Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới ,thời kỳ đẩy mạnh 
công nghiệp hóa hiện đại hoá nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước 
công nghiệp phát triển vào năm 2020 . Nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ lịch 
sử này trong bối cảnh trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến sâu sắc 
dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, 
của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc tạo nên xu thế 
toàn cầu hoá và khu vực hoá các hoạt động kinh tế . Trong khi đất nước ta 
còn phải khắc hậu quả nặng nề của nhiều nắm chiến tranh, đang thực hiện 
quá trình đổi mới , chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang 
cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh trong nước và quốc tế có nhiều biến động và khó khăn 
như vậy Đảng và nhà nước ta luôn tìm cách đổi mới, nâng cao công tác 
quản lý tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển 
, thu hút đầu tư. Nhờ vậy trong10 năm đổi mới đã đạt được những thành 
quả đáng khích lệ. Hàng loạt các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế 
đã ra đời đóng góp vào sự phát triển của đất nước. 
3
Nhưng một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp đó là 
việc nghiên cứu tìm mặt hàng kinh doanh ,thị trường (cả thị trường đầu ra 
và thị trường đầu vào) trả lời câu hỏi của thị trường sản xuất và kinh doanh 
cái gì ? sản xuất cho ai?Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp cạnh 
tranh nhau ngày càng gay gắt, khắc nghiệt.Do đó để có thể đứng vững 
được các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác 
quản lý, sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường .
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 89 trang
89 trang | 
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty Nam Vang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
 
Luận Văn 
"Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở 
công ty Nam Vang" 
 2 
LỜI MỞ ĐẦU 
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mới ,thời kỳ đẩy mạnh 
công nghiệp hóa hiện đại hoá nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước 
công nghiệp phát triển vào năm 2020 . Nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ lịch 
sử này trong bối cảnh trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến sâu sắc 
dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, 
của quá trình phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc tạo nên xu thế 
toàn cầu hoá và khu vực hoá các hoạt động kinh tế . Trong khi đất nước ta 
còn phải khắc hậu quả nặng nề của nhiều nắm chiến tranh, đang thực hiện 
quá trình đổi mới , chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang 
cơ chế thị trường. 
Trong bối cảnh trong nước và quốc tế có nhiều biến động và khó khăn 
như vậy Đảng và nhà nước ta luôn tìm cách đổi mới, nâng cao công tác 
quản lý tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy mọi thành phần kinh tế phát triển 
, thu hút đầu tư. Nhờ vậy trong10 năm đổi mới đã đạt được những thành 
quả đáng khích lệ. Hàng loạt các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế 
đã ra đời đóng góp vào sự phát triển của đất nước. 
 3 
Nhưng một vấn đề khó khăn đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp đó là 
việc nghiên cứu tìm mặt hàng kinh doanh ,thị trường (cả thị trường đầu ra 
và thị trường đầu vào) trả lời câu hỏi của thị trường sản xuất và kinh doanh 
cái gì ? sản xuất cho ai?Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp cạnh 
tranh nhau ngày càng gay gắt, khắc nghiệt .Do đó để có thể đứng vững 
được các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác 
quản lý, sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường . 
Để làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải nhận biết về bản 
thân mình một cách chính xác phân tích đánh giá đúng thực lực của mình 
nắm vững và nhận biết điểm mạnh và yếu của mình cũng như của đối thủ 
cạnh tranh . Để từ đó đưa ra những quyết định , chiến lược về phương 
hướng sản xuất kinh doanh của mình một cách có hiệu quả nhất trong ngắn 
hạn và dài hạn. 
Xuất phát từ vấn đề này , trong thời gian thực tập tại công ty Nam 
Vang em đã chọn đề tài : ‘’ Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá 
ở công ty Nam Vang ‘’. 
Đối tượng nghiên cứu là : doanh thu bán hàng và lượng hàng bán của 
trung tâm Nam Hải trong thời kỳ 1995 – 2001 
Kết cấu chuyên đề có 3 chương : 
Chương I :Lý luận chung về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 
thương mại. 
Chương II: Lý luân chung về một số phương pháp thống kê . 
Chương III: Phân tích thống kê kết quả tiêu thụ hàng hoá ở công ty 
Nam Vang. 
