Bách Khoa computer là một cửa hàng kinh doanh các thiết bị , linh kiện máy tính
như : chuột, bàn phím, ram, usb, … bên cạnh đó còn có các lọai thiết bị giải trí như :
mp3, mp4, …. Không những vậy, cửa hàng còn cung cấp phân phối các lọai mặt hàng
hiện có cho một số cửa hàng lớn nhỏ khác. Nguồn hàng có thể do các nhà cung cấp, nhà
sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp
58 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2147 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý cửa hàng thiết bị số bach khoa computer, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ
BACH KHOA COMPUTER
Trang 1
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống :
1. Khảo sát hệ thống và đặc tả đề tài :
Bách Khoa computer là một cửa hàng kinh doanh các thiết bị , linh kiện máy tính
như : chuột, bàn phím, ram, usb, … bên cạnh đó còn có các lọai thiết bị giải trí như :
mp3, mp4, …. Không những vậy, cửa hàng còn cung cấp phân phối các lọai mặt hàng
hiện có cho một số cửa hàng lớn nhỏ khác. Nguồn hàng có thể do các nhà cung cấp, nhà
sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp.
Các hoạt động chính của cửa hàng gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho ra
quầy, từ kho phân phối đến các cửa hàng khác, quản lý các quầy, báo cáo số lượng,
doanh thu, tồn kho hàng tháng, hao hụt mặt hàng hàng tuần.
Quy trình hoạt động và quản lý Bách Khoa computer được mô tả theo từng bộ
phận sau :
- Bộ phận thu ngân : cung cấp đơn đặt hàng, tính tiền dựa vào sản phẩm và số lượng
trong đơn đặt hàng. Đồng thời lưu mọi dữ liệu về số lượng bán ra, số tiền khách trả
vào máy tính, để nhân viên quản lý có thể nắm mọi dữ liệu vào ra của cửa hàng.
- Bộ phận bán hàng : có nhiệm vụ giới thiệu, giải thích cho khách hàng về sản phẩm.
Đánh số lượng, loại sản phẩm vào đơn đặt hàng. Sau khi khách hàng thanh toán tại
quầy tính tiền thì phải giao các loại sản phẩm đã thanh tóan trong hóa đơn cho
khách hàng.
- Cửa hàng trưởng : có trách nhiệm quản lý các hoạt động kinh doanh, phân phối và
mọi hoạt động khác của cửa hàng.
- Bộ phận quản lý : có nhiệm vụ cuội ngày tổng kết dữ liệu trên máy do bộ phận thu
ngân nhập vào, tổng kết số luợng sản phẩm bán ra trên quầy để cân đối. So sánh
đối chiếu giữa số lượng + đơn giá của sản phẩm với số lượng + thành tiền của thu
ngân để kiểm tra, điều chỉnh sai sót nếu có. Tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phận giao
tiếp giao cho thủ kho để xuất kho, kiểm tra việc xuất kho về số lượng và các loại
sản phẩm. Nhận phân tích từ bộ phận kế toán quyết định hình thức + nôi dung
khuyến mãi trong đợt khuyến mãi.
- Bộ phận giao tiếp : có trách nhiệm đến các cửa hàng khác mà Bách Khoa phân phối
nhận đơn đặt hàng, đem sản phẩm đã đặt từ kho tới phân phối cho các cửa hàng đó.
Tìm hiểu về nhu cầu thị trường, sản phẩm mới và đem đơn đặt hàng, nhận hàng từ
các nguồn cung cấp dưới sự chỉ đạo của cửa hàng trưởng.
- Thủ kho : quản lý về công việc nhập kho, xuất kho lên quầy, xuất kho phân phối
cho các cửa hàng khác.
- Bộ phận kĩ thuật : kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho, trước khi phân
phối và trước khi bán cho khách hàng. Lắp ráp cài đặt, hướng dẫn sử dụng. Đánh
dấu ngày mua lên tem bảo hành, sửa chữa sản phẩm bảo hành và quy dổi sản phẩm
tương đương nếu không sửa được cho khách hàng.
- Bộ phận kế toán : tổng kết, điều chỉng giá các loại mặt hàng. Phân tích số liệu nhập
xuất để cố vấn cho cửa hàng trưởng định giá sản phẩm kinh doanh tại chỗ và sản
phẩm phân phối cho các cửa hàng khác. In bảng báo giá.-->kế toán trưởng : quản lý
công nợ, phát lương nhân viên.
