Đề tài Quản lý ra vào của xe container

Một bãi chứa container gồm hai khu chính: khu hàng khô và khu hàng cần bảo quản lạnh. Trong mỗi khu được chia làm nhiều lô khác nhau ( khi ký hợp đồng, mỗi chủ hàng được phân một lô nhất định). Khi chủ hàng cần gửi container vào bãi thì người lái xe đưa container tới bãi trình gi ấy yêu cầu gửi container của chủ hàng cho người giao nhận. Người giao nhận kiểm tra hiện trạng của container gồm có: tình trạng bên ngoài của container, số seal. Nếu là container lạnh kiểm tra nhiệt độ, các thiết bị lạnh và thử điện. Người giao nhận nhập các thông tin vào máy, kiểm tra trên sơ đồ để tìm vị trí đặt container và in ra phiếu giao nhận. Phi ếu giao nhận gồm 3 liên: liên vàng do lái xe đưa cho bảo vệ sau khi nhập container vào bãi; liên trắng được lưu lại; liên hồng được giao cho lái xe để trình cho chủ hàng. Lái xe đưa container vào bãi theo vị trí đã được sắp xếp trên máy. Xe nâng container xếp container vào đúng vị trí

pdf34 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý ra vào của xe container, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ RA VÀO CỦA XE CONTAINER 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ 1.1 Mô tả bài toán bằng lời: Một bãi chứa container gồm hai khu chính: khu hàng khô và khu hàng cần bảo quản lạnh. Trong mỗi khu được chia làm nhiều lô khác nhau ( khi ký hợp đồng, mỗi chủ hàng được phân một lô nhất định). Khi chủ hàng cần gửi container vào bãi thì người lái xe đưa container tới bãi trình giấy yêu cầu gửi container của chủ hàng cho người giao nhận. Người giao nhận kiểm tra hiện trạng của container gồm có: tình trạng bên ngoài của container, số seal. Nếu là container lạnh kiểm tra nhiệt độ, các thiết bị lạnh và thử điện. Người giao nhận nhập các thông tin vào máy, kiểm tra trên sơ đồ để tìm vị trí đặt container và in ra phiếu giao nhận. Phiếu giao nhận gồm 3 liên: liên vàng do lái xe đưa cho bảo vệ sau khi nhập container vào bãi; liên trắng được lưu lại; liên hồng được giao cho lái xe để trình cho chủ hàng. Lái xe đưa container vào bãi theo vị trí đã được sắp xếp trên máy. Xe nâng container xếp container vào đúng vị trí. Khi chủ hàng muốn xuất container thì người lái xe tới bãi và trình lệnh xuất container của chủ hàng cho người giao nhận. Người giao nhận kiểm tra trong máy xem container có trong bãi hay không. Nếu có thì kiểm tra tình trạng container khi nhập và đối chiếu với thực tế; xác định vị trí đặt container trên sơ đồ và in phiếu xuất container. Lái xe đưa xe vào bãi nhận container. Chủ hàng thanh toán chi phí thuê bãi theo từng tháng. Trong khi chủ hàng kiểm tra tình trạng container, nếu có sự cố thì thông báo sự cố cho các bên liên quan, kiểm tra hiện trường và lập biên bản sự cố sau đó giải quyết sự cố. Hàng ngày báo cáo cho lãnh đạo về thông tin: nhập_xuất container(theo ngày), số container tồn trong bãi(theo ngày), báo cáo lưu bãi( gửi cho chủ hàng để cuối tháng thanh toán), báo cáo nâng hạ(để tính sản lượng cho xe nâng) …. 