 4 
Mục Lục 
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3 
PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI:........ 5 
I . Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của công ty ............................................. 5 
 1 . Giai đọan 1. ....................................................................................... 5 
 2 . Giai đoạn 2 . ...................................................................................... 5 
 3 . Giai đoạn 3 . ...................................................................................... 6 
II. Chức năng, vị trí, nhiệm vụ của Công ty trong nền kinh tế......................... 7 
 1 . Chức năng ......................................................................................... 7 
 2 . Vị trí ................................................................................................. 9 
 3 . Nhiệm vụ ........................................................................................ 10 
III : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lư của Công ty ......................................... 11 
 1 . Mô h́nh quản lư tổ chức của Công ty . .............................................. 11 
 2 . Chức năng nhiệm vụ của các pḥng ban . ........................................... 13 
 5 
 3. Tổ chức bộ máy, kế toán của Công ty . .............................................. 14 
 4. Đặc điểm về lao động của Công ty .................................................... 16 
IV . Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty . ............................................ 19 
 1 . Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh .............. 19 
 2 . Đặc điểm về nguồn vốn . .................................................................. 20 
 3. Các chỉ tiêu về t́nh h́nh tài chính và một số kết quả sản xuất kinh 
doanh đạt được của Công ty ........................................................................ 21 
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LƯ TIÊU THỤ SẢN 
PHẨM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY........................................................ 22 
I . Một số vấn đề lư luận chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá . .................. 22 
 1. Quan niệm về tiêu thụ . ...................................................................... 22 
 2. Vai tṛ của công tác tiêu thụ sản phẩm hang hoá . ................................ 22 
 3. Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ ...................................... 23 
 4. Phương thưc tiêu thụ sản phẩm . ......................................................... 23 
II . Phân tích thực trạng công tác quản lư tiêu thụ sản phẩm ở công ty ........ 23 
1 . thị trường tiêu thụ . ............................................................................. 23 
2 . Phân tích công tác nghiên cứu và xác định thị trương mục tiêu . ........ 25 
 2.1 Công tác nghiên cứu thị trương ........................................................ 25 
 2.2 Xác định thị trường mục tiêu phân đoạn thị trường ........................... 26 
 3 . Phân tích công tác xây dựng chiến lược và kê hoạch tiêu thụ sản phẩm ....27 
 3.1 Công tác xây dựng chiến lược ........................................................... 27 
 3.2 Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ............................................... 28 
 4 . Phân tích tổ chức mạng lưới tiêu thụ .................................................. 28 
 6 
 4.1.Lựa chọn kênh phân phối .................................................................. 28 
 4.2 Lựa chọn các phần tử trong kênh phân phối . .................................... 30 
4.3. Các hoạt động xúc tiến bán hàng ..................................................... 30 
4.4. Quan hệ quần chúng và khuyếch trương khác . ................................ 31 
5.Tổ chức tiêu thụ sản phẩm . ................................................................. 31 
 5.1. Tổ chức mạng lưới bán hàng . .......................................................... 31 
5.2. Tổ chưc lựa chọn nhân viên . ........................................................... 32 
III . Đánh giá t́nh h́nh tiêu thụ sản phẩm . ..................................................... 32 
 1 . Phân tích khối lương tiêu thụ sản phẩm qua các năm . ........................ 32 
 2 . Phân tích các chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ lợi nhuận . .......................... 34 
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ 
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ Ở 
CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK - HÀ NỘI ............................................ 37 
 I . Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty . .................. 37 
1 . Thuận lợi . .......................................................................................... 37 
2 . Khó khăn và thử thách . ...................................................................... 38 
II . Định hướng phát triển . ........................................................................... 39 
1. Mục tiêu .............................................................................................. 39 
2. Phương hướng hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . ..... 39 
3. Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu năm 2003............................................... 40 
III . Một số giải pháp đẩy mạnh tốc độ hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng 
của Công ty. ................................................................................................. 40 
1.Tổ chức áp dụng chiến lược Marketing và hoạt động nghiên cứu thị 
trường. .............................................................................................................40 
 7 
2. Phát triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hợp lư . ................................... 41 
3.Tổ chức đào tạo nâng cao tŕnh độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, phổ 
biến kiến thức liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá........................ 42 
4. Hoàn thiện chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. ......................... 42 
IV. Một số ư kiến nhằm thực hiện và hoàn thành công tác quản lư tiêu thụ 
sản phẩm hàng hoá của Công ty. .................................................................. 43 
1. Nhận xét chung. ................................................................................... 43 
2. Một số ư kiến nhằm hoàn thành hơn nữa công tác tiêu thụ sản phẩm 
hàng hoá ................................................................................................. 44 
2.1. Về phía Nhà nước. ........................................................................... 44 
2.2. Về phía Công ty . ............................................................................. 84 
 KẾT LUẬN. ................................................................................................ 88 
 8 
CHƯƠNG I 
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 
CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 
i. Các khái niệm cơ bản. 
