Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý mua bán của một siêu thị máy tính

Trong thời đại ngày nay việc ứng dụng tin học vào cuộc sống đã trởthành nhu cầu cần thiết của mỗi người.Với sựphát triển mạnh mẽcủa công nghê thông tin làm cho tin học không còn xa lạ đối với mỗi chúng ta.Máy tính cùng với các công nghệ khác đã giúp con người xửlý công việc nhanh chóng và hiệu quả,dođó nhiều cửa hàng và siêu thị kinh doanh máy tính ra đời. Từthực tế,một siêu thịmáy tính muốn kinh doanh hiệu quảvà mởrộng sản xuất thì vấn đềquản lý mua bán trởnên cấp thiết,xuất phát từnhu cầu đó việc xây dựng software đểquản lý việc mua bán đểthuận tiện cho việc quản lý và kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi siêu thị máy tính.Đểlàm một software công việc đầu tiên là phân tích và thiết kế hệthống.Do vậy nhóm em xin trình bày đồán ”phân tích và thiết kếhệthống quản lý mua bán của một siêu thịmáy tính” Trong khuôn khổcủa đồán môn học và thời gian cho phép,đồán sẽcó những điểm chưa hoàn thiện.Sau này nếu có điều kiện và thời gian cho phép đồán sẽ được mởrộng và phát triển hoàn thiện hơn đểcó thể ứng dụng hiệu quảcho việc quản lý hệthống các siêu thịmua bán máy tính. Đồán gồm hai phần chính: Phần một: Thu thập thông tin,khảo sát thực tê,Mô tả đồán Phần hai: Triển khai xây dựng đồán ♦Phân tích yêu cầu ♦Phân tích hệthống. ♦Thiết kếgiao diện và form xửlý

pdf90 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3150 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý mua bán của một siêu thị máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Mainframe Laptop Workstations Servers TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA TOÁN –TIN HỌC ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN GVHD: Th.S Nguyễn Gia Tuấn Anh Nhóm Thực Hiện: Nguyễn Đăng Tư: 0511273 Lê Phúc Thọ : 0511324 TP.HCM 4/2008 2LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại ngày nay việc ứng dụng tin học vào cuộc sống đã trở thành nhu cầu cần thiết của mỗi người.Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghê thông tin làm cho tin học không còn xa lạ đối với mỗi chúng ta.Máy tính cùng với các công nghệ khác đã giúp con người xử lý công việc nhanh chóng và hiệu quả ,do đó nhiều cửa hàng và siêu thị kinh doanh máy tính ra đời. Từ thực tế ,một siêu thị máy tính muốn kinh doanh hiệu quả và mở rộng sản xuất thì vấn đề quản lý mua bán trở nên cấp thiết,xuất phát từ nhu cầu đó việc xây dựng software để quản lý việc mua bán để thuận tiện cho việc quản lý và kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi siêu thị máy tính.