2.1 Bảng phân tích chức năng, tác nhân và hồ sơ BẢNG PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ Động từ +bổ ngữ Danh từ Nhận xét Yêu cầu giử container Kiểm tra trạng Người giao nhất Chủ hàng tác nhân tác nhân Ghi lại tình trang container Kiểm tra bãi Ghi lại vị trí thực tế Lập phiếu nhập Nhận lệnh xuất Kiểm tra, đối chiếu Lập phiếu xuất Xuất hàng Thanh toán Thông báo sự cố Kiểm tra hiện trường Lập biên bản sự cố Giải quyết sự cố Yêu cầu giử container Sổ theo dõi Phiếu nhập Lệnh xuất Phiếu xuất Hóa đơn thanh toán Biên bản sự cố Báo cáo tổng hợp Báo cáo nhâp xuất container Báo cáo tồn container Báo cáo container lưu bãi Lãnh đạo hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ hồ sơ tác nhân Hình 1.1 bảng phân tích chức năng, tác nhân hồ sơ 2. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1 Mô hình biểu đồ ngữ cảnh Hình 2.1 biểu đồ ngữ cảnh CHỦ HÀNG 0 HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHẬP XUẤT CONTAINER LÃNH ĐẠO Yêu cầu giử container Lệnh xuất Phiếu xuất Phiếu nhập Thông báo sự cố Biên bản sự cố Yêu cầu báo cáo báo cáo 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng Hình 2.2 mô hình biểu đồ phân rã chức năng 2.3 Đặc tả chức năng lá 2.3.1 chức năng “1.1 nhận yêu cầu giử container” Hệ thống quản lý nhập xuất container 1.Nhập container 2.xuất container 4.Tổng hợp báo cáo 1.1nhận yêu cầu giử container 1.2 kiểm tra hiện tạng 2.1nhận lệnh xuất 4. in báo cáo nhập xuất 2.2kiểm tra, đối chiếu 4.2 in báo cáo tồn bãi 4.3 in báo cáo lưu bãi 3.1 kiểm tra hiện trường 3.2 lập biên bản sự cố 3.3giải quyết 3. giải quyết sự cố 1.3 lập phiếu nhập 1.4 xếp container vào bãi 2.3 Lập phiếu xuất 2.3 xuất hàng 2.4thanh toán chủ hàng muốn giử container vào bãi thì cho lái xe chuyển container tới bãi và trình giấy yêu cầu giử container. 2.3.2 chức năng “1.2 kiểm tra hiện trạng” khi chủ hàng chuyển container đến người giao nhận kiểm tra hiện trạng container và ghi lại tình trạng container vào sổ theo dõi: tình trạng bên ngoài của container, số seal. Nếu là container lạnh kiểm tra nhiệt độ, các thiết bị lạnh và thử điện. Người giao nhận phân loại các container theo: hàng lạnh, hàng khô….. và nhập các thông tin vào máy, kiểm tra trên sơ đồ để tìm vị trí đặt container 2.3.3 chức năng “1.3 lập phiếu nhập” Sau khi kiểm tra hiện trạng người giao nhận in phiếu nhập, ngược lại thông báo cho chủ hàng. 2.3.4 chức năng “1.4 xếp công vào bãi” Sau khi phân loại container xong dùng xe nâng, cẩu xếp container vào bãi theo một số quy tắc: hàng lạnh phải để ở nhiệt độ chủ hàng yêu cầu, những container lấy sau xếp xuống trước….