Đề tài Quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh đại học

Ngày nay tin học đã phát triển đạt đến mức độ cao, được ứng dụng vào mọi ngành , mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước góp phần quan trọng làm cho các ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Tin học quản lý nhằm nâng cao năng suất và tốc độ xử lý một lượng thông tin l ớn, phức tạp để đưa ra thông tin kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra. Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế đất nước là các nhân tài của đất nước.Hàng năm các trường đại học điều tổ chưc các kỳ thì tuyển sinh đại học để đào tạo các nhân tài đó theo nghị quyết của nhà nước. Theo tìm hiểu thực tế thì đại đa số các hệ thống quản lý hồ sơ dăng ký tuy ển sinh đại học (QLHSĐKTSĐH) ở các trường đại học chỉ đơn thuần là quản lý thủ công , và một số hệ thống QLHSĐKTSĐH bằng máy tính như lưu trữ các thông tin chung về các thí sinh dự thi trên máy tính chủ yếu trên Word. Các mẫu báo cáo thống kê phải viết tay hoặc có đánh máy thì l ại phải đánh lại danh sách thí sinh theo nội dung báo cáo, công việc này mất thời gian mà chưa hiệu qủa cao chưa đồng bộ. Nếu tin học hoá được các hệ thống thủ công này thì trong tương lai hệ thống QLHSĐKTSĐH được đồng bộ hoá của tất cả các trường đại học, đồng thời việc cập nhật những thay đổi hay tìm kiếm thông tin với những công việc trước đây ta làm mất rất nhiều thời gian thì bây giờ chỉ cần làm trong thời gian ngắn .

pdf31 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2316 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: Quản lý hồ sơ dăng ký tuyển sinh đại học I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay tin học đã phát triển đạt đến mức độ cao, được ứng dụng vào mọi ngành , mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước góp phần quan trọng làm cho các ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Tin học quản lý nhằm nâng cao năng suất và tốc độ xử lý một lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra. Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế đất nước là các nhân tài của đất nước.Hàng năm các trường đại học điều tổ chưc các kỳ thì tuyển sinh đại học để đào tạo các nhân tài đó theo nghị quyết của nhà nước. Theo tìm hiểu thực tế thì đại đa số các hệ thống quản lý hồ sơ dăng ký tuyển sinh đại học (QLHSĐKTSĐH) ở các trường đại học chỉ đơn thuần là quản lý thủ công , và một số hệ thống QLHSĐKTSĐH bằng máy tính như lưu trữ các thông tin chung về các thí sinh dự thi trên máy tính chủ yếu trên Word. Các mẫu báo cáo thống kê phải viết tay hoặc có đánh máy thì lại phải đánh lại danh sách thí sinh theo nội dung báo cáo, công việc này mất thời gian mà chưa hiệu qủa cao chưa đồng bộ. Nếu tin học hoá được các hệ thống thủ công này thì trong tương lai hệ thống QLHSĐKTSĐH được đồng bộ hoá của tất cả các trường đại học, đồng thời việc cập nhật những thay đổi hay tìm kiếm thông tin với những công việc trước đây ta làm mất rất nhiều thời gian thì bây giờ chỉ cần làm trong thời