 Trước khi nghiên cứu quá trình sản xuất và kinh doanh và đánh giá 
hiệu quả của nó ta cần nghiên cứu thế nào là sản xuất và kinh doanh . 
1. Sản xuất là gì ? 
 Sản xuất theo định nghĩa mới nhất của liên hợp quốc trong hệ thống 
tài khoản quốc gia SNA là hoạt động của con người (có thể làm thay được ) 
để tạo ra những sản phẩm hữu ích , sản phẩm vật chất và dịch vụ nhằm thoả 
mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội – tiêu dùng cho sản xuất , cho đời sống , 
cho tĩch luỹ và xuất khẩu. 
 Tuy nhiên, không phải mọi hoạt động nói trên đều được coi là sản 
xuất mà phải có sự loại trừ . Chẳng hạn , những hoạt động tự phục vụ cá 
nhân như giặt quần áo , nấu ăn … về bản chất là hoạt động sản xuất nhưng 
tạm coi là không sản xuất vì chưa có điều kiện đẻ thống kê chính xác được 
.Phạm vi sản xuất cũng phải phù hợp với pháp luật và các quy đinh của 
từng nước để có thể thống kê được và đảm bảo tính thống nhất của chỉ tiêu 
tính được . Xác định phạm vi sản xuất cũng là xác định nhất quán phạm vi 
tính kết quả sản xuất . 
2. Kinh doanh . 
 Kinh doanh là việc thực hiện một một số hoặc tất cả các công 
đoạn của quá trình đầu tư , từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung 
ứng dịch vụ trên thị trường 
 9 
 Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động nhằm sản xuất ra các 
sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ cho các đối tượng tiêu dùng của xã 
hội . 
 Hoạt động sản xuất và kinh doanh là hoạt động nhằm sản xuất ra 
các sản phẩm để bán chứ không phải để cho người sản xuất sử dụng . 
3. Thương mại là gì? 
- Thương mại hiểu theo nghĩa rộng nhất đó là quá trình mua bán hàng 
hoá và dịch vụ trên thị trường. Nó bao gồm các nội dung : 
+ Nghiên cứu , xác định nhu cầu của thị trường về các loại hàng hóa 
và dịch vụ. Đây là công việc đầu tiên trong hoạt động kinh doanh thương 
mại. Đối với nhà kinh doanh thương mại điều quan trọng nhất là phải nắm 
bắt được nhu cầu các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt là nhu cầu cho tiêu 
dùng sản xuất , nhu cầu tiêu dùng xã hội và dân cư. 
+ Xác định và khai thác nguồn hàng để thoả mãn các nhu cầu của xã 
hội .Trong điều kiên vẫn còn tồn tại nhu cầu về ‘’hàng hoá kinh tế ‘’ việc 
tạo nguồn hàng để đáp ứng nhu cầu là công việc rất quan trọng . 
+ Tổ chức các mối quan hệ , giao dịch thương mại . ở khâu công tác 
này , giải quyết các vấn đề kinh tế , tổ chức và pháp luật phát sinh giữa các 
doanh nghiệp trong quá trình mua bán hàng hoá . 
+ Tổ chức hợp lý các kênh phân phối hàng hoá . Đây là quá trình liên 
quan đến việc tiêu thụ hàng và vận chuyển hàng hoá dịch vụ từ người sản 
xuất đến người sử dụng nhằm đạt hiệu quả tối đa . 
+ Quản lý hàng hoá nhằm xúc tiến mua bán hàng hoá .Đối với doanh 
nghiệp thương mại đây là công tác quan trọng kết thúc quá trình kinh 
doanh hàng hoá . Thương mại thường sử dụng các hình thức : Bán buôn , 
bán lẻ , thương mại trực tiếp và thương mại trung gian. 
 10 
- Hàng hoá là nhứng sản phẩm làm ra để bán chứ không phải để tiêu 
dùng. Đối với doanh nghiệp thương mại hàng hoá là đối tượng kinh doanh 
của doanh nghiệp 
4. Kết quả sản xuất kinh doanh thương mại . 
 Đó là kết quả do lao động hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh 
doanh thương mại của doanh nghiệp tạo ra đáp ứng nhu cầu về tiêu chuẩn 
chất lượng. 
II. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả kinh doanh của 
doanh nghiệp thương mại . 
