Ta phải thừa nhận rằng công nghệ thông tin với tốc độ ưu việt và những ứng
dụng hữu ích đã hỗ trợ con người rất nhiều trong tất cả các lĩnh vực. Ở đây, chúng ta
đề cập đến việc ứng dụng CNTT trong lĩnh vực thẩm mỹ - một lĩnh vực cung cấp dịch
vụ chăm sóc vẻ đẹp cho con người (đặc biệt là người phụ nữ) trong xã hội ngày nay.
Chúng ta có thể dễ dàng thấy được trong xã hội chúng ta hiện nay, với mức thu
nhập của người dân ngày càng cao. Mọi người đã biết cách hưởng thụ thành quả lao
động của mình một cách hiệu quả, và chính vì thế mà ngày càng nhiều doanh nghiệp
mở rộng phạm vi kinh doanh của mình dựa trên nhu cầu thực tế của cộng đồng. Và
thẩm mỹ viện là kết quả tất yếu của những nhu cầu này. Tuy nhiên, để có thể tồn tại
được trên thị trường thì phải biết cách thu hút khách hàng đến với mình và chăm sóc
khách hàng với tiêu chí “Khách hàng là Thượng Ðế” là ưu tiên hàng đầu của 1 thẩm
mỹ viện.
Với yêu cầu tạo sự thuận tiện cho khách hàng ,cũng như tính bảo mật thông tin
cao, chúng em xin trình bày đồ án “Hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của
thẩm mỹ viện” với mong muốn phần nào đáp ứng được yêu cầu thực tiễn nêu trên.
54 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2049 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý khách hàng thân thiết của thẩm mỹ viện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG THÂN
THIẾT CỦA THẨM MỸ VIỆN
MỤC LỤC
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án ................................. 4
*Mô tả về đồ án: ...........................................................................................
1. Khảo sát thực tế: ...................................................................................
2. Yêu cầu của đồ án: ................................................................................
*Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu: ............
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống ................................................... 8
* Phạm vi và nội dung của đồ án: ................................................................
1. Thực thể: ...............................................................................................
2. Mô tả chi tiết thực thể: ..........................................................................
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: ...............
* Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: .........................................
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính: ............................
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: ..........
* Thiết kế giao diện: .....................................................................................
1. Form đăng nhập: ..................................................................................
2. Hệ thống menu chính: ...........................................................................
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T): ...................................................
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H) .....................................................
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N) ......................................
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K) ..................................
e. Menu chức năng(Shortcut Alt - C) ...................................................
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G) .......................................................
3. Các form chức năng: .............................................................................
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm: .................................................
b. Form Lập hóa đơn: ...........................................................................
c. Form Tìm kiếm hoá đơn: ..................................................................
d. Form Quản lý nhân viên: ..................................................................
e. Form Tìm kiếm thông tin khách hàng: ............................................
f. Form Quản lý khách hàng: ................................................................
g. Form Sao lưu hệ thống: .....................................................................
h. Form Đổi mật khẩu: ..........................................................................
4. Một số giải thuật cho form xử lý: .........................................................
a. Tên xử lí: Đăng nhập của nhân viên và tiến hành phân quyền cho tài
khoản đang đăng nhập ..........................................................................
b. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin khách hàng ........................................
c. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin hóa đơn ..............................................
d. Tên xử lí: Lập hóa đơn .......................................................................
*Nhận xét – Đánh giá: ..................................................................................
1. Ưu điểm: ................................................................................................
2. Khuyết điểm: .........................................................................................
* Bảng phân công: .............................................................................
LỜI MỞ ÐẦU
Ta phải thừa nhận rằng công nghệ thông tin với tốc độ ưu việt và những ứng
dụng hữu ích đã hỗ trợ con người rất nhiều trong tất cả các lĩnh vực. Ở đây, chúng ta
đề cập đến việc ứng dụng CNTT trong lĩnh vực thẩm mỹ - một lĩnh vực cung cấp dịch
vụ chăm sóc vẻ đẹp cho con người (đặc biệt là người phụ nữ) trong xã hội ngày nay.
