Đề tài Quản lí nhân sự

I. Mục tiêu của dự án : Nâng cao hiệu suất quản lí nhân sự trong công ty mà không tốn nhiều công sức. Cần giải quyết vấn đề : Giúp người quản lí cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất Cung cấp đầy đủ thông tin về quân số, thống kê, tra cứu thông tin, tính lương, thưởng phạt của nhân viên trong công ty một cách chính xác và nhanh chóng. Yêu cầu đặt ra : Quản lý hồ sơ nhân sự theo quy chế quản lý lao động. Cho phép tìm kiếm, truy vấn và báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời điểm. Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu. Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng. Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu. Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh đạo ra quyết định.

pdf24 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2211 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo BTL Quản lí nhân sự 2 Tên dự án Quản lí nhân sự trong công ty A Mã dự án 2008 02 A Ngày bắt đầu 02/02/2008 Ngày kết thúc 02/05/2008 Phụ trách Đào Việt Anh, Phạm Đức Trung, Nguyễn Minh Đức, Hoàng Quốc Bảo, Đặng Văn Thanh, Trần Ngọc Thắng I. Mục tiêu của dự án : Nâng cao hiệu suất quản lí nhân sự trong công ty mà không tốn nhiều công sức. Cần giải quyết vấn đề : Giúp người quản lí cập nhật, tìm kiếm, thống kê thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất Cung cấp đầy đủ thông tin về quân số, thống kê, tra cứu thông tin, tính lương, thưởng phạt của nhân viên trong công ty một cách chính xác và nhanh chóng. Yêu cầu đặt ra : Quản lý hồ sơ nhân sự theo quy chế quản lý lao động. Cho phép tìm kiếm, truy vấn và báo cáo một cách nhanh chóng tại mọi thời điểm. Tính bảo mật: Hệ thống truy cập theo mật khẩu. Tính tiện dụng : Giao diện đẹp mắt, thao tác đơn giản, dễ sử dụng. Tính chính xác: Thống kê số liệu một cách chính xác theo yêu cầu. Hiệu quả: Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý tra cứu hồ sơ, hỗ trợ cấp lãnh đạo ra quyết định. 3  Kế hoạch thực hiện công việc STT Nội dung công việc Thời gian Người thực hiện 1 Thu thập và nghiên cứu các biểu mẫu Đánh giá mục tiêu và phạm vi ứng dụng Thiết kế CSDL Nguyễn Minh Đức 2 Phân tích thông tin đầu vào, thông tin đầu ra. Thiết kế chương trình Phạm Đức Trung Đặng Văn Thanh 3 Nghiên cứu quy trình quản lí thông tin thực tế Thiết kế cấu trúc CSDL, chuẩn hóa Trần Ngọc Thắng Hoàng Quốc Bảo 4 Tổng hợp, đánh gía về khả năng phát triên, cấu hình hệ thông yêu cầu Đào Việt Anh Khảo sát : Đưa ra các chức năng chính 1. Quản lý nhân sự.  Quản lý sơ yếu lí lịch với đầy đủ thông tin như: Họ tên, bí danh, ngày sinh, nơi sinh, dân tộc, tôn giáo, số thẻ công ty, số CMND, quê quán, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, điện thoại liên hệ... 4  Quản lý thành viên và trình độ cán bộ với các thông tin như: Thành phần bản thân và thành phần gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột, vợ chồng con cái...) của mỗi cán bộ, trình độ văn hoá, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ nhận thức chính trị...  