 Trong thống kê thương mại thường có 3 hệ thống chỉ tiêu sau : Hệ 
thống kê thương mại thuộc thống kê nhà nước, hệ thống chỉ tiêu thống kê 
thương mại thuộc các bộ , các sở thương mại và hệ thống chỉ tiêu thống kê 
thương mại trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Hệ thống chỉ 
tiêu thống kê phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh thương mại của doanh 
nghiệp thương mại bao gồm một số chỉ tiêu sau : 
1. Tổng giá trị sản xuất (GO). 
a. Khái niệm và ý nghĩa . 
* Khái niệm . 
 Tổng giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị sản phẩm do lao động trong 
các doanh nghiệp thương mại của nền kinh tế quốc dân tạo ra trong một 
thời kỳ (6 tháng , quý , năm ) . 
* ý nghĩa : chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của toàn bộ doanh 
nghiệp trong một thời kỳ nhất định thương là một năm. 
b. Nguyên tắc xác định. 
- Nguyên tắc thường trú : chỉ tiêu được tính theo lãnh thổ kinh tế . 
 11 
- Tính theo thời điểm sản xuất : theo nguyên tắc này sản phẩm được 
sản xuất ra trong thời kỳ nào được tính vào kết quả sản xuất của thời kỳ 
đó .Theo nguyên tắc này , chỉ tính vào giá trị sản xuất chênh lệch cuối kỳ 
, đầu kỳ nửa thành phẩm và sản phẩm dở dang , tức là phải loại trừ tồn 
kho đầu kỳ của hai loại kể trên vì nó là kết quả sản xuất của kỳ trước. 
- Chỉ tiêu được tính theo giá thị trường . 
- Tính toàn bộ giá trị sản phẩm . Theo nguyên tắc này , cần tính vào 
giá trị sản xuất cả giá trị nguyên vật liệu của khách hàng . 
- Tính toàn bộ kết quả sản xuất . Theo nguyên tắc này cần tính vào 
giá trị sản xuất không chỉ giá trị thành phẩm mà cả sản phẩm dở dang và 
nửa thành phẩm. 
c. Phương pháp xác định . 
Tổng giá trị sản xuất bao gồm toàn bộ các yếu tố : chi phí trung gian 
và giá trị tăng thêm , mặt khác tổng giá trị sản xuất đã sản xuất ra trong kỳ 
được sử dụng cho nhu cầu sản xuất , cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia 
đình và xã hội , cho tích luỹ tài sản và xuất khẩu ra nước ngoài . 
Như vậy ,tổng giá trị sản xuất của toàn bộ nền kinh tế đã tính trùng 
giữa các ngành phần chi phí trung gian . Ví dụ : giá trị sản phẩm nông 
nghiệp đã tính vào giá trị sản xuất ngành nông nghiệp , ngành công nghiệp 
chế biến lương thực lại tính một lần nữa phần sản phẩm nông nghiệp đã sử 
dụng cho sản xuất trong ngành này … 
Sự tính trùng trong chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất phụ thuộc vào mức độ 
chi tiết của phân ngành kinh tế quốc dân .Phân ngành càng chi tiết ,mức độ 
tính trùng của chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất càng lớn. 
Đối với GO của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có 3 phương pháp xác 
định đó là : phương pháp doanh nghiệp , phương pháp ngành , phương 
 12 
pháp kinh tế quốc dân . Kết quả tính được từ ba phương pháp này là khác 
nhau nhưng thực chất chúng là loại trừ phần tính trùng trong nội bộ của 
nhau. 
 Với mỗi nghanh kinh tế tuỳ thuộc vào đặc điểm từng ngành mà có 
phương pháp xác định GO khác nhau. 
 d. Giá trị sản xuất doanh nghiệp thương mại . 
 Do đặc điểm thương nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt và tiếp 
tục quá trình lưu thông sản phẩm xã hội . Vì vậy giá trị sản xuất của các 
doanh ngiệp thương mại chỉ tính phần giá trị tăng thêm trong lưu thông. 
- Tổng giá trị sản xuất doanh nghiệp thương mại là phần giá trị sản 
phẩm vật chất tăng thêm trong lưu thông nhờ hoạt động thương mại.Nó bao 
gồm toàn bộ giá trị kết quả dịch vụ thương mại do hoạt động kinh doanh 
thương mại của doanh nghiệp làm ra (cả giá trị công việc đã hoàn thành và 
chưa hoàn thành) trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm. 
