CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH . 4
1.1. Giới thi ệu về công ty Tanimex . . 4
1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN . 6
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH . 8
2.1. Nhiệ m vụ, chức năng của nhà máy . . 8
2.1.1. Nhiệm vụ . . 8
2.1.2. Chức năng . . 8
2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy . . 8
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH . 10
3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải . . 10
Hiện trạng môi trường nước . . 11
3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy . 14
3.3.2. Thuyết minh . . 16
3.4. Cấu tạo và chức năng từng công trình đơn vị . . 17
3.4.1 Song chắn rác thô . . . 17
3.4.2 Bể thu gom . . . 18
3.4.3 Thiết bị l ọc rác tinh . 19
3.4.5 Bể điều hòa . . . 21
3.4.6 Bể SBR (Sequencing Batch Reactor: bể phản ứng sinh học từng mẻ liên tục) . 23
3.4.7 Bể khử trùng . . 27
3.4.8 Bể nén bùn . . . 28
3.5.1. Vận hành hệ thống . . 30
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 37
39 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3482 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy trình công nghệ xử lý nước thải kcn Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 1
LUẬN VĂN
Đề tài: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN
TÂN BÌNH
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH ............................................................ 4
1.1. Giới thiệu về công ty Tanimex ............................................................................................................ 4
1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN .................................................................................... 6
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH ..... 8
2.1. Nhiệm vụ, chức năng của nhà máy .................................................................................................... 8
2.1.1. Nhiệm vụ ........................................................................................................................................ 8
2.1.2. Chức năng ...................................................................................................................................... 8
2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy ................................................................................................. 8
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN TÂN BÌNH ...................... 10
3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải .............................................................................. 10
Hiện trạng môi trường nước ............................................................................................................................. 11
3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy ............................................................................... 14
3.3.2. Thuyết minh ..................................................................................................................................... 16
3.4. Cấu tạo và chức năng từng công trình đơn vị ................................................................................ 17
3.4.1 Song chắn rác thô ................................................................................................................................... 17
3.4.2 Bể thu gom ............................................................................................................................................. 18
3.4.3 Thiết bị lọc rác tinh ................................................................................................................................ 19
3.4.5 Bể điều hòa ............................................................................................................................................. 21
3.4.6 Bể SBR (Sequencing Batch Reactor: bể phản ứng sinh học từng mẻ liên tục) ................................. 23
3.4.7 Bể khử trùng ........................................................................................................................................... 27
3.4.8 Bể nén bùn .............................................................................................................................................. 28
3.5.1. Vận hành hệ thống .......................................................................................................................... 30
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 37
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 3
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................ 37
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................................................... 39
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH
1.1. Giới thiệu về công ty Tanimex
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU DICH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÂN BÌNH
Tiền thân là Công ty Dịch vụ và Cung ứng Xuất khẩu, được thành lập theo Quyết
định số 1920/QĐ – UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Ủy ban Nhân dân quận Tân
Bình.
Năm 1992, Công ty Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân
Bình được thành lập theo Quyết định số 218/QĐ – UB ngày 11 tháng 2 năm 1992 của Ủy
ban Nhân dân tp. Hồ Chí Minh.
Ngày 30 tháng 12 năm 2006, UBND tp. Hồ Chí Minh đã ban hành quyết định số
6686/QĐ – UBND về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty Sản xuất
kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình thành công ty cổ phần Sản xuất
kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình.
Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 18 tháng 7 năm 2006 theo giấy
CNĐKKD số 4103005032 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tp. Hồ Chí Minh cấp.
Địa chỉ: 89 Lý Thường Kiệt, P. 9, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 8641885 – (08) 8644497
Fax: 84.8.8642060
Email: tanimex@hcm.vnn.vn
Văn phòng KCN Tân Bình:
Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, P. 15, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 8150073 – (08) 8161254 – (08) 8152435 – (08) 8152434
Fax: 84.8.8150074
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 5
Email: kcntanbinh@hcm.fpt.vn
1.2. Sự hình thành và phát triển của khu công nghiệp
1.2.1. Vị trí địa lý, địa hình
KCN Tân Bình cố tổng diện tích khoảng 105,95 ha thuộc 2 phường Tây Thạnh và Sơn
Kỳ, Quận Tân Phú – TPHCM
Vị trí khu đất như sau:
Cách trung tâm thành phố 10km.