Chúng ta có thể dễ dàng thấy được trong xã hội chúng ta hiện nay, với mức thu
nhập của người dân ngày càng cao. Mọi người đã biết cách hưởng thụ thành quả lao
động của mình một cách hiệu quả, và chính vì thế mà ngày càng nhiều doanh nghiệp
mở rộng phạm vi kinh doanh của mình dựa trên nhu cầu thực tế của cộng đồng. Và
thẩm mỹ viện là kết quả tất yếu của những nhu cầu này. Tuy nhiên, để có thể tồn tại
được trên thị trường thì phải biết cách thu hút khách hàng đến với mình và chăm sóc
khách hàng với tiêu chí “Khách hàng là Thượng Ðế” là ưu tiên hàng đầu của 1 thẩm
mỹ viện.
Với yêu cầu tạo sự thuận tiện cho khách hàng ,cũng như tính bảo mật thông tin
cao, chúng em xin trình bày đồ án “Hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của
thẩm mỹ viện” với mong muốn phần nào đáp ứng được yêu cầu thực tiễn nêu trên.
Chúng em xin cám ơn thầy Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho
chúng em những kiến thức vô cùng hữu ích để thực hiện đồ án này. Trong thời gian
cho phép để thực hiện đồ án, chắc hẳn rằng chúng em còn mắc nhiều sai sót.Mong
thầy xem xét và chỉ bảo thêm cho chúng em.
PHẦN I : PHÂN TÍCH YÊU CẦU CỦA ÐỒ ÁN
* “Hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của thẩm mỹ viện” là một hệ thống có chức
năng lưu trữ, xử lý các thông tin về khách hàng , cập nhật điểm số sau mỗi lần sử dụng dịch
vụ và hiển thị những ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết.
1) Khảo sát thực tế:
– Ðồ án được khảo sát dựa trên hệ thống thẩm mỹ viện(TMV) Hòai Anh.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THẨM MỸ VIỆN HOÀI ANH
Tên giao dich: HOAI ANH BEAUTY SALON COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HOAI ANH BEAUTY SALON CO .,LTD
Email: thammyhoaianh@gmail.com
*Trụ sở chính: 219 phố Chùa Láng, Láng Thượng, Ðống Ða, Hà Nội.Ðiện thoại:
04.7733479 - Fax: 04.7755619
*Chi nhánh I: 14 Ðiện Biên Phủ, Q.1, TP. HCM .ÐT: 08.8208870
*Chi nhánh II: 353 Nguyễn Chí Thanh, Q.5, TP. HCM .ÐT: 08.8566018
*Chi nhánh III: 210 Phạm Văn Hai, Q. Tân Bình, TP. HCM .ÐT: 08.8445435
*Chi nhánh IV: 169A1 Lê Thánh Tông, P. Hòn Gai, Hạ Long .ÐT: 033.656009
*Chi nhánh V: 18 Lý Thái Tổ, phường 2, Q.3, TP. HCM .ÐT: 08.8335322
*Chi nhánh VI: TT Y tế Sở Công nghiệp Hà Nội .ÐT: 04.7582829
LỊỊCH SỬ CÔNG TY::
– Qua hơn 10 năm thành lập và trưởng thành, với đội ngũ Y, Bác sĩ, nhân viên được đào tạo
chuyên khoa sau Ðại học tay nghề cao và giàu kinh nghiệm. Công ty Thẩm mỹ viện Hoài
Anh đã hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu khắt khe về làm đẹp của tầng lớp trí thức tại Việt
Nam.Thẩm mỹ viện Hoài Anh luôn sáng tạo và cải tiến phương pháp làm đẹp để hoàn thiện
và khẳng định mình, đứng vững trong xã hội hiện đại thời nay. Với số lượng khách đông nhất
tại Việt Nam đã cho thấy nhu cầu tiếp nhận phương pháp (phun màu thẩm mỹ) của Hoài Anh
đã thành công bằng 5 không: (Không đau – không sưng – không chảy máu – không ăn kiêng
– không nghỉ việc), đã được đông đảo chị em trí thức ủng hộ và nhiệt tình tham gia.