Để làm một software công việc đầu tiên là phân tích và thiết kế hệ thống.Do vậy nhóm em xin trình bày đồ án ”phân tích và thiết kế hệ thống quản lý mua bán của một siêu thị máy tính” Trong khuôn khổ của đồ án môn học và thời gian cho phép,đồ án sẽ có những điểm chưa hoàn thiện.Sau này nếu có điều kiện và thời gian cho phép đồ án sẽ được mở rộng và phát triển hoàn thiện hơn để có thể ứng dụng hiệu quả cho việc quản lý hệ thống các siêu thị mua bán máy tính. Đồ án gồm hai phần chính: Phần một: Thu thập thông tin,khảo sát thực tê,Mô tả đồ án Phần hai: Triển khai xây dựng đồ án ♦ Phân tích yêu cầu ♦ Phân tích hệ thống. ♦ Thiết kế giao diện và form xử lý Chúng em xin cám ơn Th.S Nguyễn Gia Tuấn Anh đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này. Nhóm thực hiện: Nguyễn Đăng Tư 0511273 Lê Phúc Thọ 0511324 3PHẦN MỘT THU THẬP THÔNG TIN,KHẢO SÁT THỰC TẾ,MÔ TẢ ĐỒ ÁN I ♦ THU THẬP THÔNG TIN: Từ ý tưởng phân tích và thiết kế hệ thống quản lý mua bán của một siêu thị máy tính nhóm chúng em đã lên mạng tìm hiểu về cách mua bán của các siêu thị máy tính.Cùng với việc nhiều lần đi mua các thiết bi máy tính,thông qua bạn bè và sách vở chúng em đã thu thập được những thông tin hữu ich: ● Hệ thống quản lý mua bán của một siêu thị máy tính linh hoạt và chặt chẻ ● Hê thống quản lý mua bán là một hệ thống động ● Hệ thống gồm nhiều nhân viên và các phòng khác nhau ● Mổi nhân viên đều có chức nãng riêng ● Gôm nhiều yếu tố hợp thành:kho hàng,gian hàng,khách hàng … II ♦ KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ TẢ ĐỒ ÁN Siêu thị máy tính Phong Vũ là một siêu thị máy tính lớn,kinh doanh các sản phẩm máy tính ở TP.HCM.Siêu thị chuyên kinh doanh các linh kiện máy tính,máy nguyên bộ và các sản phẩm văn phòng như:các loại máy in,mực in,giấy,… Siêu thị không có chi nhánh,Quy trình nghiệp vụ tại siêu thị được mô tả như sau: a/Nhập hàng Hàng nhận từ nhà cung cấp được cất dữ vào các kho,nhân viên ở bộ phận quản lý kho sẻ kiểm tra và ghi nhận lại tên sản phẩm ra phiếu nhập.Giữa các Nhà Cung Cấp và siêu thị có thể có hoặc không các bản hợp đồng b/Bán hàng Khách hàng sau khi vào cửa hàng xem bảng báo giá và lựa chọn được hàng mình cần mua,nhân viên bán hàng ghi lại tên hàng,số lượng,đơn giá từng mặt hàng rồi chuyển cho nhân viên thu ngân lập hoá đơn bán hàng và thu tiền.Đối với từng loại khách hàng thì siêu thi có những chính sách riêng.Trong hoá đơn bán hàng có các thông tin sau:Mã hoá đơn,tên người mua,ngày bán,mặt hàng,số lượng,đơn giá,thành tiền.Đối với khách có chính sách ưu đải.Hoá đơn ghi thêm số lần mua,lượng tiền mua ,và cập nhật level.Sau đó đưa cho khách qua bộ phận kho để nhận hàng. c/Đổi hàng hoặc trả hàng: Khi khách đến đổi hàng hoặc trả hàng,thi hàng được đem qua phòng bảo hành& kỹ thuật để test hàng. _ theo quy định của siêu thị,khách hàng có thể được phép đổi hoặc trả hàng theo các quy định sau: + Tuỳ vào mặt hàng có được đổi hay trả không 4 + Khi đổi hoặc trả hàng khách hàng phải chịu lệ phí chuyển đổi tương ứng (từ 0%-10% tuỳ theo khách hàng đã mua),cộng với khoản chênh lệch giữa mặt hàng cũ và mặt hàng mới.