Nằm gần sân bay Tân Sơn Nhất.
Cách cảng Sài Gòn 11 km theo đường vận chuyển container.
Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m.
Cách Quốc lộ 22 khoảng 4 km.
1.2.2. Cơ sở hạ tầng
Nguồn cung cấp điện
Nhằm đảm bảo nhà máy hoạt động được liên tục, KCN có 2 nguồn cung cấp điện:
Trạm Tân Bình 1 nằm trong KCN: 110/22 KWV – 2 x 40 KVA.
Đường dây dự phong Hóc Môn và Vinatexco từ trạm 110/15 KW Bà Quẹo.
Nguồn cung cấp nước
Để đáp ứng đa tối nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN sử dụng 2 hệ thống cung
cấp nước:
Công ty khai thác và xử lý nước ngầm TP: 50.000m3/ngày đêm.
Hệ thống nước sông Sài Gòn: 300.000m3/ngày đêm.
Hệ thống cấp nước nội bộ KCN: 6.000m3/ngày đêm.
Hệ thống giao thông
Tổng chiều dài các tuyến đường trong KCN với các loại đường có lộ giới từ 16m-
32m được trải bê tong nhựa nóng và nối trực tiếp với xa lộ vành đai (QL 1A), Quốc lộ
22, tải trọng H.30.
Khu phụ trợ KCN
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 6
Chiếm 13,4 ha dùng để bố trí các công trình cung cấp năng lượng, cung cấp nước và cung
cấp các dịch vụ vận tải, kho tải, kho ngoại quan.
Ngoài ra, để đa dạng hóa kinh doanh và cũng như ngày càng hoàn thiện các dịch vụ hỗ
trợ cho hoạt động sản xuất cảu các nhà đầu tư, ngay từ đầu năm 2000, KCN đã đồng loạt
triển khai các dự án loại hình dịch vụ như: xây dựng khhu nhà kho xưởng cho thuê,
Xưởng cung ứng phần ăn công nghiệp, Đội cây xanh – Môi trường, Xí nghiệp xây lắp và
cơ khí xây dựng (trực thuộc Công ty TANIMEX), Trạm cung cấp nhiên liệu , thực hiện
Dịch Vụ Đại Lý Bảo Hiểm, phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP
HCM. Ngoài ra còn triển khai thêm một số lại hình dịch vụ khác như: trạm khai thác
nước ngầm , bán trả góp các căn hộ trong Chung cư cho các đối tượng có thu nhập thấp,
các Khu vui chơi, Khu VHTDTT, Văn phòng cho thuê, Kho ngoại quan, Trạm xử lý
nước thải, Bưu chính viễn thông và các công trình tiện ích phục vụ dân cư: trường học, y
tế.
Bên cạnh đó công tác tuyển dụng lao động để cung ứng cho các nhà máy trong KCN
được Công ty Tanimex đặc biệt quan tâm.
Đối với công tác bảo vệ và trật tự công cộng cũng được KCN quan tâm và thực hiện
chuyên trách bởi Đội Bảo Vệ KCN, đồng thời phối hợp với các cơ quan địa phương.
1.2.2. Cơ cấu ngành nghề và lao động của KCN
Cơ cấu ngành nghề
Cơ cấu ngành nghề đầu tư vào KCN Tân Bình được quy hoạch cho các loại hình công
nghiệp khá sạch, ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường. hiện tại có khoảng 136 nhà đầu
tư đang hoạt động trong KCN Tân Bình với các ngành nghề sản xuất đa dạng bai gồm:
Các ngành công nghiệp nhẹ như: dệt, may, giày da, nữ trang, mỹ phẩm, dụng cụ tủy tinh,
pha lê, mỹ nghệ silicat.
Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
Các ngành công nghiệp in, sản xuất bao bì.
Các ngành gia công chế biến nhựa cao su, composit, đồ gỗ.
Các ngành sửa chữa, chế tạo máy, thiết bị phụ tùng, dụng cụ kim loại, xi mạ.
Các ngành công nghiệp dược phẩm…
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 7
Lao động
Các ngành nghề sản xuất có đặc tính chủ yếu sử dụng nhiều lao động phổ thông, lao động
có tay nghề. Số lượng lao động chủ yếu tập trung vào các ngành sản xuất, các ngành dịch
vụ chiếm số ít.
Nguồn cung cấp lao động chủ yếu từ khu vực, các tỉnh thành khu vực lân cận. Lao động
tập trung về phần lớn không được đào tạo ngành nghề cơ bản sẽ được đạy nghề tại đây.
Hầu hết các lao động điều có trình độ văn hóa chưa tốt nghiệp phổ thông trung học.
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 8
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH
2.1. Nhiệm vụ, chức năng của nhà máy
2.1.1. Nhiệm vụ
Nâng cao hiệu suất xử lý nước thải.
Tiết kiệm năng lượng.
Không để xảy ra sự cố về nước thải.
Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các doanh nghiệp trong KCN theo tiêu
chuẩn nước loại B.
2.1.2. Chức năng
Nhà máy xử lý nước thải tập trung là nơi xử lý nước thải của các công ty, xí
nghiệp đang hoạt động trong KCN. Đồng thời tổ môi trường của KCN tại đây làm
nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp, lập
báo cáo để trình lên sở Tài Nguyên Môi Trường và Hepza (Hepza là ban quản lý
KCN – Khu chế xuất).
2.2. Thuận lợi và khó khăn của nhà máy
2.2.1. Thuận lợi
Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN được xây dựng ở một địa điểm rất thuận lợi
nằm trong KCN lại cách xa khu dân cư nên việc xử lý không gây ảnh hưởng đến người
dân.
2.2.2. Khó khăn
Nhà máy có diện tích tương đối nhỏ nên hệ thống xử lý cho cả KCN còn hạn chế và công
nhân còn có hạn.
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 9
2.3. Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự trong nhà máy
2.4. Sơ đồ mặt bằng nhà máy
TỔ TRƯỞNG
NHÂN VIÊN
THÍ NGHIỆM
NHÂN VIÊN
VẬN HÀNH
NHÂN VIÊN
BẢO DƯỠNG
BẢO VỆ
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 10
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KCN TÂN BÌNH
3.1 . Đặc điểm, thành phần và tính chất nước thải
3.1.1. Đặc điểm nước thải
Nước thải từ KCN Tân Bình bao gồm 3 nguồn chính:
Nước thải sản xuất: là loai nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các
nhà máy trong KCN. Loại nước thải này chứa rất nhiều chất khó phân hũy do các nhà
máy sản xuất thực phẩm, điện tử, in ấn bao bì, da dày, sản xuất nhựa, cao su…và được
quy vào loại nước thải nguy hại như dầu khoáng, kim loại nặng…Bên cạnh đó còn có
nước thải từ các quá trình thu gom, rửa nguyên liệu, vệ sinh thiết bị.
Nước thải sinh hoạt: chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công – nhân
viên. Nước thải này có chứa nhiều chất hữu cơ, các chất cặn bẩn, các chất lơ lửng, các
chất dinh dưỡng và vi khuẩn.
Nước mưa: hầu hết nước mưa được chảy tràn ra kênh Tham Lương và kênh 19/5.
Trong quá trình chảy tràn nước mưa kéo theo một số bụi bẩn và cá chất ô nhiễm trên bề
mặt. tuy nhiên mức độ ô nhiễm tương đối nhẹ nên được quy là sạch, do đó việc thoát
nước mưa xuống các kênh trong KCN được xem là an toàn đối với môi trường.
Ở KCN nước thải được kiểm soát bằng lượng nước cấp cho KCN hoạt động. Lưu
lượng nước thải nước thải công nghiệp dao động phụ thuộc vào lượng nước được sử dụng
trong sản xuất và trong sinh hoạt, biến động theo ngày.