(nên xếp theo lô) 2.3.5 chức năng “2.1 nhận lệnh xuất” Khi chủ hàng đến lấy container yêu cầu đưa vận đơn ra chứng minh container là của mình và để hệ thống tìm kiếm. 2.3.6 chức năng “2.2 kiểm tra đối chiếu” Khi có lệnh xuất người giao nhận kiểm tra và tìm kiếm, nếu đúng lập phiếu xuất, ngược lại thông báo cho chủ hàng. 2.3.7 chức năng “2.3 lập phiếu xuất” Người giao nhận lập phiếu xuất theo thông tin đã kiểm tra đối chiếu. 2.3.8chức năng “2.4 xuất container” Căn cứ vào phiếu xuất người quả lý đưa xe vào bãi lấy container và xuất hàng. 2.3.9 chức năng “2.5 thanh toán” Hàng tháng chủ hàng thanh toán theo hợp đồng. 2.3.10 chức năng “3.1 kiểm tra hiện trường”. Khi nhận được thông báo sự cố của chủ hàng ban quản lý bãi cử người kiểm ra hiện trường cùng với người bên chủ hàng.. 2.3.11 chức năng “3.2 lập biên bản sự cố ” Sau khi cả hai bên kiểm tra hiện trường tiến hành lập biên bản sự cố. 2.3.12 chức năng “3.3 giải quyết” Căn cứ vào biên bản sự cố giải quyết sự cố: quy trách nhiệm cho tưng bên tức là sự cố này do bên nào chịu trách nhiệm. 2.3.13 chức năng “4.1 in báo cáo nhập xuất” Hàng ngày người giao nhận báo cáo thông tin nhập xuât container về: số lượng chủng loại, kích cõ … 2.3.14 chức năng “4.2 in báo cáo tồn container” Hàng ngày căn cứ tình hình nhập xuất người giao nhậ lập báo cáo tồn container trên bãi. 2.3.15 chức năng “4.3 in báo cáo lưu bãi ” Đối với những container quá hạn mà chủ hàng chưa lấy thi phải báo cáo để đưa ra các cách quản lý khác: vd tăng tiền gửi, không chịu trách nhiệm hàng trong container hỏng… 2.4 Các bảng hồ sơ tài liệu sử dụng trong hệ thống. Số tt Tên – Vai trò Công việc liên quan D1 Yêu cầu giử container Nhận danh sách container nhập, kiểm tra đối chiếu D2 Sổ theo dõi Ghi lại tình trạng container nhập. trên bãi. D3 Phiếu nhập Lập phiếu nhập D4 Bảng phân loại Phân loại container D5 Lệnh xuất Nhận lệnh xuất, kiểm tra tìm kiếm. D6 Phiếu xuất Lập phiếu xuất D7 Hóa đơn thanh toán Thanh thoán D8 Biên bản sự cố Giải quyết sự cố D9 Báo cáo nhập xuất container báo cáo. D10 Báo cáo tồn bãi báo cáo. D11 Báo cáo hàng lưu bãi Báo cáo Hình2.3 :Bảng tổng hợp hồ sơ, tài liệu sử dụng trong hệ thống 2.5 Ma trân thực thể chức năng Danh sách container nhập Sổ theo dõi Phiếu nhập Bảng phân loại Lệnh xuất Phiếu xuất Hóa đơn thanh toán Biên bản sự cố Báo cáo nhập container Báo cáo xuất container Báo cáo hàng quá hạn Các chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 1.Nhập container R U C R 2.Xuất container R R C C 3.Giải quyết sự cố R C 4. Tổng hợp báo cáo R R C C C Hình2.4 : Bảng phân tích ma trận thực thể chức năng 3. Thiết kế luồng dữ liệu 3.1 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 0. Hình 3.1 biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 CHỦ HÀNG 1.0 Nhập container D8 D10 Phiếu nhập D3 Biên bản sự cố Báo cáo tông bãi 3.0 Giải quyết sự cố 4.0 Tổng hợp báo cáo 2.0 Xuất container D5 LÃNH ĐẠO Yêu