gian ngắn . II. KHẢO SÁT Sau khi nhận được bài tâp lớn , chúng em đã đi tìm hiểu và khảo sát thực tế tại Phòng Đào tạo trường đại học Hàng hải. Địa chỉ: Nhà A1 Khu Hiệu bộ trường đại học Hàng hải 1. Hiện trạng QLHSĐKTSĐH của trường Đại Học Hàng hải Tại trường đại học Hàng hải, việc quản lý hồ sơ của các thí sinh thuộc đơn vị mình quản lý vẫn sử dụng phương pháp thủ công là chủ yếu, khối lượng hồ sơ quản lý là rất lớn. Việc cập nhật hồ sơ, tìm kiếm thông tin của một thí sinh nào đó là rất khó khăn, mất nhiều thời gian và không cho được thông tin chính xác nhất về thí sinh đó. Số giấy tờ bổ sung hàng năm trong hồ sơ QLHSĐKTSĐH cũng rất lớn Việc làm các báo thống kê theo yêu cầu mang tính điều tra chuyên đề thì càng gặp khó khăn hơn rất nhiều và thường không thỏa mãn được yêu cầu đặt ra Qua tìm hiểu thực tế chúng em thấy nghiệp vụ QLHSĐKTSĐH bằng sổ sách có những ưu khuyết điểm sau: Ưu điểm : Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua việc quản lý như vậy không đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao và một số công việc quản lý thủ công trước đây không thể thay thế hoàn toàn bằng máy tính. Nhược điểm : Trong thời đại ngày nay với tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì việc quản lý bằng sổ sách trở nên lạc hậu và có những nhược điểm chính sau: o Việc quản lý bằng sổ sách trở nên cồng kềnh, dễ bị mối mọt thất lạc o Việc sửa chữa hay cập nhật mất nhiều thời gian. o Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu qủa của việc quản lý điều hành . o Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị mất. o Không mang tính thời đại 2. Mục tiêu của hệ thống mới - Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác. - Tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác và dễ dàng hơn theo yêu cầu quản lý. - Sửa chữa hay bổ sung thông tin cũng hết sức mềm dẻo, thuận tiện đáp ứng đầy đủ yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên thực tế hiện nay hầu hết các trường đại học là những nơi trực tiếp quản lý hồ sơ dăng ký của các thí sinh chưa trang bị máy vi tính. III.XÁC LẬP DỰ ÁN 1.Dự trù trang thiết bị - Phần mềm sẽ được viết bằng Visual Basic 6.0, dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2000. - Cần một hệ thống máy tính như sau: + Hệ điều hành: Window 98 trở lên. + Cấu hình máy không cần cao lắm (Ram 256Mb, ổ cứng 40GB). 2. Lập kế hoạch: STT Tên công việc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Phân tích 21/2/2008 6/3/2008 2 Thiết kế 7/3/2008 13/3/2008 3 Cài đặt 4 Kiểm thử 5 Chuyển giao 6 Bảo trì IV. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG: Quản lý hồ sơ ĐKDT ĐH Quản lý Danh Mục Quản lý hồ sơ Thống Kê Báo Cáo Dân tộc Tỉnh thành Tôn giáo Cập nhật hồ sơ Xếp phòng Đánh số báo danh Tổng số thí sinh Phòng thi Lập giấy báo dự thi Địa Điểm Khu vực ưu tiên Ngành Đơn vị ĐKDT Đối tượng ưu tiên Phòng Đào Tạo DS thí sinh theo ngành thi DS thí sinh theo ĐTUT DS thí sinh theo KVUT V: SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU: 1. Sơ đồ ngữ cảnh: 2. Mức đỉnh: 