- Tổng giá trị sản xuất được xác định bằng 1 trong 2 công thức : 
GO =(Doanh số bán – giá vốn hàng bán) – chi phí vận tải thuê ngoài(1) 
GO=chi phí lưu thông –  lãi (lỗ)KDTM + thuế SX 
 Chỉ tiêu này được tính theo cả giá hiện hành và giá so sánh. Giá trị 
sản xuất thương mại không bao gồm giá trị hàng hoá mua vào. 
2. Giá trị gia tăng VA. 
a. Khái niệm và ý nghĩa. 
* Khái niệm. 
Chi phí vận tải 
thuê ngoài 
 13 
 Giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước là một bộ phận của giá 
trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian . Đó là bộ phận giá trị 
mới do lao động sản xuất ra và khấu hao TSCĐ trong một thời kỳ nhất định 
(thường là một năm) 
Giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước giống nhau về nội 
dung nhưng khác nhau về phạm vi tính toán . C1 + V + M của các bộ phận 
của nền kinh tế được gọi là giá trị tăng thêm (VA) , C1 + V + M của toàn bộ 
nền kinh tế quốc dân gọi là tổng sản phẩm trong nước (GDP) . 
 Quy mô giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước là chỉ tiêu 
tuyệt đối thời kỳ , được tính theo đơn vị giá trị ( theo giá hiện hành hoặc 
giá so sánh ) . 
* ý nghĩa . 
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và giá trị tăng thêm (VA) là một 
trong những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng phản ánh kết quả cuối 
cùng của các hoạt động sản xuất của các ngành, thành phần kinh tế và toàn 
bộ nền kinh tế quốc dân trong một thời kỷ nhất định (thường là một năm) . 
Đó là nguồn gốc của mọi khoản thu nhập, nguồn gốc sự giàu có và phồn 
vinh xã hội. Đó cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế 
của nền sản xuất xã hội . Nó không chỉ biểu hiện hiệu quả tái sản xuất theo 
chiều sâu mà cả hiệu quả tái sản xuất theo chiều rộng, là một trong những 
cơ sở quan trọng để tính các chỉ tiêu quan trọng khác . 
b. Nguyên tác tính . 
là một bộ phận của tổng giá trị sản xuất , giá trị tăng thêm và tổng 
sản phẩm trong nước được tính theo các nguyên tắc sau : 
- Nguyên tắc thường trú (hay theo lãnh thổ kinh tế ) : Chỉ tính vào 
GDP kết quả sản xuất của các đơn vị thường trú. 
 14 
- Tính theo thời điểm sản xuất : kết quả sản xuất của thời kỳ nào 
được tính vào VA và GDP của thời kỳ đó. 
- Tính theo gía thị trường . 
c. Phương pháp tính. 
Là một chỉ tiêu biểu hiên kết quả của quá trình sản xuất, GDP và VA 
vận động trải qua ba giai đoạn : Được sản xuất ra, được phân phối hình 
thành các khoản thu nhập, được đem ra sử dụng để thoả mãn các nhu cầu 
cá nhân và xã hội .Tương ứng với ba giai đoạn đó có ba phương pháp tính 
tổng sản phẩm trong nước và hai phương pháp tính giá trị gia tăng . 
* Tính giá trị tăng thêm và tổng sản phẩm trong nước theo 
phương pháp xản xuất. 
 Theo phương pháp này VA và GDP được xác định theo công thức 
sau : 
 GDP (VA) = GO – IC 
Trong đó : 
 GO : Tổng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp, các ngành hay 
toàn bộ nền kinh tế quốc dân tính theo các phương pháp khác nhau . 
IC : Chi phí trung gian của các doanh nghiệp , các ngành hay toàn 
bộ nền kinh tế quốc dân tính theo các phương pháp khác nhau. Cách tính 
IC sẽ được bàn đến ở phần sau : 
* Tính giá trị tăng thêm theo phương pháp phân phối. 
Theo phương pháp này giá trị tăng thêm được xác định bằng công 
thức sau : 
 15 
 = + + + 
 = + + 
 = Tổng thu nhập lần đầu 
 VA =  TN1 của người lao động , các doanh nghiệp và nhà nước
Thu nhập lần đầu là thu nhập nhờ sản xuất mà có , bao gồm cả nhân 
tố sản xuất . 
 - Thu nhập của người lao động bao gồm : 
 + Tiền lương và các khoản có tính chất lương 
 + Trả công lao động ( bằng tiền và bằng hiện vật ) trong kinh tế 
tập thể 
 + Trích bảo hiểm xã hội 
 + Thu nhậ