cầu giử container Phiếu nhập Vận đơn Lệ h xuất D5 Phiếu xuất 6 D5 Hóa đơn thanh toán 7 Yêu cầu giử container D3 Sổ theo dõi D2 Bảng phân loại D4 D9 Báo cáo nhập xuất D10 Báo cáo lưu bãi Yêu cầu báo cáo Báo cáo Phiếu xuất Lệnh xuất Sự cố Biên bản sự cố Container trong bãi Container xuất bãi 3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1” chức năng nhập container” Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1” chức năng nhập container” CHỦ HÀNG 1.1.1 Nhận danh sách container D3 D4 Yêu cầu giử container D1 D2 Sổ theo dõi Phiếu nhập Bảng phân loại 1.4.1 Xếp container vào bãi 1.2.1 Kiểm tra hiện trạng 1.3.1 Lập phiếu nhập Yêu cầu giử container Yêu cầu giửcontainer Tình trạng container Phiếu nhập Hàng nằm trong bãi Tình trạng container Phiếu nhập 3.3 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “2. xuất container” Hình 3.3 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “2. xuất container” CHỦ HÀNG 2.1.1 Nhận lệnh xuất D6 Lệnh xuất D5 D2 Sổ theo dõi Phiếu xuất 2.3.1 Lập phiếu xuất 2.4.1 Xuất container 2.2.1 Kiểm tra đối chiếu D5 Sổ theo dõi D7 Hóa đơn thanh toán Thông tin container Lệnh xuất Thông tin thực tế Phiếu xuất Phiếu xuất 2.5.1 Thanh toán H óa đ ơn th an h to án thanh toán Thông tin container Phiếu xuất Container 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1chức năng “3.giải quyết sự cố” Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1chức năng “3.giải quyết sự cố” CHỦ HÀNG D3 D2 Sổ theo dõi Biên bản sự cố 3.2.1 Lập biên bản sự cố 3.3.1 Giải quyết 3.1.1 Kiểm tra hiện trường Thông báo sự cố Thông tin thực tế Biên bản sự cố Biên bản sự cố Cách giải quyết 3.5 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “4. Tổng hợp báo cáo” Hình 3.5 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “4. Tổng hợp báo cáo” LÃNH ĐẠO 4.1.1 In báo cáo nhập Báo cáo nhập xuất D9 D11 Báo cáo lưu bãi 4.3.1 In báo cáo lưu bãi 4.2.1 In báo cáo tồn bãi D10 Báo cáo tồn bãi Phiếu nhập D3 Phiếu xuất D6 Báo cáo nhập xuất Báo cáo Báo cáo tồn bãi Báo cáo Báo cáo Báo cáo lưu bãi Container tồn bãi Tình hình nhập xuất 4.Thiết kế cơ sở dữ liệu CHỦ HÀNG #MaChuHàng TênChuHang DiaChi DienThoai Fax NGƯỜI GIAO NHẬN #MaCN TenCN CongViec NoiLamViec NHẬP CONTAINER MaContainer SoSealCH SoSealHQ Kieu Co NgayNhap TinhTrang MaChuHang MaCN XUẤT CONTAINER MaContainer SoSealCH SoSealHQ Kieu Co NgayXuat TinhTrang MaChuHang MaCn Hình 4.1 mô hình quan hệ của hệ thống 5.Thiết kế luồng dữ liệu vật lý 5.1 Luồng dữ liệu chức năng ”1.nhập container” Hình5.1 Luồng dữ liệu” chức năng nhập container” CHỦ HÀNG 1.1.1 Nhận danh sách container D3 D4 Yêu cầu giử container D1 D2 Sổ theo dõi Phiếu nhập Bảng phân loại 1.4.1 Xếp container vào bãi 1.2.1 Kiểm tra hiện trạng 1.3.1 Lập phiếu nhập Yêu cầu giử container Yêu cầu giửcontainer Tình trạng container Phiếu nhập Hàng nằm