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer
2. Phân tích hiện trạng hệ thống :
Dưới đây là công việc cụ thể được thực hiện tại cửa hàng :
Trang 2
a. Nhập hàng :
Cửa hàng có một bộ phận giao tiếp, để nhập hàng, bộ phận này phải nghiên cứu
để nắm bắt nhu cầu thị trường về sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm mới. Từ đó, đặt quan
hệ với những nhà cung cấp những mặt hàng trên, giao đơn đặt hàng và nhận sản phẩm
về cho cửa hàng.
Nguồn hàng được nhập dưới hình thức : đơn đặt hàng – hợp đồng mua bán giữa
cửa hàng và nhà cung cấp.
Hàng nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, phân loại, dán tem, định mã sản
phẩm, định giá và nhập vào kho. Việc báo cáo liên quan đến nhập hàng thể hiện qua
phiếu mua hàng và thẻ kho với mẫu sau :
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
PHIẾU MUA HÀNG
Số : ………………..
Ngày : …………….
Người bán : ………………………………………………………………………………...
Tên công ty : ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ : …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại : ………………………………….Fax : …………………………………….
STT Mã số Tên mặt hàng Đơn giá VND/USD Số lượng Thành tiền Ghi chú
Tổng cộng
Viết bằng chữ : ……………………………………………………………………………………
Ngày ……….Tháng………Năm.........
Người quản lý Cửa hàng trưởng
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
Số : ………………
THẺ KHO
Lập ngày…….tháng…….năm……….
Tên mặt hàng : …………………………………………………………………………………….
Loại:…………………….………………………………………………………………………….
Đơn vị tiền :………....(VND/USD)
STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập Ngày xuất Số lượng
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Trang 3
Khi hang nhập về kho, thủ kho ghi số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi loại mặt hàng có
một thẻ kho riêng. Đối với những mặt hàng cũ đã có sẵn thẻ kho, mỗi loại mặt hàng mới
nhập về sẽ được lập một thẻ kho mới.
b. Bán hàng:
Có 2 hình thức
Từ kho lên quầy, từ quầy đến khách hàng: Cách trình bày sản phẩm này giúp dễ
quản lý loại mặt hàng, khách hàng dễ dàng tham khảo tìm những loại mặt hàng
mình cần
Từ kho phân phối đến các cửa hàng lớn nhỏ khác.
Các báo cáo liên quan đến công việc bán hàng sẽ được thể hiện qua đơn đặt hàng của
khách hàng mua trực tiếp, phiếu đặt hàng của các cửa hàng khác do công ty phân
phối, phiếu xuất kho, hóa đơn, báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho từng đợt:
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Tên khách hàng:…………………………………………………………………………..
Tên mặt hàng:………………………………………………………………………….....
Ngày ..…tháng ..… năm ….
Người đặt hàng
Hàng hóa từ kho được xuất cho khách hàng dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng và
phiếu đặt hàng của cửa hàng do công ty phân phối.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
PHIẾU ĐẶT HÀNG
Tên cửa hàng:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Số đện thoại:……………………….. Fax: ………………………………………………..
STT Tên hàng Loại mặt hàng Số lượng Ghi chú
Ngày… tháng … năm …
Người đặt hàng
Trang 4
Khi khách hàng đem phiếu đặt hàng tới quầy để tính tiền, nhân viên thu ngân sẽ nhận
những thông tin cua mặt hàng như: mã số, tên, số lượng, …. vào máy tính, máy tính
sẽ in ra hóa đơn.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
Số :………………….
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày …tháng … năm ….
Tên khách hàng: ………………………………………………………………………….
STT Mã số Tên sản phẩm Đơn giá Đơn vị tiền Số lượng Thành tiền
Tổng cộng: …………………….
Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………..
Kế toán trưởng Người bán
Việc báo cáo doanh thu hằng ngày và báo cáo lượng tồn kho hàng tháng sẽ được đưa cho
cửa hàng trưởng để tiện việc quản lý.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày ……………. đến ngày ………………….
STT Mã số Tên hàng Thành tiền
Tổng cộng: …………………………………………………………………………
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Trang 5
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
BÁO CÁO TỒN KHO
Từ ngày ……………. đến ngày ………………….
STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kỳ Tồn cuối kỳ Ghi chú
Kế toán trưởng Ngày … tháng … năm …
Cửa hàng trưởng
Việc xuất hàng từ kho ra quầy và phân phối sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.