3. Mức dưới đỉnh -Sơ đồ mức dưới đỉnh Quản lý Danh mục: Cán Bộ Quản Lý Hồ sơ thí sinh Quản lý danh mục Quản lý hồ sơ Thống Kê Báo Cáo Cập nhật thông tin thí sinh Cập nhật hồ sơ thí sinh Thông TinThống Kê Kết Quả Thống Kê DL DL DL Quản lý HSĐKDT Hồ sơ thí sinh CB Quản Lý Cập nhật thông tin Tìm kiếm/Thống kê DL -Sơ đồ mức dưới đỉnh Quản lý Hồ Sơ: Hồ sơ thí sinh Cập nhật Dân tộc Cập nhật Đơn vị ĐKDT Cập nhật Ngành Cập nhật Tỉnh thành Cập nhật Tôn giáo Cập nhật Khu vực Cập nhật Đối tượng ưu tiên Cán Bộ Quản Lý Cán Bộ Quản Lý DL dân tộc DL Tỉnh Thành Nhập/sửa Nhập/sửa Nhập/sửa Nhập/sửa DL Tôn Giáo DL KV DL Ngành DL Khoa DL ĐTƯT Nhập/sửa Nhập/sửa Nhập/sửa - Sơ đồ mức dưới đỉnh Báo cáo thống kê: Hồ sơ thí sinh Cập nhật Hồ sơ Lập giấy báo dự thi Xếp phòng Đánh số báo danh Cán Bộ Quản Lý Cán Bộ Quản Lý DL Hồ sơ Nhập/sửa Nhập/sửa Nhập/sửa Nhập/sửa DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ VI/PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO/ĐẦU RA(CỦA CÁC CHỨC NĂNG): 1, Chức năng quản lý danh mục : -Mục tiêu: Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ thêm, sửa, xóa các thông tin :dân tộc, tôn giáo, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, ngành, đơn vị đăng ký dự thi của thí sinh thông qua hồ sơ thí sinh. -Đầu vào: Người sử dụng chức năng này căn cứ vào hồ sơ thí sinh ghi trên phiếu dự thi (Biểu mẫu 1) -Đầu ra: Lưu các thông tin trên giao diện mà người sử dụng đã nhập vào một nguồn dữ liệu biểu diễn danh mục 2, Chức năng cập nhật hồ sơ: - Mục tiêu: Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ theo dõi hồ sơ nộp vào trường gồm các nghiệp vụ: Hồ sơ Thí sinh DS thí sinh theo ĐTUT DS thí sinh theo địa điểm dự Cán Bộ Quản Lý Tổng số thí sinh Xếp Phòng DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Hồ sơ DL Xếp phòng DL Xếp phòng Thống kê báo cáo Thống kê báo cáo Cán Bộ Quản Lý DS thí sinh theo ngành dự thi DS thí sinh theo KVƯT DS tổng số phòng thi Thống kê báo cáo Thống kê báo cáo Thống kê báo cáo Thống kê báo cáo +Chấp nhận hồ sơ +Loại hồ sơ +Yêu cầu sửa chữa hồ sơ Để tránh các lỗi sai của người nhập liệu ,nó sẽ làm việc với hồ sơ cả 3 thao tác :nhập, sửa, xóa. -Đầu vào: Người sử dụng chức năng này căn cứ vào các thông tin mà thí sinh ghi trên phiếu dự thi (phiếu số 1) cập nhật thông tin trên giao diện của chức năng Phiếu số 1: Mục 1: Thí sinh không ghi mục này Mục 2: Ghi tên trường sẽ dự thi và có nguyện vọng học vào dòng kẻ chấm. Ghi ký hiệu trường vào 3 ô đầu. Hai ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô thứ nhất A,B,C hoặc D, ô thứ 2 dùng cho thí sinh dự thi khối D: thi tiếng Anh ghi số 1, thi tiếng Nga ghi số 2, thi tiếng Pháp ghi số 3, thi tiếng Trung ghi số 4, thi tiếng Đức ghi số 5, thi tiếng Nhật ghi số 6. Ba ô cuối cùng ghi mã ngành dự định học. Mục 3,4,5,6: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT. Mục 7: Theo ký hiệu các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh quy định tại”Quy chế tuyển sinh đại học cao đẳng hệ chính quy”. Thí sinh tự xác định thuộc đối tượng nào thì ghi vào ô quy định, nếu khai man sẽ bị xử ký. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải giấy chứng nhận hợp pháp kèm theo ĐKDT. Cần lưu ý: tất cả học sinh là người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số đều ghi là 01. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Độc lập_Tự do_Hạnh phúc PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI (ĐKDT) Phiếu số 1 ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG NĂM 2008 1,Số phiếu:(Thí sinh không ghi mục này.Khi thu phiếu trước khi đánh số phiếu,các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn của Bộ ) 2,Trường đăng ký dự thi: Tên trường:………………………. Ký hiệu trường khối thi mã ngành 3,Họ, chữ đệm và tên của thí sinh: ……………………………………………….. Giới(nữ ghi 1,nam ghi 0) 4,Ngày tháng và 2 số cuối của năm sinh: (Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì Ghi số 0 vào đầu ô) Ngày tháng năm 5,Nơi sin (Ghi rõ xã, phường, huyện,quận, tỉnh, thành phố):…………………………… 6,Dân tộc(Ghi bằng chữ):…………………………………………………………………… 7,Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng đó:01,02,03,04,05,06 07.Sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô.Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống 8,Hộ khẩu thường trú :…………………………………. ……………………………………………………….. Mã tỉnh Mã huyện 9,Nơi học THPT hoặc tương đương Năm lớp 10:………………………….. Năm lớp 11:………………………….. Năm lớp 12:………………………….. Mã tỉnh Mã trường 10,Thuộc k u vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu khu vực đó(KV1,KV2- NT,KV2,KV3) 11,Nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi:……………………… Mã đơn vị ĐKDT 12,Giấy chứng minh số: (Ghi mỗi số 1 ô) 13,Gửi giấy báo dự thi,giấy chứng nhận kết quả thi,phiếu báo điểm cho ai,theo đ chỉ nào ?:………………………………………………….Điện thoại…………………….. Mục 8: Cần ghi đúng mã tỉnh và huyện nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú (Mã tỉnh, huyện xem trong cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH,CĐ năm 2008” ). Mục 9: Ghi tên trường và địa chỉ của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu (mã tỉnh xem trong cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH,CĐ năm 2008”)ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở GD-ĐT, nếu mã trường có 1chữ số thì 2 ô đầu tiên của 3 ô mã trường ghi số 0, mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên của 3 ô mã trường ghi số 0 ). Mục 10: Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học 1 trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở đâu thì ưu tiên khu vực ở đó. Mục 11:Thí sinh cần ghi theo hướng dẫn của nơi thu nhận hồ sơ. Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại trường đó .Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT tại các điểm do sở GD&ĐT quy định. Mục 12 : Ghi như hướng dẫn trên phiếu ĐKDT Mục 13 : Thí sinh phải ghi rõ họ tên người nhận , địa chỉ chi tiết của người nhận : xóm (số nhà), thôn (đường phố,ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), hoặc số điện thoại (nếu có) -Đầu ra: Lưu các thông tin trên giao diện mà người sử đã nhập vào 1 nguồn dữ liệu biểu diễn hồ sơ dự thi 3. Chức năng xếp phòng: -Mục tiêu: Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ từ hồ sơ của thí sinh người sử dụng cập nhật tên thí sinh và sắp xếp theo thứ tự để đưa vào phòng thi -Đầu vào: Từ hồ sơ thí sinh người sử dụng cập nhật tên và ngày sinh của thí sắp xếp đưa vào danh sách phòng thi -Đầu ra: Danh sách các phòng thi được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu biểu diễn phòng thi 4, Chức năng đánh số báo danh: -Mục tiêu: Chức năng này tương ứng với các thao tác: thêm, sửa , xóa số báo danh của thí sinh thông qua việc thu nhận hồ sơ. -Đầu vào: Từ hồ sơ thí sinh người sử dụng cập nhật tên và ngày sinh của thí sắp xếp và đánh số báo danh đưa vào danh sách số báo danh của thí sinh. -Đầu ra: Danh sách số báo danh của các thí sinh dự thi và đưa vào cơ sở dữ liệu đánh số báo danh. 5, Chức năng lập giấy báo dự thi: -Mục tiêu: Chức năng này tương ứng với các thao tác :thêm,sửa ,xóa việc lập một giấy báo dự thi qua việc thu nhận hồ sơ. -Đầu vào : Các thông tin từ HS thí sinh và các kho dữ liệu xếp phòng, đánh số báo danh -Đầu ra: In ra biểu mẫu giấy báo dự thi, lưu trong cơ sở dữ liệu và gửi về cho thí sinh Biểu mẫu số 2: 6,Chức năng thống kê báo cáo tổng số thí sinh: -Mục tiêu: Quản lý tổng số thí sinh dự thi của trường theo từng ngành, theo đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, địa điểm dự thi, tổng số phòng thi -Đầu vào: Hồ sơ thí sinh mà người sử dụng lưu trong cơ sở dữ liệu. -Đầu ra: Chức năng này đưa ra tổng số thí sinh dự thi, in các báo cáo VI/:PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ MẶT DỮ LIỆU: 1, Các kiểu thực thể: 1.1, Quê Quán (Mã quê quán,Tên quê quán,Ghi chú) 1.2, Dân tộc (Mã dân tộc,Tên dân tộc,Ghi chú) 1.3, Khu vực ưu tiên (Mã khu vực ưu tiên ,Tên khu vực ưu tiên,Ghi chú) Bộ Giao Thông Vận Tải Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam Trường ĐH Hàng Hải VN Độc lập-Tự do-Hạnh phúc GIẤY BÁO DỰ THI Họ và tên thí sinh:………………………….SBD:…Phòng thi: Ngày sinh:………………………………….. Hộ khẩu thường trú:………………………. Nhà trường xin thông báo cho thí sinh đúng 7h 30 phút ngày … tháng … năm…đến tại địa điểm… để làm thủ tục dự thi. Đề nghị thí sinh đến đúng giờ. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐHHH Ký tên: 1.4, Đối tượng ưu tiên (Mã đối tượng ưu tiên,Tên đối tượng ưu tiên,Ghi chú) 1.5, Ngành dự thi (Mã ngành dự thi,Tên ngành dự thi,Ghi chú) 1.6,Hộ khẩu thường trú (Mã hộ khẩu thường ,Tên hộ khẩu thường trú,ngày cấp,Ghi chú ) 1.7, Đơn vị đăng kí dự thi (Mã đơn vị,Tên đơn vị,Ghi chú) 1.8, Phòng thi (Mã phòng thi,Mã địa điểm,Số lượng thí sinh,Ghi chú) 1.9, Địa điểm thi (Mã địa điểm,Tên địa điểm,Ghi chú) 1.10, Hồ sơ thí sinh (Mã thí sinh,Ngày sinh,Giới tính,Mã quê quán,Mã dân tộc,mã tôn giáo,Mã ưu tiên ,Mã ngành dự thi,Mã phòng,Số CMND) 2,Mối quan hệ giữa các thực thể: Kí hiệu:Quan hệ 1-1: Quan hệ một-nhiều: Quan hệ nhiều nhiều : -Xét 2 tập thực thể:Tôn giáo và Hồ sơ thí sinh:Mỗi tôn giáo có nhiều hồ sơ thí sinh,mỗi thí sinh chỉ có một quê -Xét 2 thực thể: Dân tộc và Hồ sơ thí sinh:Mỗi dân tộc có nhiều thí sinh,mỗi thí sinh chỉ có một dân tộc nhất định -Xét 2 thực thể:Khu vực ưu tiên và Hồ sơ thí sinh:Mỗi khu vực ưu tiên có nhiều thí sinh và mỗi thí sinh có 1 khu vực ưu tiên -Xét 2 thực thể:Đối tượng ưu tiên và Hồ sơ thí sinh:Mỗi đối tượng ưu tiên có nhiều thí sinh và mỗi thí sinh có 1 đối tượng ưu tiên -Xét 2 thực thể:Ngành dự thi và Hồ sơ thí sinh:Mỗi ngành dự thi có nhiều thí sinh và mỗi thí sinh được thi 1 ngành duy nhất -Xét 2 thực thể:Hộ khẩu thường trú và Hồ sơ thí sinh:Mỗi hộ khẩu thường trú chỉ có 1 hồ sơ thí sinh,mỗi thí sinh chỉ có 1 hộ khẩu thường trú Tôn Giáo Hồ sơ TS Dân tộc Hồ sơ TS Khu vực ưu tiên Hồ sơ TS Ngành dự thi Hồ sơ TS Đối tượng ưu tiên Hồ sơ TS -Xét 2 thực thể:Đơn vị đăng kí dự thi và Hồ sơ thí sinh:Mỗi đơn vị đăng kí dự thi có nhiều hồ sơ thí sinh,mỗi hồ sơ thí sinh có 1 đơn vị đăng kí dự thi -Xét 2 thực thể:Địa điểm và phòng thi:Mỗi địa điểm có nhiều phòng thi và mỗi phòng thi có một địa điểm duy nhất -Xét 2 thực thể:Phòng thi và Hồ sơ thí sinh:Mỗi phòng có nhiều thí sinh và mỗi thí sinh chỉ ở một phòng duy nhất 3,Sơ đồ quan hệ E-R ở mức đơn giản: HKTT Hồ sơ TS Đơn vị ĐKDT Hồ sơ TS Địa điểm Phòng thi Phòng thi Hồ sơ TS Sơ đồ quan hệ E-R: Đơn vị ĐKDT Mã đơn vị ĐKDT Tên đơn vị Ghi chú Ngành DT Mã ngành Tên ngành Ghi chú Phòng Thi Mã phòng Mã địa điểm Số lượng TS Ghi chú có có Tôn Giáo Mã Tôn Giáo Tên Tôn Giáo Ghi chú KVƯT Mã KVƯT Tên KVƯT Ghi chú HKTT Mã HKTT Tên HKTT Ghi chú có có Hồ sơ TS Mã thí sinh Ngày sinh Giới tính Mã Tôn Giáo Mã dân tộc Mã ưu tiên Mã ngành DT Mã phòng Số CMND Địa Điểm Mã địa điểm Tên địa điểm Ghi chú 1 Dân Tộc Mã dân tộc Tên dân tộc Ghi chú có n n 1 1 1 1 1 có có n n có 1 1 1 n n nĐTƯT Mã ĐTƯT Tên ĐTƯT Ghi chú có 1 n 4,Các bảng CSDL: 4.1, Bảng Tôn Giáo (TonGiao): File name Data type File size Diễn giải MaTonGiao Int 4 Mã tôn giáo Hồ sơ TS Mã thí sinh Mã HKTT Mã ĐKDT Ngày sinh Mã Tôn Giáo Mã dân tộc Mã KV ưu tiên Mã ĐT ưu tiên Mã ngành DT Mã phòng Số CMND Tôn Giáo Mã Tôn Giáo Tên Tôn Giáo Ghi chú Dân Tộc Mã dân tộc Tên dân tộc Ghi chú KVƯT Mã KVƯT Tên KVƯT Ghi chú HKTT Mã HKTT Tên HKTT Ghi chú Đơn vị ĐKDT Mã đơn vị ĐKDT Tên đơn vị Ghi chú Ngành Dự Thi Mã ngành DT Tên ngành DT Ghi chú Phòng Thi Mã phòng thi Mã địa điểm Tên phòng thi Tổng số TS Ghi chú ĐTƯT Mã ĐTƯT Tên ĐTƯT Ghi chú Địa Điểm Mã địa điểm Tên địa điểm Ghi chú TenTonGiao Nvarchar 255 Tên tôn giáo Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.2, Bảng Dân tộc (Dantoc) File name Data type File size Diễn giải MaDanToc Int 4 Mã dân tộc TenDanToc Nvarchar 255 Tên dân tộc Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.3, Bảng Khu Vực Ưu Tiên (KVUT) File name Data type File size Diễn giải MaKVUT Int 4 Mã khu vực ưu tiên TenKVUT Nvarchar 255 Tên khu vực ưu tiên GhiChu Nvarchar 255 Ghi chú 4.4, Bảng Đối Tượng Ưu Tiên (ĐTUT) File name Data type File size Diễn giải MaDTUT Int 4 Mã đối tượng ưu tiên TenDTUT Nvarchar 255 Tên đối tượng ưu tiên