Nhà máy xử lý nước thải với công xuất 2000m3/ngày đêm.
3.1.2 Thành phần và tính chất nước thải
Hiện KCN với hơn 150 xí nghiệp lớn nhỏ và các ngành nghề khác nhau như: công
nghiệp cơ khí, chế biến lương thực, may mặc, giày da, nhựa, cao su, vật liệu xây dựng,
trang trí nội thất, gốm xứ, thủy tinh, lắp ráp điện tử, đồ điện gia dụng…Thành phần nước
thải rất đa dạng phụ thuộc vào tùng khâu, từng nhà máy và luôn thay đổi. Nó chứa các
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 11
chất hữu cơ, chất rắn lơ lững, kim loại nặng, chất nổi…các hợp chất này ảnh hưởng lớn
đến quá trình xử lý nước thải của nhà máy.
Nước thải trong khu công nghiệp khi chế biến các chất hữu cơ, vô cơ. Trong công
nghiệp sản xuất hình thành từ các quá trình sau:
- Nước rửa nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị.
- Nước làm nguội
- Nước được tách ra trong quá trình chế biến nguyên liệu.
- Các loại nước khác: nước rửa bao bì, nhà xưởng, máy móc…
Hiện trạng môi trường nước
3.2.1. Chất lượng nước thải của trạm XLNT tập trung KCN Tân Bình
Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Tân Bình với công suất thiết kế
2000m3/ngày đêm đã được xây dựng và đi vào vận hành ổn định, được Sở Tài Nguyên &
Môi Trường cấp văn bản nghiệm thu số 7272/TNMT-QLMT ngày 03/08/2006 cùng với
giấy phép xả vào nguồn tiếp nhận.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải sau sử lý, Công ty CP SX KD SNK DV &
ĐT Tân Bình (Tanimex) đã cho tiến hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4
lần/tháng với các chỉ tiêu: SS, COD, BOD5, pH trước xử lý và sau khi xử lý của nhà máy
XLNT tập trung KCN Tân Bình. Đồng thời gửi đơn vị bên ngoài phân tích các chỉ tiêu
theo TCVN 5945-2005.
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 12
Bảng 3.1. Chất lượng nước thải trung bình của Trạm XLNT ngày 9/12/2009.
STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Kết quả TC nước thải
(TCVN 5945-2005,
cột B) Nước thải trước
XL
Nước thải
sau XL
1 pH Mg/l 6,2 6,8 5,5-9
2 Mùi Khó chịu Không khó
chịu
Không khó chịu
3 Màu sắc Pt 340 42 50
4 SS Mg/l 140,4 10,5 100
5 COD Mg/l 951 55 80
6 BOD5 Mg/l 495 28 50
7 T-N Mg/l 8,91 4,06 30
8 T-P Mg/l 2,76 0,95 6
9 Hg Mg/l 0,005 <0,001 0,01
10 As Mg/l 0,01 <0,001 0,1
11 Pb Mg/l 0,19 0,11 0,5
12 Cd Mg/l 0,01 0,001 0,01
13 Coliform MPN/100ml 75*106 1200 5000
14 Cr3+ Mg/l 0,59 0,08 1
15 Cr6+ Mg/l 0,51 0,04 0,1
16 Nhiệt độ oC 30,5 30,1 40
17 Cu Mg/l 0,82 0,07 2
18 Zn Mg/l 0,02 <0,01 3
19 Mn Mg/l 0,31 0,1 1
20 Fe Mg/l 1,35 0,31 5
21 Sn Mg/l 0,03 0,1 1
22 Ni Mg/l 0,13 0,007 0,5
23 Clo dư Mg/l - 0,02 2
24 Dầu mỡ khoáng Mg/l 0,48 <0,01 5
25 Dầu ĐTV Mg/l 0,25 <0,01 20
26 N-NH3 Mg/l 5,45 2,54 10
27 Phenol Mg/l 0,11 <0,02 0,5
28 Florua Mg/l 0,11 0,01 10
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 13
29 Sunlfua Mg/l 1,01 0,01 0,5
30 CN- Mg/l 0,127 <0,002 0,1
31 Clorua Mg/l 312 255 600
32 Hóa chất BVTV:
lân hữu cơ
Mg/l KPH KPH 1
33 Hóa chất BVTV:
Clo hữu cơ
Mg/l KPH KPH 0,1
Nguồn:Viện khoa học và công nghệ Việt Nam - Viện Hóa Học các hợp chất thiên nhiên- Liên Hiệp
Khoa Học sản xuất công nghệ Hóa Học
3.2.2. Chất lượng nước nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận lượng nước thải KCN Tân Bình là kênh Tham Lương, để đánh giá hiện
trạng chất lượng nguồn tiếp nhận, Công ty CP SX KD SNK DV & ĐT Tân Bình
(Tanimex) cũng đã tiến hành đo đạc tại các vị trí: phía trên nguồn tiếp nhận, gần nguồn
tiếp nhận, phía dưới nguồn tiếp nhận.