Cửa hàng thiết bị số
Bách Khoa Computer
Số: ……………….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm …
STT Mã số Tên hàng Đơn vị tiền Số lượng Ghi chú
Kế toán trưởng Thủ kho Cửa hàng trưởng
Sơ đồ tổ chức của cửa hàng Bách Khoa Computer:
Trang 6
c. Nhận xét:
Qua tìm hiếu cách thức hoạt động của cửa hàng, ta thấy công việc trải qua nhiều giai
đoạn, các công việc diễn ra liên tục không gián đoạn. Dữ liệu tuy có biến động nhưng đòi
hỏi có tính xác cao. Việc quản lý dựa vào ghi chú nhiều sổ sách, biểu mẫu, … tốn thời
gian và nhân lực. Do vậy việc đưa hệ thống máy tính vào quản lý, lưu dữ liệu trở nên cần
thiết và hiệu quả. Nó giúp xử lý dữ liệu nhanh, chính xác và hiệu quả.
II. Phân tích yêu cầu:
1) Các chức năng:
a) Quản lý kho:
- Quản lý hàng nhập:
Nhập theo danh mục trong đơn đặt hàng của cửa hàng mình.
Quản lý sản phẩm nhập: mã số, loại, số lượng, đơn vị tiền, tên hãng sản xuất, ….
Dựa vào kiểm tra sản phẩm trước khi nhập: nhập kho những sản phẩm đạt chất
lượng và số lượng; báo cáo trả về những sản phẩm không đạt và số lượng; in báo
cáo nhập hàng theo từng đợt.
- Quản lý hàng xuất:
Xuất từ kho lên quầy: quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …
In báo cáo cuối tuần.
Xuất từ kho phân phối cho các cửa hàng khác:
Quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …
In báo cáo sau mỗi lần giao hàng.
- Quản lý hàng tồn;
Tổng kết số lượng bán cho khách hàng và phân phối sau đó so sánh số
lượng nhập kho kết luận có tồn kho không?
Nếu có in báo cáo hàng tồn và giá trị hàng.
b) Quản lý danh mục:
o Cập nhật danh mục hàng hóa.
o Cập nhât danh mục nhà cung cấp.
o Cập nhật danh mục nhân viên.
o Xem các danh mục.
c) Quản lý bán sỉ (phân phối sản phẩm):
o Lập hóa đơn thanh toán mua hàng.
o Báo cáo danh thu theo từng đợt.
d) Quản lý bán lẻ:
o Lập các hóa đơn bán hàng.
o Báo cáo doanh thu theo từng ngày, tháng, ….
e) Quản lý hệ thống dữ liệu:
o Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
o kết thúc chương trình.
2) Phi chức năng:
Hệ thống sử dụng bảo mật và phân quyền.
Người admin : đăng ký và phân quyền cho người sử dụng chương trình giúp
nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chương trình.
Đổi password : người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử
dụng hệ thống dữ liệu.
Trang 7
III. Phân tích hệ thống:
1. Mô hình thực thể ERD:
a. Xác định các thực thể:
1) Thực thể 1: Nhà cung cấp
Nhà cung cấp là các công ty và cửa hàng trong và ngoài
nước có quan hệ trao đổi mua bán với cửa hàng.
Các thuộc tính:
MSNCC (mã số nhà cung cấp) :đề phân biệt giữa các
nhà cung cấp với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính.
TenNCC (tên nhà cung cấp): để mô tả tên nhà cung
cấp.
DiaChi (địa chỉ) : địa chỉ liên lạc với các nhà cung
cấp.
SDT (số điện thoại): dùng để liên lạc với nhà cung
cấp.
SoFAX ( số fax).
Email
2) Thực thể 2: Sản phẩm
Các thuộc tính:
MSSP (mã số sản phẩm): dùng để phân biệt giữa các
sản phẩm với nhau, đây là thuộc tính khóa chính.
TenSP (tên sản phẩm) : mô tả tên sản phẩm tương
ứng với mã số sản phẩm.
DVT (đơn vị tiền): xác định tiền sử dụng là USD hay
VND.
SoLuong (số lượng ): xác định số lượng sản phẩm.
ThoiGianBaoHanh : là thời gian bảo hành cho sản
phẩm.
3) Thực thể 3: Loại sản phẩm
Dùng để xác định sản phẩm thuộc nào. Ví dụ như: mp3,CPU,..
Các thuộc tính:
MSLSP (mã số loại sản phẩm): dùng phân biệt loại sản
phẩm này với loại sản phẩm khác. Đây là thuộc tính
khóa chính.
TenLSP (tên loại sản phẩm)
4) Thực thể 4: Phiếu nhập kho
Các thuộc tính:
MSPNK (mã số phiếu nhập kho):có giá trị tự động
tăng lên khi cập nhật các thong tin về phiếu nhập
kho. Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayNhapPNK : ngày lập phiếu.