(nếu đổi hàng).Nếu số tiền thấp hơn tiền đã mua món hàng cũ thì khách hàng được trả lại tiền. + Số tiền khách hàng phải trả= Lệ phí chuyễn đổi+Số tiền chênh lệch phải bù thêm vào mặt hàng. d/Bảo hành và Test Hàng - Hàng trước khi khách hàng mua khách hàng có thể test hoặc không tại phòng bảo hành và test hàng. - Trong quá trính sử dụng sản phẩm của siêu thị nếu có vấn đề trục trặc về kỹ thuật được ghi rỏ trong quy định về bảo hành thì siêu thị sẻ bảo hành nếu sản phẩm còn thời gian bảo hành.Khi siêu thị nhận hàng bảo hành sẻ cung cấp phiếu bảo hành cho khách hàng - Nếu sản phẩm không phải của siêu thị mà khách hàng đem tới bảo hành,hoặc hàng đã hết hạn bảo hành thì siêu thị sẻ bảo hành và tính theo giá thị trường e/Nhập lại hàng bảo hành Nếu hàng không sữa được thì siêu thị sẻ đổi món hàng mới cho khách hàng Trong trường hợp này nhân viên bảo hành phải lập phiếu nhập hàng trong đó có ghi rỏ họ tên rỏ ràng,giá tiền và lý do nhập hàng rồi chuyển qua bộ phận bán hàng để lập hoá đơn mới(nếu khách hàng đổi sang mặt hàng mới).Khách hàng phải bù thêm tiền hay nhận lại tiền chênh lệch(nếu có). f/Đơn vị tiền tê: Đa số các loại hàng nhập từ nước ngoài nên đơn vị tiền tệ chuẩn được giao dịch ở đây là USD(sau khi lập phiếu bàn hàng thì quy ra tiền VNĐ theo tỉ giá hiện hành) g/Kiểm tra tồn kho: Cuối mổi ngày nhân viên quản lý kho hàng xem xét tồn kho.Nếu lượng tồn kho nhỏ hơn lượng tồn kho tối thiểu thì xin lập phiếu xin nhập hàng.Lưu ý: phiếu xin nhập hàng và phiếu nhập hàng nhất thiết không giống nhau(số lượng và mặt hàng được nhập không chắc giống đề nghị). PHẦN HAI PHÂN TÍCH YÊU CẦU ,PHÂN TÍCH HỆ THỐNG,THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ FORM XỬ LÝ I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU Qua khảo sát thực tế hệ thống được xây dựng dựa trên 4 chức năng chính : Lưu trữ : Thông tin mặt hàng,thông tin khách hàng,phiếu nhập/xuất hàng,hoá đơn,phiếu bảo hành. 5Tra cứu : Thông tin mặt hàng,khách hàng,phiếu nhập/xuất hàng,hoá đơn,phiếu bảo hành. Tính toán : Công nợ khách hàng,hàng tồn kho,doanh thu bán hàng. Kết xuất : Báo cáo doanh thu bán hàng,báo cáo tồn kho,báo cáo phiéu nhập/xuất hàng,hoá đơn ,phiếu bảo hành. Do đó hệ thống quản lý mua bán siêu thị máy tính phải đảm bảo được các yêu cầu 1. Yêu cầu chức năng a.Quản lý danh mục . Cập nhật danh mục nhà cung cấp . Cập nhật danh mục khách hàng . Cập nhật danh mục mặt hàng . Xem danh sách các danh mục b. Quản lý kho .-- Quản lý hàng nhập : . Hàng nhập theo đúng danh mục phiếu nhập hàng và hợp đồng của siêu thị. . Hàng nhập được quản lý bởi mã mặt hàng,tên mặt hàng,loại mặt hàng,số lượng,đơn giá,thời gian nhập…Số hàng nhận này có sự xác nhận của nhân viên kho hàng(thủ kho,kê toán) khi kiểm tra hàng thực cho nhập kho . In báo cáo nhập hàng trong kỳ. -- Quản lý hàng xuất : . Hàng được xuất ra phòng bán hàng được quản lý thông qua phiếu xuất hàng,mã hàng,loại hàng ,số lượng… . In báo cáo hàng xuất trong kỳ. -- Quản lý hàng tồn kho . Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kỳ. . In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kỳ. . In báo cáo thẻ kho trong từng mặt hàng. c. Quản lý nhân viên . Mỗi nhân viên được quản lý thông qua mã số,tên…. . Cho biết chức vụ,kinh nghiệm của từng nhân viên d. Quản lý bán hàng . Lập hoá đơn bán hàng . Phiếu bảo hành. . Báo cáo doanh thu. . Cập nhật giá. e. Tìm kiếm : . thông tin mặt hàng,khách hàng,phiếu nhập/xuất hàng,hoá đơn,phiếu bảo hành. . f. Quản trị hệ thống cơ sở đữ liệu . Lưư trữ và phục hồi dữ liệu . Kết thúc chương trình. 62. Yêu cầu phi chức năng Hệ thống cần có người quản trị. . Người quản trị sử dụng chương trình.phân quyền cho người sữ dụng chương trình,quản trị hệ thống và xữ lý sự cố. . Người quản trị có thể đổi password để vào chương trình sử dụng hệ thống dữ liệu .Người quản trị có nhiệm vụ bảo mật cho hệ thống. II PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 1.Mô hình thực thể ERD: a.Xác định các thực thể: 1)Thực thể 1: Mặt hàng(MATHANG) Các thuộc tính: - Mã số mặt hàng(MSMH): Đây là thuộc tính khóa,nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt mặt hàng này với mặt hàng khác. - Tên mặt hàng(TenMH): Mô tả tên mặt hàng tương ứng với mã mặt hàng. - Loại mặt hàng(LoaiMH) - Mã nhà sản xuất(MaNSX): cho biết nhà sản xuất nào sản xuất ra mặt hàng đó. - Nước sản xuất(NuocSX): cho biết nước sản xuất nào sản xuất ra mặt hàng đó. 2)Thực thể 2: Nhà cung cấp(NHACC) Nhà cung cấp là các công ty,nhà sản xuất trong và ngoài nước có quan hệ trao đổi buôn bán với siêu thị. Các thuộc tính: - Mã số nhà cung cấp(MSNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. - Tên nhà cung cấp(TenNCC) - Địa chỉ nhà cung cấp(DCNCC) - Số điện thoại nhà cung cấp(SDTNCC) - Email nhà cung cấp(EmailNCC) 3)Thực thể 3: Hợp đồng(HOPDONG) Để mô tả hợp đồng giữa nhà cung cấp và nhân viên hợp đồng. Các thuộc tính: - Mã số hợp đồng(MSHD): thuộc tính khóa để phân biệt hợp đồng này với các hợp đồng khác - Tên hợp đồng(TenHD) - Ngày hợp đồng(NgayHD) - Giờ hợp đồng(GioHD) 4)Thực thể 4: Kho hàng(KHOHANG) Các thuộc tính: - Mã số kho(MSK): thuộc tính khóa để phân biệt kho này với kho khác. 7 - Tên kho(TenK) 5)Thực thể 5: Phiếu xuất nhập hàng(PHIEUXNH) Các thuộc tính: - Mã số phiếu xuất nhập hàng(MSPXNH): thuộc tính khóa để phân biệt phiếu này với phiếu khác. - Tên phiếu xuất nhập hàng(TenPXNH) - Loại phiếu xuất nhập hàng(LoaiPXNH) - Tổng tiền(TongTien) 6)Thực thể 6: Phiếu bảo hành(PHIEUBH) Dùng để bảo hành các mặt hàng bán ra. Các thuộc tính: - Mã số phiếu bảo hành(MSPBH): thuộc tính khóa để phân biệt phiếu bảo hành này với phiếu bảo hành khác. - Tên phiếu bảo hành(TenPBH) 7)Thực thể 7: Hóa đơn(HOADON) Các thuộc tính: - Mã số hóa đơn(MSHoaDon): thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn này với hóa đơn khác. - Tên hóa đơn(TenHoaDon) - Ngày(Ngay) - Giờ(Gio) - Thành