Bảng 3.2. Kết quả chất lượng nước kênh Tham Lương ngày 9/12/2009
STT Chỉ tiêu ô
nhiễm
Đơn vị Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Tiêu chuẩn nước mặt
08:2008/BTNMT, cột
B2
1 pH Mg/l 6,5 6,2 6,7 5,5-9
2 Hg Mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
3 BOD5 Mg/l 67 54 51 25
4 COD Mg/l 129 107 106 50
5 TSS Mg/l 43,5 152,4 14,5 100
6 Kẽm(Zn) Mg/l 0,01 0,01 0,01 2
7 Đồng(Cu) Mg/l 0,19 0,25 0,01 1
8 Pb Mg/l 0,10 0,04 0,06 0,05
9 NO3- Mg/l 0,065 0,072 0,087 15
10 NO2- Mg/l 0,012 0,043 0,018 0,05
11 Cadmi (Cd) Mg/l 0,004 <0,001 0,001 0,01
12 Asen (As) Mg/l 0,01 0,002 0,001 0,1
13 Cr6+ Mg/l 0,28 0,15 0,22 0,05
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 14
14 Cr3+ Mg/l 0,92 0,57 0,02 1
15 Coliform MPN/100ml 21*105 19*104 12*104 10.000
16 Ni Mg/l 0,012 0,08 0,13 0,1
17 Fe Mg/l 0,84 0,31 0,52 2
18 N-NH3 Mg/l 3,39 1,97 2,09 1
19 Phenol
loảng
Mg/l KPH KPH KPH 0,02
20 Florua Mg/l 0,01 0,01 0,01 2
21 DO Mg/l 1,44 1,45 1,45 ≥2
22 CN- Mg/l 0,02 KPH KPH 0,05
23 Dầu mỡ Mg/l 0,25 0,26 0,24 0,3
24 PO43- Mg/l 2,86 2,03 3,61 0,5
25 Ecoli Mg/l 12*103 9*103 7*103 200
26 Clorua Mg/l 652 227 141 -
Nguồn:Viện khoa học và công nghệ Việt Nam - Viện Hóa Học các hợp chất thiên nhiên- Liên Hiệp
Khoa Học sản xuất công nghệ Hóa Học
3.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy
3.3.1. Sơ đồ công nghệ
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 15
NƯỚC THẢI
VÀO
Hố thu gom
Máy ép bùn
B
ùn
d
ư
Ca(OCl)2
polyme
Bể SBR 2 Bể SBR 1
Bể khử trùng
Bể bùn
NƯỚC ĐẦU
RA
Nước sau ép về
lại bể nhận Bùn sau ép
Lọc rác và tách
dầu mỡ Bể điều hòa
NaOH
HCl
Rác Dầu mỡ
Khí thổi Khí thổi
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 16
3.3.2. Thuyết minh
Nước thải từ nhiều nguồn khác nhau sẽ chảy trọng lực tập trung về nhà máy xử lý
nước thải bằng 2 tuyến ống. Từ 2 vị trí này sẽ được nối vào bể thu gom có song chắn rác
với kích thước khe là 10 mm sẽ giữ lại rác có kích thước lớn trước khi cho nước đi vào hệ
thống. Nước thải từ bể thu gom được đưa lên thiết bị lọc rác tinh bằng 3 bơm chìm kiểu
cánh hở nhằm loại bỏ những chất rắn có kích thước lớn hơn 0,75mm. Khi lưu lượng nước
thải khu công nghiệp ở mức trung bình thì một bơm hoạt động, khi lưu lượng nước cao
thì 2 bơm hoạt động. Một bơm đặt dự phòng khi một trong hai bơm có sự cố không hoạt
động. Tại bể thu gom mùi phát sinh từ nước thải rất khó chịu nên bể dược thiết kế có nắp
đậy để hạn chế mùi.