GhiChu Nvarchar 255 Ghi chú 4.5, Bảng Ngành Dự Thi(NganhDuThi): File name Data type File size Diễn giải MaNganhDT Int 4 Mã ngành dự thi TenNganhDT Nvarchar 255 Tên ngành dự thi Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.6, Hộ Khẩu Thường Trú(HKTT): File name Data type File size Diễn giải MaHKTT Int 4 Mã hộ khẩu thường tr TenHKTT Nvarchar 255 Tên hộ khẩu thườngtr Ngaycap Datetime 8 Ngày cấp Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.7, Đơn Vị Đăng Kí Dự Thi(DonViDKDT) File name Data type File size Diễn giải MaDVDKDT Int 4 Mã đơn vị ĐK dự thi TenDVDKDT Nvarchar 255 Tên đơn vị ĐKdự thi Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.8, Phòng Thi(Phong Thi): File name Data type File size Diễn giải MaPhongThi Int 4 Mã Phòng Thi MaDiaDiem Nvachar 50 Mã Địa Điểm SoLuongTS Float 8 Số lượng thí sinh Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.9, Địa Điểm(DiaDiem): File name Data type File size Diễn giải MaDiaDiem Int 4 Mã địa điểm TenDiaDiem Nvarchar 255 Tên địa điểm Ghichu Nvarchar 255 Ghi chú 4.10, Hồ Sơ Thí Sinh(HoSoTS): File name Data type File size Diễn giải MaTS Int 4 Mã thí sinh NgaySinh Datetime 8 Ngày sinh GioiTinh Char 3 Giới tính MaTonGiao Int 4 Mã tôn giáo MaDanToc Int 4 Mã dân tộc MaUuTien Int 4 Mã ưu tiên MaNganhDT Int 4 Mã ngành dự thi MaHKTT Int 4 Mã hộ khẩu thường tr MaPhong Int 4 Mã phòng SoCMND Char 10 Số chứng minh Sơ đồ quan hệ giữa các tập thực thể : VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH: Các chức năng của chương trình: - Hệ thống - Người dùng - Quản lý hồ sơ - Danh mục - Báo cáo - Trợ giúp 1. Giao diện khi bắt đầu vào chương trình: Khi bắt đầu vào chương trình, người dùng phải gõ tên và mật khẩu của mình vào.Tùy theo quyền được cấp mà chương trình sẽ được mở ra tương ứng. 2. Form Đăng Nhập 3. Form Đổi Mật Khẩu: Chức năng này áp dụng cho tất cả người dùng,nếu muốn thay đổi mật khẩu chỉ cần gõ tên,mật khẩu cũ và mật khẩu mới.Sau khi ấn nút “Xác nhận” Nếu thông tin đã được điền vào đầy đủ thì mật khẩu cũ sẽ được thay bằng mật khẩu mới 4. Form tạo mới người dùng Người quản trị hệ thống có quyền tạo mới người dùng bằng cách truy nhập tên và mật khẩu sau đó nhập lại mật khẩu vào các ô tương ứng 5. Cập nhật danh mục a. Form cập nhật danh mục dân tộc: b. Form cập nhật danh mục tôn giáo: c. Form cập nhật danh mục Hộ khẩu thường trú: d. Form cập nhật danh mục Khu vực ưu tiên: e. Form cập nhật danh mục Đối tượng ưu tiên: f. Form cập nhật danh mục Ngành dự thi: g. Form cập nhật danh mục Đơn vị đăng ký dự thi: Với chức năng này,người dùng sẽ cập nhật các danh mục hệ thống.Click vào từng danh mục để hiển thị các thông tin tương ứng.Nếu muốn thêm mới,bạn chỉ cần điền đầy đủ các thông tin vào các ô text và nhấn nút “Thêm”.Nếu thông tin điền là hợp lệ thì một bản ghi sẽ được thêm mới vào bảng tương ứng. Nếu muốn sửa click vào gridview sau đó bạn sửa các thông tin cần thiết sau dố click nút “sửa”.Thông tin mà bạn thay đổi hợp lệ sẽ được lưu lại Nếu muốn xóa,bạn click vao dòng của bang(gridview),sau đó click nút