5) Thực thể 5: Phiếu xuất kho
Các thuộc tính:
MSPXK (mã số phiếu xuất kho):có giá trị tự động
tăng lên khi cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho.
Đây là thuộc tính khóa chính.
Trang 8
NgayNhapPXK : ngày lập phiếu.
6) Thực thể 6: Nước sản xuất
Mô tả thông tin về nước sản xuất sản phẩm.
Các thuộc tính:
MSNSX (mã số nước sản xuất): dùng để phân biệt
nước này với nước khác. Đây là thuộc tính khóa
chính.
TenNSX (tên nước sản xuất)
7) Thực thể 7: phiếu bảo hành
Dùng để bảo hành cho một sản phẩm duy nhất.
Các thuộc tính:
MSPBH (mã số phiếu bảo hành): dùng đế phân biệt
phiếu bảo hành này với phiếu bảo hành khác. Đây là
thuộc tính khóa chính.
NgayBD (ngày bắt đầu):ngày khách hàng mua sản
phẩm.
NgayHH (ngày hết hạn): ngày kết thúc bảo hành của
sản phẩm.
8) Thực thể 8: Đơn giá
Là giá trị của một sản phẩm.
Các thuộc tính:
NgayCapNhat : ngày sửa đổi giá sản phẩm.
MSDG (mã số đơn giá): thuộc tính khóa chính.
GiaGoc (giá gốc): giá mua sản phẩm từ các nhà cung
cấp.
GiaBan ( giá bán) : giá bán sản phẩm chưa có thuế.
ThueGTGT (thuế giá trị gia tăng) :thuế tính bằng
phấn trăm giá gốc sản phẩm.
9)Thực thể 9: Nhân viên
Các thuộc tính :
MSNV (mã số nhân viên): dùng phân biệt nhân viên
này với nhân viên khác. Đây là thuộc tính khóa
chính.
TenNV (tên nhan vien).
NgaySinh .
DiaChiNV (địa chỉ nhân viên).
QueQuan.
10) Thực thể 10: Chức vụ
Dùng phân biệt chức vụ, cấp bậc của mỗi nhân viên trong
cửa hàng. Ví dụ: cửa hàng trưởng, quản lý,…
Các thuộc tính :
MSCV (mã số chức vụ):đây là thuộc tính khóa chính.
TenCV (tên chức vụ):
11) Thực thể 11: Kho
Là nơi chứa sản phẩm mà cửa hàng mua về và chưa bán ra.
Các thuộc tính:
Trang 9
MSK (mã số kho): đây là thuộc tính khóa chính.
TenKho.
DiaChiKho.
12) Thực thể 12: Hóa đơn bán sỉ
Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các cửa hàng
khác.
Các thuộc tính:
MSHDBS (mã số hóa đơn bán sỉ): có giá trị tự động
tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayLapHDBS (ngày lập hóa đơn bán sỉ).
TongTienBS (tổng tiền bán sỉ).
13) Thực thể 13: Khách hàng phân phối
Là các cửa hàng do cửa hàng mình phân phối sản phẩm cho.
Các thuộc tính:
MSKHPP (mã số khách hàng phân phối): dùng để
phân biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc
tính khóa chính.
TenKHPP (ten khách hàng phân phối).
DiaChiKHPP.
SDTKHPP (số điện thoại khách hàng phân phối).
FaxKHPP (fax của khách hàng phân phối).
EmailKHPP (email khách hàng phân phối).
14) Thực thể 14: Khách hàng trực tiếp
Là những khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với số
lượng tương đối.
Các thuộc tính:
MSKHTT (mã số khách hàng trực tiếp): dùng để phân
biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc tính
khóa chính.
TenKHTT (ten khách hàng trực tiếp).
15) Thực thể 15: Hóa đơn bán lẻ
Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các khách
hàng mua hàng tại cửa hàng.
Các thuộc tính:
MSHDBL (mã số hóa đơn bán lẻ): có giá trị tự động
tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính.
NgayLapHDBL (ngày lập hóa đơn bán lẻ).
TongTienBL (tổng tiền bán lẻ).
Trang 10
b) Mô hình ERD:
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:
SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh, MSLSP,
MSNSX, MSDG,MSPBH).
LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ).
NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ).
DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ).
PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP).
PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV).
SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia).
PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV).
SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong).
SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia).
HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS,
MSNV, MSKHPP).
HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL,
Trang 11
MSNV, MSKHPP).
SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia).
NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV).
PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC).
NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email).
KHO ( MSK, TenKho,DiaChiKho).