Sau khi qua thiết bị lọc rác tinh thì nước thải tự chảy vào bể tách dầu mỡ nhờ bố trí
theo sự chênh lệch cao độ. Dầu mở được tách ra nổi lên trên mặt nước thải sẽ được thải
gạt vào máng bằng máy gạt và dầu này được đưa đi xử lý như chất thải độc hại, phần
nước còn lại sẽ chảy tràn qua bể điều hòa.
Tại bể điều hòa đầu dò pH sẽ kiểm tra pH của nước thải và đồng thời sẽ được điều
chỉnh bằng dung dịch NaOH, HCl. NaOH, HCl được cấp bởi bơm riêng và hoạt động dựa
trên tính hiệu nhận được từ máy điều khiển đặt trong bể cân bằng. Thông thường khoảng
pH làm việc tốt nhất là 6,5 – 7.5.
Trong bể điều hòa, nước được khuấy trộn chìm liên tục để điều hòa nồng độ và lưu
lượng nước đòng thời ngăn không cho quá trình lắng xảy ra. Bơm chìm được sử dụng tại
bể điều hòa để vận chuyển nước thải đến hai bể SBR. Đồng thời bể điều hòa cũng có vai
trò làm bể chứa nước thải mỗi khi hệ thống dừng lại để sửa chữa hoặc bảo trì.
Tiếp đến, nước từ bể điều hòa được bơm chìm sang bể SBR theo từng mẻ một, hai
bể hoạt động luân phiên nhau tạo thành một quy trình xử lý liên tục của hệ thống. Đây là
bể phản ứng sinh học hiếu khí từng mẻ liên tục (sequencing bacth reactor).
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 17
Quy trình bể SBR diễn ra 5 giai đoạn: cấp nước, cấp nước và sục khí, sục khí, lắng,
chắt nước. Các giai đoạn này được vận hành vận hành liên tục và được điều khiển với
chương trình tự động SBR. Khi thời gian cấp nước kết thúc thì giai đoạn cấp nước và sục
khí điễn ra, nước được cấp đủ vào hồ chứa trong quá trình sục khí thì sẽ được dừng lại
nhưng khí vẫn được sục liên tục, lúc này nước được xáo trộn liên tục để tăng hiệu quả
của quá trình xử lý hiếu khí bằng vi sinh. Thời gian sục khí kết thúc, tiếp đến sẽ là giai
đoạn lắng , bùn sẽ được lắng trong điều kiện tĩnh, các bông cặn nặng sẽ lắng xuống với
tốc độ nhanh trong suốt quá trình lắng. Giai đoạn cuối cùng của bể SBR là chắt nước.
Nước được chắt cách nước mặt 30cm và được đưa qua bể khử trùng.
Tại bể khử trùng, Ca(OCl)2 được châm vào với liều lượng xác định tùy thuộc vào
dòng thải bể khử trùng nước trước khi đưa ra hồ chứa nước sau xử lý.
Ngoài ra, sau quá trình xử lý ở bể SBR một phần bùn dư nén ở đáy được chuyển đến
máy ép bùn để xử lý bằng bơm cấp bùn. Phần nước sinh ra tron