tiền(ThanhTien) 8)Thực thể 8: Khách hàng(KHACHHANG) Các thuộc tính: - Mã số khách hàng(MSKH): thuộc tính khóa để phân biệt khách hàng này với khách hàng khác. - Tên khách hàng(TenKH) - Mức ưu tiên(MucUT): để phân biệt khách hàng nhằm mục đích khuyến mãi. - Email khách hàng(EmailKH) - Địa chỉ khách hàng(DiaChiKH) - Số điện thoại khách hàng(SDTKH) 9)Thực thể 9: Phòng ban(PHONGBAN) Các thuộc tính: - Mã số phòng ban(MSPB): thuộc tính khóa để phân biệt phòng ban này với phòng ban khác. - Tên phòng ban(TenPB) 10)Thực thể 10: Chức vụ(CHUCVU) Các thuộc tính: - Mã số chức vụ(MSCV): thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ nhân viên này với chức vụ nhân viên khác. - Tên chức vụ(TenCV) 11)Thực thể 11: Nhân viên chăm sóc khách hàng(NVCSKH) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. 8- Tên nhân viên(TenNV) - Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Kinh nghiệm tư vấn(KNTV) - Khả năng tiếp thị(KhaNangTT) 12)Thực thể 12: Nhân viên thu ngân(NVTN) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Tên nhân viên(TenNV) - Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Kinh nghiệm thu ngân(KNTN) 13)Thực thể 13: Nhân viên kỹ thuật(NVKT) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Tên nhân viên(TenNV) - Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Kỹ thuật chuyên môn(KTCM) 14)Thực thể 14: Nhân viên bán hàng(NVBH) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Tên nhân viên(TenNV) - Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Kinh nghiệm bán hàng(KNBH) 15)Thực thể 15: Nhân viên hợp đồng(NVHD) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Tên nhân viên(TenNV) 9- Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Bằng cấp chuyên môn(BCCM) - Trình độ ngoại ngữ(TDNN) - Khả năng giao tiếp(KhaNangGT) 16)Thực thể 16: Nhân viên kho hàng(NVKH) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Tên nhân viên(TenNV) - Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Kinh nghiệm quản lý(KNQL) 17)Thực thể 17: Nhân viên xuất nhập hàng(NVXNH) Các thuộc tính: - Mã số nhân viên(MSNV): thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. - Tên nhân viên(TenNV) - Địa chỉ nhân viên(DCNV) - Số điện thoại nhân viên(SDTNV) - Giới tính(GioiTinh) - Ngày sinh(NgaySinh) - Email nhân viên(EmailNV) - Trình độ ngoại ngữ(TDNN) - Kinh nghiệm xuất nhập hàng(KNXNH) b.Mô hình ERD: 10 MATHANG MSMH TenMH LoaiMH MaNSX NuocSX PHIEUBH MSPBH TenPBH KHACHHANG MSKH TenKH MucUT EmailKH DiaChiKH SDTKH PHIEUXNH MSPXNH TenPXNH LoaiPXNH TongTien KHOHANG MSK TenK HOPDONG MSHD TenHD NgayHD GioHD PHONGBAN MSPB TenPB HOADON MSHoaDon TenHoaDon Ngay Gio ThanhTien NVXNH TDNN KNXNH NVKH KNQL NVHD BCCM TDNN KhaNangGT NVBH KNBH NVKT KTCM NVTN KNTN NVCSKH KNTV KhaNangTT NHANVIEN MSNV TenNV DCNV SDTNV GioiTinh NgaySinh EmailNV NHACC MSNCC TenNCC DCNCC SDTNCC EmailNCC(1,n) (1,1) (0,n) (1,1) có (1,n) (1,n) TG SL DG có (0,n) (1,n) thuộc (0,n) (1,1) có SL DG (0,n) (1,n) Bảo hành (1,1) (0,n) TGBH thuộc SL DG TongTien (1,n) (1,1) nhập SL DG (1,1) (1,n) thuộc thuộc (1,n) (1,n) ký SL DG (1,1) (1,n) thuộc (1,n) (1,1) thuộc (1,1) (1,n) ký CHUCVU MSCV TenCV có(1,n) (1,1) 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ: MATHANG(MSMH,TenMH,LoaiMH,MaNSX,NuocSX) NHACC(MSNCC,TenNCC,DCNCC,SDTNCC,EmailNCC) HOPDONG(MSHD,TenHD,NgayHD,GioHD,SL,DG,MSNVHD, MSNCC) NHACC-HOPDONG(MSNCC,MSHD,SL,DG) HOPDONG-MATHANG(MSHD,MSMH) KHOHANG(MSK,TenK,MSNVKH) PHIEUXNH(MSPXNH,TenPXNH,LoaiPXNH,TongTien,SL,DG, MSNVXNH,MSNCC) MATHANG-PHIEUXNH(MSMH,MSPXNH,TG) PHIEUBH(MSPBH,TenPBH,TGBH,MSPB,MSMH) HOADON(MSHoaDon,TenHoaDon,Ngay,Gio,ThanhTien,SL,DG, TongTien,MSNVTN,MSKH) 11 HOADON-MATHANG(MSHoaDon,MSMH,SL,DG) KHACHHANG(MSKH,TenKH,MucUT,EmailKH,DiaChiKH,SDTKH) PHONGBAN(MSPB,TenPB) CHUCVU(MSCV,TenCV) NVCSKH(MSNVCSKH,TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,KNTV,KhaNangTT,MSPB,MSCV) NVTN(MSNVTN, TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,KNTN,MSPB,MSCV) NVKT(MSNVKT, TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,KTCM,MSPB,MSCV) NVBH(MSNVBH, TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,KNBH,MSPB,MSCV) NVHD(MSNVHD, TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,BCCM,TDNN,KhaNangGT,MSPB,MSCV) NVKH(MSNVKH, TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,KNQL,MSPB,MSCV) NVKH-KHOHANG(MSK,MSNVKH) NVXNH(MSNVXNH, TenNV,DCNV,SDTNV,GioiTinh,NgaySinh, EmailNV,TDNN,KNXNH,MSPB,MSCV) 3.Mô tà chi tiết cho các quan hệ: 3.1-Quan hệ Mặt Hàng: MATHANG(MSMH,TenMH,LoaiMH,MaNSX,NuocSX) Tên quan hệ: MATHANG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSMH Mã Số Mặt Hàng C 10 B PK 2 TenMH Tên Mặt Hàng C 30 B 3 LoaiMH Loại Mặt Hàng C 20 B 4 MaNSX Mã Nhà Sản Xuất C 10 B 5 NuocSX Nước Sản Xuất S 20 B Tổng Số: 90 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 5000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 5000×90 = 450KB Kích thước tối đa: 10000×90 = 900KB . Đối với kiểu chuỗi: MSMH: cố định,không phải mã unicode TenMH: không cố định,mã unicode LoạiMH: không cố định,mã unicode MaNSX: cố định,không phải mã unicode NuocSX: không cố định,mã unicode 12 3.2-Quan hệ Nhà Cung Cấp: NHACC(MSNCC,TenNCC,DCNCC,SDTNCC,EmailNCC) Tên quan hệ: NHACC STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSNCC Mã Số Nhà Cung Cấp C 10 B PK 2 TenNCC Tên Nhà Cung Cấp C 30 B 3 DCNCC Địa Chỉ Nhà Cung Cấp C 30 B 4 SDTNCC Số Điện Thoại Nhà Cung Cấp C 10 K 5 EmailNCC Email Nhà Cung Cấp C 20 K Tổng Số: 100 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000×100 = 100KB Kích thước tối đa: 2000×100 = 200KB . Đối với kiểu chuỗi: MSNCC: cố định,không unicode TenNCC: không cố định,mã unicode DCNCC: không cố định,mã unicode SDTNCC: không cố định,không unicode .