Quản lý kinh nghiệm, uy tín công tác với các thông tin như: Phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm, tính kỷ luật, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm công tác, uy tín công tác, nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng vào công ty …  Quản lý các thông tin về quá trình là đoàn viên Thanh niên CSHCM, Đảng viên ĐCSVN hoặc đoàn viên công đoàn, quá trình phục vụ trong quân đội, quá trình phục vụ trong ngành công an, tình trạng sức khoẻ, là thương binh, quá trình bị tai nạn lao động...  Quản lý diễn biến quá trình đào tạo, trình độ học vấn, trình độ ngoại ngữ, trình độ lí luận chính trị và quản lý các học hàm, học vị được phong tặng...  Quản lý các diễn biến công tác : Quá trình trước khi tuyển dụng, quá trình điều động, bổ nhiệm hoặc thuyên chuyển giữa các đơn vị, bộ phận, theo dõi quá trình thực hiện kí kết hợp đồng lao động, quá trình nghỉ phép (tai nạn, nghỉ thai sản,...), quá trình được cử đi đào tạo, quá trình đi công tác trong và ngoài nước, quá trình khen thưởng và kỉ luật...  Quản lý chấm công quản lý ngày công làm việc, phân ca làm việc, hỗ trợ chấm công theo ngày, tháng hoặc bằng máy chấm công. Cho phép đổ dữ liệu từ file Excel vào hệ thống, thực hiện các đăng ký ngày nghỉ phép, nghỉ thai sản, tăng ca và làm thêm giờ cho từng nhân viên. Tùy theo loại ngày nghỉ mà công ty trả mức lương tương ứng cho nhân viên. Các mức trả tương ứng này tùy thuộc vào chính sách và luật lao động mà nhà quản lý linh động nhập vào chương trình. Hỗ trợ chấm công thủ công theo ngày/tháng hoặc bằng máy chấm công dùng (thẻ từ, vân tay). Đặc biệt, nó còn cho phép cập nhật ngày phép được hưởng trong năm của nhân viên  Ảnh nhân sự. 2. Quản lý diễn biến lương của nhân viên. 5 Ngoài chức năng quản lý thông tin, phần mềm QLNS còn quản lý thông tin chi tiết về lương nhân viên, bao gồm:  Diễn biến lương và quản lý quá trình hưởng phụ cấp của nhân sự.  Thông tin số người đang giữ mức lương chuyên viên đủ 3 năm và thang bậc lương đang hưởng, in ra mọi thông tin có liên quan để lập danh sách đề nghị xét nâng bậc in theo mẫu.  Đưa ra số nhân sự có cùng mức lương (in ra mọi thông tin có liên quan).  Đưa ra số nhân sự đủ thời gian lên lương và hệ số tiền lương đang hưởng nhưng chưa được lên lương mới.  Điều chỉnh lương theo hàng năm nhân sự được lên lương.  Tính lương cho nhân viên theo các khoản: phụ cấp, các khoản được cộng thêm, các khoản khấu hao, lương thưởng, ...  V.v… 3. Thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo Hệ thống báo cáo được thiết kế một cách khoa học để người sử dụng có thể tra cứu thông tin nhanh nhất:  Điều kiện để lên báo cáo linh hoạt, có thể tuỳ biến theo mọi yêu cầu của lãnh đạo. Mỗi một thông tin của từng cán bộ đều có thể trở thành điều kiện để lấy tên báo cáo.  Hệ thống mở cho phép người sử dụng có thể tự định nghĩa, tự sửa mẫu báo cáo, xem báo cáo dưới nhiều hình thức hoặc có thể kết xuất thông tin ra bảng tính Excel, HTML, DHTML,... Hệ thống báo cáo bao gồm:  Báo cáo tổng hợp.  Đưa ra danh sách CBCNV.  Tổng số lao động nam, nữ có trong công ty.  