– Ngành nghề kinh doanh:
+ Dịch vụ chăm sóc, làm đẹp thẩm mỹ (không bao gồm dịch vụ gây chảy máu);
+ Tư vấn chăm sóc thẩm mỹ;
+ Mua bán, xuất nhập khẩu hóa mỹ phẩm;
+ Ðào tạo, dạy nghề trong lĩnh vực làm đẹp;
+ Sản xuất, pha chế mỹ phẩm (trừ mỹ phẩm có hại cho sức khỏe con người);
+ Phòng khám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).
QUY MÔ::
–Với cơ sở hạ tầng rộng rãi, 7 tầng khép kín, có cơ sở y tế đầy đủ, các phòng khám đa khoa
và phòng xét nghiệm chẩn đoán chính xác; với đội ngũ Bác sĩ lâu năm giàu kinh nghiệm với
lòng nhiệt tình say mê công việc đã đem lại thành quả lớn là lòng tin với quý khách hàng.
–Trải qua khó khăn vất vả tìm tòi, cộng với lòng say mê nghiên cứu môn tướng học, Hoài
Anh đã đem đến cho xã hội một công nghệ làm đẹp mới và không phụ lòng quý chị em đến
với Công ty Thẩm mỹ viện Hoài Anh ngày càng đông hơn.
Nhờ sự hiểu biết, trình độ tay nghề,nhiệt tình, tận tuỵ của đội ngũ Y, Bác sĩ và nhân viên
cùng với sự ủng hộ, tin tưởng và yêu mến của đông đảo khách hàng, Công ty Thẩm mỹ viện
Hoài Anh đã đoạt giải Cúp vàng tốp ten thương hiệu Việt Nam.
CÁC DỊỊCH VỤ ƯU ÐÃII ::
– Khi một khách hàng chưa là khách hàng thân thiết của TMV , thì cứ mỗi lần sử dụng dịch
vụ chăm sóc da ( hay bất kỳ lọai dịch vụ làm đẹp tương tự) hoặc mua mỹ phẩm tại TMV với
tổng giá trị trên 300000 đồng sẽ được nhân viên quản lý lưu trữ thông tin để làm thẻ khách
hàng thân thiết. Nếu các lần sử dụng dịch vụ ( hay mua mỹ phẩm) sau đó có tổng trị giá trên
200000 đồng , khách hàng chỉ việc đưa thẻ khách hàng thân thiết của mình cho nhân viên
trực tiếp ngay tầng dịch vụ đó, hệ thống sẽ tự động cập nhật điểm thưởng cho khách hàng.
– Cụ thể mỗi lần sử dụng dịch vụ trên 200000 đồng, qúy khách hàng sẽ được cộng 10 điểm :
*Nếu khách hàng được 30đ thì sẽ được tặng 1 phiếu massage 3 lần hòan tòan miễn
phí. Hoặc qúy khách hàng có thể đổi thành phiếu 2 lần tắm bài thuốc “lá tắm khỏe” (công ty
tạo rất nhiều ưu tiên cho khách hàng , tùy ý lựa chọn dịch vụ khuyến mãi khi đã trở thành
khách hàng thân thiết của TMV).Lưu ý: khách hàng phải sử dụng phiếu khuyến mãi trong
vòng tối đa là 6 tháng , phiếu vượt quá thời hạn sẽ không được tính.
*Nếu khách hàng được 80đ thì sẽ được tặng 1 phiếu massage 5 lần và giảm 50% trong
tổng giá trị mỹ phẩm cao cấp mà khách hàng mua cho một đợt……..( Vẫn còn nhiều lọai
hình đa dạng khác).
LÁ TẮM KHOẺ -- bàii tt huốcc gii a tt rr uyềề n cc ủa ngườii dân tt ộcc Dao đỏ::
Giữ được sức khoẻ phi
thường của người đàn ông, tăng sức dẻo dai yêu thương của người phụ nữ. Người dân
tộc sống giữa núi rừng hoang vu, trên đầu là bầu trời xanh, bên người là rừng sâu
nước suối, không có cao lương mỹ vị, không có sự hiểu biết về khoa học hiện đại. Vậy
mà người miền núi luôn khoẻ mạnh dẻo dai, sống lâu trăm tuổi, đó là nhờ bài thuốc lá
tắm bí truyền.