Định dạng dữ liệu: EmailNCC: tên_hộp_thư@tên_miền 3.3-Quan hệ Hợp Đồng: HOPDONG(MSHD,TenHD,NgayHD,GioHD,SL,DG,MSNVHD, MSNCC) Tên quan hệ: HOPDONG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSHD Mã Số Hợp Đồng C 10 B PK 2 TenHD Tên Hợp Đồng C 30 B 3 NgayHD Ngày Hợp Đồng N 10 B 4 GioHD Giờ Hợp Đồng N 10 B 5 SL Số Lượng S 10 B 6 DG Đơn Giá S 10 B 7 MSNVHD Mã Số Nhân Viên Hợp Đồng C 10 B FK 8 MSNCC Mã Số Nhà Cung Cấp C 10 B FK Tổng Số: 100 13 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000×100 = 100KB Kích thước tối đa: 2000×100 = 200KB . Đối với kiểu chuỗi: MSHD: cố định,không unicode TenHD: không cố định,mã unicode MSNVHD: cố định,không unicode MSNCC: cố định,không unicode 3.4-Quan hệ Nhà Cung Cấp và Hợp Đồng: NHACC-HOPDONG(MSNCC,MSHD,SL,DG) Tên quan hệ: NHACC-HOPDONG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSNCC Mã Số Nhà Cung Cấp C 10 B PK,FK (NHACC) 2 MSHD Mã Số Hợp Đồng C 10 B PK,FK(HO PDONG) 3 SL Số Lượng S 10 B 4 DG Đơn Giá S 10 B Tổng Số: 40 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000×40 = 40KB Kích thước tối đa: 2000×40 = 80KB . Đối với kiểu chuỗi: MSNCC: cố định,không unicode MSHD: cố định,không unicode 3.5-Quan hệ Hợp Đồng và Mặt Hàng: HOPDONG-MATHANG(MSHD,MSMH) Tên quan hệ: HOPDONG-MATHANG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSHD Mã Số Hợp Đồng C 10 B PK,FK(HO PDONG) 2 MSMH Mã Số Mặt Hàng C 10 B PK,FK(MA THANG) Tổng Số: 20 14 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000×20 = 20KB Kích thước tối đa: 2000×20 = 40KB . Đối với kiểu chuỗi: MSHD: cố định,không unicode MSMH: cố định,không unicode 3.6-Quan hệ Kho Hàng: KHOHANG(MSK,TenK,MSNVKH) Tên quan hệ: KHOHANG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSK Mã Số Kho C 10 B PK 2 TenK Tên Kho C 30 B 3 MSNVKH Mã Số Nhân Viên Kho Hàng C 10 B FK Tổng Số: 40 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000×40 = 40KB Kích thước tối đa: 2000×40 = 80KB . Đối với kiểu chuỗi: MSK: cố định,không unicode TenK: không cố định,mã unicode MSNVKH: cố định,không unicode 3.7-Quan hệ Phiếu Xuất Nhập Hàng: PHIEUXNH(MSPXNH,TenPXNH,LoaiPXNH,TongTien,SL,DG, MSNVXNH,MSNCC) Tên quan hệ: PHIEUXNH STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MSPXNH Mã Số Phiếu Xuất Nhập Hàng C 10 B PK 2 TenPXNH Tên Phiếu Xuất Nhập C 30 B 15 Hàng 3 LoaiPXNH Loại Phiếu Xuất Nhập Hàng C 10 B 4 TongTien Tổng Tiền S 10 B 5 SL Số Lượng S 10 B 6 DG Đơn Giá S 10 B 7 MSNVXNH Mã Số Nhân Viên Xuất Nhập Hàng C 10 B FK 8 MSNCC Mã Số Nhà Cung Cấp C 10 B FK Tổng Số: 100 .Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000×100 = 100KB Kích thước tối đa: 5000×100 = 500KB . Đối với kiểu chuỗi: MSPXNH: cố định,không unicode TenPXNH: không cố định,mã unicode LoaiPXNH: không cố định,mã unicode MSNVXNH: cố định,không unicode MSNCC: cố định,không unicode 3.8-Quan hệ Mặt Hàng và Phiếu Xuất Nhập Hàng: MATHANG-PHIEUXNH(MSMH,MSPXNH,TG) Tên quan hệ: MATHANG-PHIE