Số người có cùng trình độ văn hoá.  Tổng số lao động đang làm việc trong công ty.  Tổng số lao động có trong công ty, kể cả đang nghỉ ốm, thai sản, lao động đang nghỉ chờ việc, cán bộ đi học, đi nghĩa vụ quân sự,... 6  Sơ yếu lí lịch nhân sự  Báo cáo bảo hiểm. 1. Thực hiện các báoc cáo cho cơ quan bảo hiểm theo quy định: 2. Danh sách LĐ đề nghị cấp sổ 3. Danh sách LĐ và quỹ lương nộp BHXH 4. Danh sách LĐ và quỹ lương điều chỉnh mức nộp BHXH 5. Danh sách LĐ và quỹ lương nộp bổ sung BHXH 6. Thay đổi nơi khám chữa bệnh 7. Bản đối chiếu số liệu nộp BHXH, BHYT Báo cáo nghỉ dưỡng sức 8. Báo cáo chế độ: ốm đau, thai sản  V.v... 4. Các đặc điểm chức năng của Hệ thống: 1. Chức năng cài đặt lại thông số hệ thống nhân sự (ví dụ như thông số về lương cơ bản có thể thay đổi theo từng thời điểm,...). 2. Hệ thống bảo mật cao, được phân quyền theo từng chức năng công việc, truy cập theo mật khẩu. 3. Hệ thống sao lưu, bảo trì và phục hồi Cơ sở dữ liệu được áp dụng trên công nghệ mạnh nhất hiện nay. 4. Dựa trên nhu cầu quản lý nhân sự của các phòng ban Tổng công ty và đơn vị thành viên, chức năng nghiệp vụ của chương trình được phân thành 3 phần chính: Quản lý hồ sơ nhân sự, Quản lý diễn biến quá trình tăng giảm lương nhân viên và Hệ thống báo cáo, biểu mẫu. 5.Yêu cầu về hệ thống Hệ thống hoạt động trên nền Hệ điều hành Window 98, Window 2000, Window XP, Window NT Hệ thống CSDL được thiết kế trên nền MS SQL Server 2000 Phần mềm thiết kế bởi ngôn ngữ C# hoạt động trên nền Dot Net, hỗ trợ mạnh khả năng kết nối mạng và bảo mật. 7 Cấu hình thiết bị yêu cầu : + Server: CPU trên 1GHz, RAM 512MB, HDD 18GB. + Client: CPU 350 MHz, RAM 128MB, HDD 4GB. MỘT SỐ MẪU BÁO CÁO 1. Báo cáo Số lượng cán bộ, nhân viên trong Công ty: Số lao động tại thời điểm hiện tại : 380 người . Cơ cấu lao động phân theo trình độ học vấn và tính chất lao động (trực tiếp/gián tiếp, quản lý/phục vụ) Số lượng Nam Nữ Phân theo trình độ học vấn 1. Trên Đại học 2. Đại học 3. Trung cấp 4. Công nhân kỹ thuật 02 138 74 136 02 21 01 06 Phân theo phân công lao động 1. Hội đồng quản trị/Ban Tổng GĐ 2. Lao động quản lý 3. Lao động trực tiếp 4. Lao động gián tiếp 05 17 286 42 06 24 2. Báo cáo nhân sự trong công ty Số TT Tên Năm sinh Địa chỉ CMND Hội đồng quản trị 1 Lưu Văn Thăng 1956 62/5 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận I, Tp.HCM 022788399 2 Nguyễn Công Định 1952 43 Lê Quang Định, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP HCM 023748746 3 Huỳnh Quế Hà 1969 85 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5, Tp.HCM 022767344 4 Đàm Xuân Trọng 1954 154 Phan Xích Long, Phường 2, 024269091 8 Quận Phú Nhuận 5 Trương Văn Minh 1958 15/7 Đoàn Như Hài, Phường 12, Quận 4, Tp.HCM 024354981 6 La Văn Út 1967 539/11 Bình Thới, Phường 10, Quận 11 Tp.HCM 023326085 Ban Tổng giám đốc 1 Lưu Văn Thăng 1956 62/5 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận I, Tp.HCM 023788399 2 Nguyễn Công Định 1952 43 Lê Quang Định, Phường 14, Quận Bình Thạnh, TP HCM 023748746 3 Đàm Xuân Trọng 1954 154 Phan Xích Long, Phường 2, Quận Phú Nhuận 024269091 Ban kiểm