Sau khi dày công tìm hiểu và nghiên cứu, lặn lội cùng đồng bào vùng cao, chúng tôi
đã khám phá ra bí quyết của bài thuốc lá tắm bí truyền của người dân tộc Dao đỏ.
Xuất phát từ mong muốn tăng cường sức khoẻ con con người và cộng đồng. Công ty
TNHH thẩm mỹ viện Hoài Anh đã thu lượm và phát triển bài thuốc lá tắm bí truyền
của người dân tộc Dao°đỏ thành sản phẩm Lá tắm khoẻ - nhãn hiệu Con voi với hai
loại sản phẩm phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
Loại 1:
- Phụ nữ sau khi sinh
- Người già ốm đau mệt mỏi
- Người sau phẫu thuật
- Trẻ nhỏ
Loại 2:
- Người già
- Người lớn
- Trẻ em từ 03 -015 tuổi.
– Tuy nhiên,hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục là:
*Do hiện nay cơ sở dữ liệu của khách hàng thân thiết được lưu trữ ở nhiều nơi, và
chưa có sự liên hệ giữa các chi nhánh của hệ thống công ty( Ở đây ta chỉ xét phạm vi các chi
nhánh ở TPHCM). Do vậy tạo nên nhiều bất lợi cho Khách hàng tham gia chương trình
Khách hàng thân thiết. Vì khi khách hàng đã là khách hàng thân thiết của 1 chi nhánh,nhưng
khi họ sử dụng dịch vụ ở 1 chi nhánh khác do 1 lý do nào đó. Thông tin của họ không có
trong chi nhánh hiện tại, chính vì điều đó đã gây ra nhiều khó khăn cho việc cộng điểm cũng
như sử dụng dịch vụ ưu đãi của phiếu khuyến mãi( vì khách hàng lúc đó sẽ phải mang hóa
đơn đến chi nhánh mà mình đã đăng ký Khách hàng thân thiết).
*Do dữ liệu riêng lẻ và độc lập với nhau nên gặp khó khăn trong việc tổng hợp và
thống kê, gây nên hiện tượng báo cáo doanh thu còn bất cập và chưa nhất quán .
2) Yêu cầu của đồ án:
– Ta cần xây dựng 1 Hệ thống để quản lý và lưu trữ thông tin của khách hàng, tự động cập
nhật điểm thưởng cho khách hàng một cách chính xác để dành những ưu đãi tốt nhất cho
họ(Không còn tình trạng khách hàng phải mang hóa đơn trở lại chi nhánh cũ để được cập
nhật điểm thưởng). Ðồng thời phải bảo mật được thông tin của khách hàng nhằm giữ uy tín
cho TMV .
PHẦN II : TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG
PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ÐỒ ÁN
*Dựa theo cách phân tích của môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và các
mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm :
– Qủan lý thông tin của khách hàng kể từ lúc đăng ký là thành viên của TMV.
– Qủan lý tổng giá trị sau mỗi lần sử dụng dịch vụ và số điểm hiện tại của khách hàng.
– Qủan lý các nhân viên trực tiếp phục vụ và ban quản trị tham gia điều phối chương trình.
PHẦN III: PHÁT HIỆN THỰC THỂ VÀ MÔ HÌNH ERD
Phát hiện thực thể:
1) Thực thể: CHINHANH
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 chi nhánh của TMV ở phía Nam (tổng cộng có 4 chi
nhánh).
– Các thuộc tính : MaCN, TenChiNhanh, DChi,Email, DThoai.
2) Thực thể: KHACHHANG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại TMV.
– Các thuộc tính : MaKH, TenKH, SoCMND, GTinh, NSinh, DChi, Email, DThoai,
LoaiKH.
3) Thực thể: KHTHUONG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng thành viên.
– Các thuộc tính: NgayThamGia.
4) Thực thể: KHVIP
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng VIP.
– Các thuộc tính: NgayThamGia.
5) Thực thể: THEKHACHHANG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 thẻ khách hàng (được cấp khi khách hàng tham gia chương
trình khách hàng thân thiết).
– Các thuộc tính: MaThe, SoSerial, NgayLap.
6) Thực thể:DOANHSO
– Mỗi thực thể tượng trưng cho tổng giá trị sử dụng dịch vụ tại TMV tính theo năm. Mỗi
năm, giá trị sử dụng dịch vụ tính từ ngày 1/1 đến hết năm. Chỉ có khách hàng thành viên và
khách hàng VIP mới tính tổng giá trị sử dụng .
– Các thuộc tính: Nam, DoanhSoMua.
7) Thực thể: HOADON
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 hóa đơn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại TMV.
– Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
8) Thực thể: NHANVIEN
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 nhân viên phục vụ tại TMV.
– Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NSinh, DChi, GTinh, Email, DThoai.
9) Thực thể:CHUCVU
– Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên .Tùy theo chức vụ của nhân viên mà
ta phân ra quyền hạn cho từng nhân viên tham gia sử dụng hệ thống.
–Các thuộc tính : MaCV, TenCV.
10)Thực thể: QUANTRI
– Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức năng quản trị mà nhân viên sử dụng trong hệ
thống.Ðây là thực thể được định danh sẵn, với các chức năng như: Qủan lý khách hàng hay
quản lý nhân viên,…….
– Các thuộc tính : MaQT, TenQT,MoTaQT.
11)Thực thể: KHTT
–Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng không thuộc hệ thống khách hàng thân thiết của
chi nhánh mình( là khách hàng của chi nhánh khác nhưng tham gia sử dụng dịch vụ thẩm mỹ
tại chi nhánh hiện tại lúc này).
– Các thuộc tính : MaKH, TenKH, LoaiKH, DoanhSoMua.
Mô tả chi tiết thực thể:
1. Thực thể: Chi nhánh
Tên thuộc
tính Diễn giải
Kiểu
DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaCN Mã số chi nhánh CT B 3 3
TenChiNhan
h Tên chi nhánh CĐ B 30 30
Dchi Ðịa chỉ chi nhánh CĐ B 255 255
Email Email chi nhánh CĐ K 30 30
Dthoai
Số điện thoại chi
nhánh S B 10 10
2. Thực thể: Khách hàng
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaKH
Mã số của khách
hàng CT B 8 8
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
SoCMND
Số chứng minh
nhân dân CT B 9 9
Nsinh
Ngày sinh của
khách hàng N B 10 10
Gtinh
Giới tính của khách
hàng CĐ B 6 6
Dchi Ðịa chỉ khách hàng CĐ B 255 255
DThoai
Số điện thoại khách
hàng S K 10 10
Email Email khách hàng CĐ K 255 255
LoaiKH Loại khách hàng CĐ Đ 6 6
3. Thực thể: Khách hàng thường
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng
đăng kí N B 10 10
4. Thực thể: Khách hàng VIP
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng
đăng kí N B 10 10
5. Thực thể: Thẻ Khách hàng
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaThe Mã số của thẻ CT B 6 6
SoSerial Số sêri của thẻ S B 8 8
NgayLap Ngày lập thẻ N B 10 10
6. Thực thể: Doanh số
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
Nam
Năm kh/hàng sử
dụng dịch vụ N B 4 4
DoanhSoMua
Doanh số của khách
hàng S B 9 9
7. Thực thể: Hoá đơn
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaHD Mã số hóa đơn CT B 6 6
NgayLap
Ngày nhân viên lập
hóa đơn N B 10 10
TongTien
Tổng số tiền trên
hoá đơn S B 8 8
8. Thực thể: Nhân viên
Tên thuộc
tính Diễn giải
Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaNV
Mã số nhân viên
cửa hàng CT B 8 8
TenNV
Tên nhân viên cửa
hàng CĐ B 30 30
Nsinh
Ngày sinh nhân
viên N B 10 10
Dchi Ðịa chỉ nhân viên CĐ B 255 255
Gtinh Giới tính nhân viên CĐ B 6 6
Email nhân
viên Email nhân viên CĐ K 36 36
Dthoai
Ðiện thoại nhân
viên S K 10 10
9. Thực thể: Chức vụ
Tên thuộc
tính Diễn giải
Kiểu
DL Loại DL Số kí tự
Số
byte
MaCV
Mã số chức vụ nhân
viên CT B 6 6
TenCV
Tên chức vụ nhân
viên CĐ B 20 20
10. Thực thể: Quản Trị
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaQT Mã số quản trị CT B 6 6
TenQT Tên loại quản trị CĐ B 20 20
MoTaQT
Mô tả chi tiết quản
trị CĐ B 255 255
11. Thực thể: Khách hàng tạm thời
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaKH
Mã số của khách
hàng CT B 6 6
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
LoaiKH Loại khách hàng CĐ B 6 6
DoanhSoMua
Doanh số của
khách hàng S B 9 9
** Chú thích:
* Kiểu dữ liệu:
CĐ: chuỗi động
CT: chuỗi tĩnh
S : số
N : ngày tháng
* Loại dữ liệu:
B: bắt buộc phải có
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
Lược đồ ERD trên máy client:
Lược đồ ERD trên máy server:
PHẦN IV: CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ:
Trên máy client:
1) CHINHANH( MaCN, TenChiNhanh, DChi, Email, Dthoai).