KHACHHANGTRUCTIEP ( MSKHTT,TenKHTT).
KHTT_PXK (MSKHTT, MSPXK).
KHACHHANGPHANPHOI (MSKHPP, TenKHPP, DiaChiKHPP,
SDTKHPP, FaxKHPP,EmailKHPP ).
KHPP_PXK ( MSKHPP, MSPXK).
CHUCVU (MSCV, TenCV).
3. mô tả chi tiết cho các quan hệ:
3.1. Quan hệ sản phẩm:
SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh,
MSLSP, MSNSX, MSDG,MSPBH).
Tên quan hệ : SANPHAM
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSSP Mã số sản phẩm C 10 B PK
2 TenSP Tên sản phẩm C 50 B FK
3 DVT Đơn vị tiền S 10 B FK
4 SoLuong Số lượng S 10 B FK
5 ThoiGianBaoHanh Thời gian bảo
hành
N 10 B FK
6 MSLSP Mã số loại sản
phẩm
C 10 B FK
7 MSNSX Mã số nước sản
xuất
C 10 B FK
8 MSDG Mã số đơn giá C 10 B FK
9 MSPBH Mã số phiếu
bảo hành
C 10 B FK
Tổng: 120
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 5000.
Số dòng tối đa : 10000.
Kích thước tối thiểu : 5000 x 120 (byte)=600 kb
Kích thước tối đa : 10000 x 120 (byte)=1200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
TenSP : không cố định, mã Unicode.
MSLSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSMSX : không cố định, không phải mã Unicode.
MSSG :không cố định, không phải mã Unicode.
Trang 12
MSPBH : cố định, không phải mã Unicode.
3.2. Quan hệ LOAISANPHAM:
LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ).
Tên quan hệ : LOAISANPHAM
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSLSP Mã số loại sản
phẩm
C 10 B PK
2 TenLSP Tên loại sản
phẩm
C 50 B FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSLSP : cố định, không phải mã Unicode.
TenLSP : không cố định, mã Unicode.
3.3. Quan hệ NUOCSANXUAT:
NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ).
Tên quan hệ : NUOCSANXUAT
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSNSX Mã số nước sản
xuất
C 10 B PK
2 TenNSX Tên nước sản
xuất
C 50 B FK
Tổng : 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 2000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSNSX : cố định, không phải mã Unicode.
TenNSX : không cố định, mã Unicode.
3.4. Quan hệ DONGIA:
DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ).
Trang 13
Tên quan hệ : DONGIA
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSDG Mã số đơn giá C 10 B PK
2 NgayCapNhat Ngày cập nhật N 10 B FK
3 GiaGoc Giá gốc S 10 >0 B FK
4 GiaBan Giá bán SN 10 >0 B FK
5 ThueGTGT Thuế giá trị gia
tăng
ST 5 >0 B FK
Tổng : 45
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 100.
Số dòng tối đa : 1000.
Kích thước tối thiểu : 100 x 45 (byte)=4.5 kb
Kích thước tối đa : 1000 x 45 (byte)=45kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSDG : cố định, không phải mã Unicode.
3.5. Quan hệ PHIEUBAOHANH :
PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP).
Tên quan hệ :PHIEUBAOHANH
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSPBH Mã số phiếu bảo
hành
C 10 B PK
2 NgayBaoHanh Ngày bảo hành N 10 B FK
3 NgayHetHan Ngày hết hạn N 10 B FK
4 MSSP Mã số sản phẩm C 10 B FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSPBH : cố định, không phải mã Unicode.
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
3.6. Quan hệ PHIEUNHAPKHO :
PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV).
Trang 14
Tên quan hệ :PHIEUNHAPKHO
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSPNK Mã số phiếu
nhập kho
C 10 B PK
2 NgayNhapPNK Ngày nhập phiếu
nhập kho
N 10 B FK
3 MSK Mã số kho C 10 B FK
4 MSNV Mã số nhân viên C 10 B FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.
MSK : cố định, không phải mã Unicode.
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.
3.7. Quan hệ SP_PNK :
SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia).
Tên quan hệ :SP_PNK
Ngày : 15/06/2008
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc
1 MSSP Mã số sản
phẩm
C 10 B PK,FK
(SANPHAM)
2 MSPNK Mã số phiếu
nhập kho
C 10 B PK, FK
(PHEUNHAPKHO)
3 SoLuong Số lượng S 10 B FK
4 DonGia Đơn giá S 10 B FK
Tổng : 40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu : 1000.
Số dòng tối đa : 5000.
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.
Đối với kiểu chuỗi:
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.
Trang 15
3.8.