soát 1 Nguyễn Văn Tiến 1955 18 Ngõ 104 Nguyễn Phúc Lai, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội 012391021 2 Nguyễn Hữu Khánh 1964 212B/62 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP.HCM. 022649166 3 Phạm Văn Trương 1972 685/78/28 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.26, qụận Bình Thạnh, TPHCM 024213314 Kế toán trưởng 1 Nguyễn Tiến Dũng 1963 162 Phan Xích Long – Tp.HCM 023005426 3. Báo cáo Sơ yếu lí lịch nhân sự và quá trình công tác của 1 Thành viên HĐQT Ông Lưu Văn Thăng- Chủ tịch HĐQT Giới tính : Nam Năm sinh : 19/11/1956 Nơi sinh : Nam Định 9 Quốc tịch : Việt Nam Dân tộc : Kinh Số CMND : 022788399 Địa chỉ thường trú : 62/5 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận I, Tp.HCM Điện thoại liên lạc : 08. 825 6457 Trình độ văn hoá : 10/10 Trình độ chuyên môn : Kỹ sư hàng hải – Thuyền trưởng hạng 1 - Cử nhân kinh tế Quá trình công tác : o Từ 1974 đến 1988 : Sỹ quan Quân Đội Nhân dân Việt Nam o Từ 1988 đến 1998 : Thuyền phó 1- Thuyền trưởng tàu biển Công ty A o Từ 1999 đến 2001: Trưởng phòng TCCB-LĐTL-HC Công ty A o 12/2001 đến 2006: Phó Giám đốc –Giám Đốc Công ty A o Từ 2006 đến nay: Tổng giám đốc Công ty CP Vận tải Xăng dầu A Chức vụ hiện tại: Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Công ty CP Vận Tải Xăng Dầu A Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không Số CP nắm giữ: 102.900 cổ phần, chiếm 0,26% VĐL Những người có liên quan: Vợ: Hà Thị Nga nắm giữ 172.000 cổ phần cá nhân chiếm 0,43% VĐL Em: Lưu Văn Chung nắm giữ 16.000 cổ phần cá nhân chiếm 0,04% VĐL Các khoản nợ đối với Công ty : Không Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không Hành vi vi phạm pháp luật : Không 4. Bảng chấm công theo tháng theo từng phòng ban, tổ chuyên môn 10 5. Bảng tính lương theo tháng 6. Phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên 11 I. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ 12 1.Sơ đồ phân cấp chức năng : Quản Lý Nhân Sự Danh Mục Hệ Thống Cập Nhật Tính Lương Thống Kê Danh Mục Phòng Ban Danh Mục Tỉnh/Thành Phố Hồ Sơ Nhân Sự Quá Trình Công Tác Diễn Biến Lương Thưởng/Phạt Thu / Chi Tình Hình Nhân Sự Danh Mục Chức Vụ Danh Mục Quê Quán Danh Mục Tổ Chuyên Môn Danh Mục Dân Tộc Lịch Ngoài Giờ Phân Công Ca Bảng Thành Tích Danh Mục Tôn Giáo Danh Mục Tuyển Dụng Chấm Công DM Trình Độ Ngoại Ngữ Danh Mục Thưởng/Phạt Lịch Làm Việc 13 2. Sơ đồ luồng dữ liệu: 2.1. Mức khung cảnh : 2.2 Mức đỉnh : 2.3 Mức dưới đỉnh: 2.3.1 Phần Danh Mục Hệ Thống: DM Hệ Thống Ngườ i Quản Lý Cập Nhật Tính Lương Thống Kê 1.Cập Nhật 2.Cập Nhật 3.Cập Nhật/Tính Toán 4.Thống Kê Kết Quả Thống Kê Danh Mục Dữ Liệu Danh Mục Dữ Liệu Nhân Sự Nhân Sự Quản Lý Nhân Sự CSDL Nhân Sự Giám Đốc Người Quản Lý 1.Cập Nhật Thông Tin 2.Thống Kê/Tìm Kiếm Dữ Liệu 3.Kết quả Thống Kê Dữ Liệu 3’.Tra cứu 14 2.3.2 Phần Cập Nhật: DM Phòng Ban DM Tỉnh/Tp DM Chức Vụ DM Quê Quán DM Dân Tộc DM Tôn Giáo DM Tuyển Dụng DM Ngoại Ngữ DM Thưởng/Phạt Phòng Ban Tỉnh/Tp Chức Vụ Quê Quán Dân Tộc Tôn Giáo Tuyển Dụng Ngoại Ngữ Thưởng/Ph ạt Ngườ i Quản Lý 1.Nhập/Sửa 2.Nhập/Sửa 