2) KHACHHANG( MaKH, MaCN, TenKH, SoCMND, GTinh, NSinh, DChi, DThoai,
Email, LoaiKH).
3) KHTHUONG( MaKH, NgayThamGia)
4) KHVIP( MaKH, NgayThamGia, ThoiHanTheVIP)
5) THEKHACHHANG( MaThe, MaKH, SoSerial,NgayLap)
6) DOANHSO( Nam, MaKH, DoanhSoMua)
7) HOADON( MaHD, MaKH, MaNV, NgayLap, TongTien)
8) NHANVIEN ( MaNV, MaCN, TenNV, NSinh, GTinh,DChi, Email,
DThoai,MatKhau).
9) CHUCVU( MaCV, TenCV)
10) QUANTRI( MaQT, TenQT, MoTaQT)
11) PHANQUYEN( MaCV, MaCC, QuyenThem, QuyenSua, QuyenXoa)
12) KHTT( MaKH, MaCN, TenKH, LoaiKH, TongDiem, DoanhSoMua)
** Chú thích:
- Kí hiệu khoá:
XYZ: khóa chính
ABC: khóa ngoại
- Thực thể và thuộc tính phát sinh:
Thực thể NHANVIEN có phát sinh thêm thuộc tính là MatKhau dùng để đăng nhập
vào hệ thống máy tính. Cặp thuộc tính MaNV – MatKhau sẽ giúp cho việc phân quyền đối
với từng nhân viên chính xác hơn.
Thực thể PHANQUYEN: bao gồm 3 quyền là thêm, xoá, sửa cơ sở dữ liệu. Mỗi nhân
viên sẽ được đánh dấu phần quyền hạn của mình ứng với từng chức năng cụ thể trong
bảng(table).
** Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu:
PHẦN V: Thiết kế giao diện:
Đây là phần giao diện dành cho nhân viên của hệ thống cửa hàng
Màn hình đăng nhập
Các thao tác
- Nhân viên kích hoạt chương trình, nhập mã số, mật khẩu của mình và nhấn nút
Đăng Nhập để đăng nhập vào hệ thống quản lý của cửa hàng;
- Nhân viên có thể nhấn nút Thoát để kết thúc quá trình đăng nhập.
Ý nghĩa hoạt động
- Vì mỗi nhân viên có quyền hạn khác nhau nên phải đăng nhập để hệ thống tiến
hành phân quyền. Việc đăng nhập và các thao tác của nhân viên trên hệ thống đều
được lưu lại.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền mới được sử dụng chương trình;
- Chương trình chỉ cho phép nhập sai mật khẩu 5 lần, nếu không chương trình sẽ
đóng và lưu lại thời điểm nhập sai đó.
Menu chính
Sau khi đăng nhập, hệ thống menu chính sẽ hiển thị. Tùy theo quyền hạn, mỗi nhân
viên sẽ có hệ thống menu khác nha