trong bãi Tình trạng container Phiếu nhập 5.2 Luồng dữ liệu chức năng “2. xuất container” CHỦ HÀNG 2.1.1 Nhận lệnh xuất D6 Lệnh xuất D5 D2 Sổ theo dõi Phiếu xuất 2.3.1 Lập phiếu xuất 2.4.1 Xuất container 2.2.1 Kiểm tra đối chiếu D5 Sổ theo dõi D7 Hóa đơn thanh toán Thông tin container Lệnh xuất Thông tin thực tế Phiếu xuất Phiếu xuất 2.5.1 Thanh toán H óa đ ơn th an h to án thanh toán Thông tin container Phiếu xuất Container Hình5.2Luồng dữ liệu chức năng “2. xuất container” 5.3 Luồng dữ liệu chức năng “3.giải quyết sự cố” Hình5.3 Luồng dữ liệu “3.giải quyết sự cố” CHỦ HÀNG D3 D2 Sổ theo dõi Biên bản sự cố 3.2.1 Lập biên bản sự cố 3.3.1 Giải quyết 3.1.1 Kiểm tra hiện trường Thông báo sự cố Thông tin thực tế Biên bản sự cố Biên bản sự cố Cách giải quyết 5.3 Luồng dữ liệu chức năng “4. Tổng hợp báo cáo” Hình 5.4Lluồng dữ liệu chức năng “4. Tổng hợp báo cáo” LÃNH ĐẠO 4.1.1 In báo cáo nhập xuất Báo cáo nhập xuất D9 D11 Báo cáo lưu bãi 4.3.1 In báo cáo lưu bãi 4.2.1 In báo cáo tồn bãi D10 Báo cáo tồn bãi Phiếu nhập D3 Phiếu xuất D6 Báo cáo nhập xuất Báo cáo Báo cáo tồn bãi Báo cáo Báo cáo Báo cáo lưu bãi Container tồn bãi Tình hình nhập xuất 6. Thiết kế giao diện 6.1 Giao diện đăng nhập Hình 6.1 giao diện đăng nhập hệ thống 6.2 Giao diện chính của hệ thống ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG Người sử dụng Mật khẩu ĐĂNG NHẬP THOÁT Hình 6.2.1 Giao diện chính của hệ thống Hình 6.2.2 Giao diện chính của hệ thống HỆ THỐNG NHẬP XUẤT CONTAINER NHẬP LẬP PHIẾU BÁO CÁO TRỢ GIÚP Lập phiếu nhập Lập phiếu xuất Lập hóa đơn HỆ THỐNG NHẬP XUẤT CONTAINER NHẬP LẬP PHIẾU BÁO CÁO TRỢ GIÚP Thông tin chủ hàng Thông tin nhập container Thông tin xuất container Thông tin công nhân Hình 6.2.3 Giao diện chính của hệ thống 6.3 Giao diện nhập thông tin HỆ THỐNG NHẬP XUẤT CONTAINER NHẬP LẬP PHIẾU BÁO CÁO TRỢ GIÚP Báo cáo nhập xuất Báo cáo tồn bãi Báo cáo lưu bãi Hình 6.3 Giao diện nhập thông tin chủ hàng NHẬP THÔNG TIN CHỦ HÀNG Mã chủ hàng Fax Tên chủ hàng Điện thoại Địa chỉ TÌM GHI SỬA XÓA THOÁT 6.4 Giao diện nhập thông tin nhập Container Hình 6.4 Giao diện nhập thông tin nhập Container NHẬP THÔNG TIN NHẬP COTAINER Mã Container Cỡ Số Seal CH Kiểu Số Seal HQ TÌM GHI SỬA XÓA THOÁT Ngày nhập Tình trạng Mã CN Mã chủ hàng d d mm yy 6.5 Giao diện nhập thông tin xuất Container NHẬP THÔNG TIN XUẤT COTAINER Mã Container Cỡ Số Seal CH Kiểu Số Seal HQ TÌM GHI SỬA XÓA THOÁT Ngày xuất Tình trạng Mã CN Mã chủ hàng d d mm yy Hình 6.5 Giao diện nhập thông tin xuất Container 6.6 Giao diện nhập thông tin công nhân Hình 6.6 Giao diện nhập thông tin công nhân Các hồ sơ khác: phiếu nhập Phiếu xuất Hóa đơn thanh toán NHẬP THÔNG TIN CÔNG NHÂN Mã CN Tên CN Bộ phận làm viẹc Công việc TÌM GHI SỬA XÓA THOÁT Báo cáo Ta sử dụng REPORTS để đưa ra thông tin lưu trong CSDL theo mẫu có sẵn và lưu lại chúng.