3.Nhập/Sửa 4.Nhập/Sửa 5.Nhập/Sửa 6.Nhập/Sửa 7.Nhập/Sửa 8.Nhập/Sửa 9.Nhập/Sửa 15 2.3.3 Phần Tính Lương: Ngườ i Quản Lý Hồ Sơ Nhân Sự Thông Tin Nhân Sự 1.Cập Nhật 5.Cập Nhật Phân Công Ca Khen Thưởng Phân Công Ca 4.Cập Nhật Lịch Ngoài Giờ Lịch Ngoài Giờ 3.Cập Nhật 2.Cập Nhật Quá Trình Công Tác Quá Trình Công Tác Lịch Làm Việc Lịch Làm Việc 6.Cập Nhật Bảng Thành Tích Kỷ Luật 16 2.3.4 Phần Thống Kê: 3. Sơ đồ liên kết tập thực thể : Người Quản Lý Thu / Chi Thu 1.Thống Kê Quá Trình Công Tác Bảng Thành Tích Lịch Làm Việc Lịch Ngoài Giờ Chi Chấm Công Tình Hình Nhân Sự 2.Thống Kê 3.Thống Kê Ngườ i Quản Lý Diễn Biến Lương Quá Trình Lương 1.Cập Nhật/Bổ Sung Kỷ Luật Thưởng/Phạt Khen Thưởng 2.Theo Dõi/Tính 17 Một số chú ý: 1. Tất cả cỡ chữ là 12 và font là Times New Roman, riêng tiêu đề để chữ ĐẬM và cỡ chữ là 16 hoặc 18. 2. Trong DATAGRIDVIEW thì tiêu đề phải là chữ ĐẬM. 3. Tất cả các MÃ trong phần DANH MỤC là tự tăng. 4. Các Button "THÊM & SỬA & XÓA" là các hành động để thêm sửa và xóa dữ liệu trong CSDL, Button THOÁT là để thoát khỏi DANHMUC hiện tại. MENU chính của chương trình: Thoát Danh Mục Nghiệp Vụ Tìm Kiếm Thống Kê - MaThu - SoTien Thu - MaChi - Chi - MaQTL - MucLuog - TGBD - LanTang QTLuong - Ca - GhiChu P.congCa - MaNS - TenNS - NgaySinh - DiaChi - SoDT - TrinhDo - MaTinh - MaDanToc - MaTonGiao NhanSu - MaTo - TenTo To Có - MaPBan - TenPBan PhongBan Có Làm - MaQue - TenQue QueQua n C - MucPhat - GhiChu BangPha - MucThuong - GhiChu BangThuon Chi Thu - MaCV - TenCV ChucVu Gồ m Có - CaSang - CaChieu - ThoiGian L.NgoaiGi o Bị Đượ c Có - NoiCongTac - NgayBatDau QTCongTac - ThongTin - ChiTiet ThongTinPh Có Có n 1 n n n n n n n n n n n n 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - CaSang - CaChieu - ThoiGian L.LamViec Làm n 1 18 Quê Quán Hồ Sơ Nhân Sự Phòng Ban Chấm Công Chức Vụ Theo dõi lịch ngoài giờ Tổ Chuyên Môn Tôn Giáo Dân Tộc Quan Hệ Gia Đình Các Khoản thu chiCác Khoản thu Các Khoản chi  Các sự kiện trong MENU chính là: 1. Khi ta click vào nút thoát thì sẽ làm hành động là thoát khỏi chương trình. 2. khi chọn menu danh mụcquê quán thì sẽ hiện Form danh mục tương ứng lên. 3. Tương tự như vậy đối với các chức năng còn lại. Đây là phần Danh Mục: 19 20 21 Khi Click vào Chi Tiet KT thì sẽ chuyển qua form chitietkhoanthu: Khi Click vào Chi Tiet KC thì sẽ chuyển qua form chitietkhoanchi: 22 Đây là Phần Nghiệp Vụ của chương trình: Khi Click vào Button XetThuong hoặc XetPhat hoặc XetLuong thì sẽ chuyển qua form xét thưởng ,xét phạt và xét lương tương ứng với nhân viên mà ta đã chọn trong một list các danh sách ở trên. 23 24 Đây là bảng chấm công để theo dõi lịch làm việc của từng nhân viên(đây là bang chấm công theo từng ngày). Ta chọn sang và chọn tổ chuyên môn thì sẽ hiện tất cả những nhân viên làm ca sáng, và ta chọn những nhân viên nào có mặt trong danh sách đó và đánh dấu họ có đi làm hay khôngbấm nút cập nhật thì sẽ đẩy vào CSDL. Khi ta muốn xem ai đó có đi làm hay không trong ngày trước hoặc tháng trước thì ta chi cần thay đổi ngày trong ô ngày tháng thì nó sẽ tự động hiển thị ra kết quả.