở dang và
nửa thành phẩm.
c. Phương pháp xác định .
Tổng giá trị sản xuất bao gồm toàn bộ các yếu tố : chi phí trung gian
và giá trị tăng thêm , mặt khác tổng giá trị sản xuất đã sản xuất ra trong kỳ
được sử dụng cho nhu cầu sản xuất , cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia
đình và xã hội , cho tích luỹ tài sản và xuất khẩu ra nước ngoài .
Như vậy ,tổng giá trị sản xuất của toàn bộ nền kinh tế đã tính trùng
giữa các ngành phần chi phí trung gian . Ví dụ : giá trị sản phẩm nông
nghiệp đã tính vào giá trị sản xuất ngành nông nghiệp , ngành công nghiệp
chế biến lương thực lại tính một lần nữa phần sản phẩm nông nghiệp đã sử
dụng cho sản xuất trong ngành này …
Sự tính trùng trong chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất phụ thuộc vào mức độ
chi tiết của phân ngành kinh tế quốc dân .Phân ngành càng chi tiết ,mức độ
tính trùng của chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất càng lớn.
Đối với GO của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có 3 phương pháp xác
định đó là : phương pháp doanh nghiệp , phương pháp ngành , phương
12
pháp kinh tế quốc dân . Kết quả tính được từ ba phương pháp này là khác
nhau nhưng thực chất chúng là loại trừ phần tính trùng trong nội bộ của
nhau.
Với mỗi nghanh kinh tế tuỳ thuộc vào đặc điểm từng ngành mà có
phương pháp xác định GO khác nhau.
d. Giá trị sản xuất doanh nghiệp thương mại .
Do đặc điểm thương nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt và tiếp
tục quá trình lưu thông sản phẩm xã hội . Vì vậy giá trị sản xuất của các
doanh ngiệp thương mại chỉ tính phần giá trị tăng thêm trong lưu thông.
- Tổng giá trị sản xuất doanh nghiệp thương mại là phần giá trị sản
phẩm vật chất tăng thêm trong lưu thông nhờ hoạt động thương mại.Nó bao
gồm toàn bộ giá trị kết quả dịch vụ thương mại do hoạt động kinh doanh
thương mại của doanh nghiệp làm ra (cả giá trị công việc đã hoàn thành và
chưa hoàn thành) trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm.
- Tổng giá trị sản xuất được xác định bằng 1 trong 2 công thức :
GO =(Doanh số bán – giá vốn hàng bán) – chi phí vận tải thuê ngoài(1)
GO=chi phí lưu thông – lãi (lỗ)KDTM + thuế SX
Chỉ tiêu này được tính theo cả giá hiện hành và giá so sánh. Giá trị
sản xuất thương mại không bao gồm giá trị hàng hoá mua vào.
2. Giá trị gia tăng VA.
a. Khái niệm và ý nghĩa.
* Khái niệm.
Chi phí vận tải
thuê ngoài
13
Giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước là một bộ phận của giá
trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian . Đó là bộ phận giá trị
mới do lao động sản xuất ra và khấu hao TSCĐ trong một thời kỳ nhất định
(thường là một năm)
Giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước giống nhau về nội
dung nhưng khác nhau về phạm vi tính toán . C1 + V + M của các bộ phận
của nền kinh tế được gọi là giá trị tăng thêm (VA) , C1 + V + M của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân gọi là tổng sản phẩm trong nước (GDP) .
Quy mô giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước là chỉ tiêu
tuyệt đối thời kỳ , được tính theo đơn vị giá trị ( theo giá hiện hành hoặc
giá so sánh ) .
* ý nghĩa .
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và giá trị tăng thêm (VA) là một
trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh kết quả cuối
cùng của các hoạt động sản xuất của các ngành, thành phần kinh tế và toàn
bộ nền kinh tế quốc dân trong một thời kỷ nhất định (thường là một năm) .
Đó là nguồn gốc của mọi khoản thu nhập, nguồn gốc sự giàu có và phồn
vinh xã hội. Đó cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
của nền sản xuất xã hội . Nó không chỉ biểu hiện hiệu quả tái sản xuất theo
chiều sâu mà cả hiệu quả tái sản xuất theo chiều rộng, là một trong những
cơ sở quan trọng để tính các chỉ tiêu quan trọng khác .
b. Nguyên tác tính .
là một bộ phận của tổng giá trị sản xuất , giá trị tăng thêm và tổng
sản phẩm trong nước được tính theo các nguyên tắc sau :
- Nguyên tắc thường trú (hay theo lãnh thổ kinh tế ) : Chỉ tính vào
GDP kết quả sản xuất của các đơn vị thường trú.
14
- Tính theo thời điểm sản xuất : kết quả sản xuất của thời kỳ nào
được tính vào VA và GDP của thời kỳ đó.
- Tính theo gía thị trường .
c. Phương pháp tính.
Là một chỉ tiêu biểu hiên kết quả của quá trình sản xuất, GDP và VA
vận động trải qua ba giai đoạn : Được sản xuất ra, được phân phối hình
thành các khoản thu nhập, được đem ra sử dụng để thoả mãn các nhu cầu
cá nhân và xã hội .Tương ứng với ba giai đoạn đó có ba phương pháp tính
tổng sản phẩm trong nước và hai phương pháp tính giá trị gia tăng .
* Tính giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước theo
phương pháp xản xuất.
Theo phương pháp này VA và GDP được xác định theo công thức
sau :
GDP (VA) = GO – IC
Trong đó :
GO : Tổng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp, các ngành hay
toàn bộ nền kinh tế quốc dân tính theo các phương pháp khác nhau .
IC : Chi phí trung gian của các doanh nghiệp , các ngành hay toàn
bộ nền kinh tế quốc dân tính theo các phương pháp khác nhau. Cách tính
IC sẽ được bàn đến ở phần sau :
* Tính giá trị tăng thêm theo phương pháp phân phối.
Theo phương pháp này giá trị tăng thêm được xác định bằng công
thức sau :
15
= + + +
= + +
= Tổng thu nhập lần đầu
VA = TN1 của người lao động , các doanh nghiệp và nhà nước
Thu nhập lần đầu là thu nhập nhờ sản xuất mà có , bao gồm cả nhân
tố sản xuất .
- Thu nhập của người lao động bao gồm :
+ Tiền lương và các khoản có tính chất lương
+ Trả công lao động ( bằng tiền và bằng hiện vật ) trong kinh tế
tập thể
+ Trích bảo hiểm xã hội
+ Thu nhậ