Nước làyếutố quyết định đếnsựtồntại và phát triển môitrườngsống. Nướclàmột
loại tài nguyênthiênnhiên quý giá vàcóhạn, là độnglực chủyếu chi phốimọi hoạt
động dân sinh kinhtếcủa con người.Nước đượcsửdụng cho nông nghiệp, phát
điện, giao thôngvậntải, chăn nuôi, thuỷsản,cấpnước sinh hoạt, công nghiệp, du
lịch,cảitạo môi trường…Bởivậy, tài nguyênnước có giá trị kinhtế và được coi là
một hàng hoá
[4]
.
Lưuvực ThácMơ làmột chilưucủalưuvực sông Bé. Là vùng đồi núi trung du
nằm trong địa phận cáctỉnh Đắc Nông và Bình Phước có độ caotừ vài chục đến
hơn 1000 m (dữ liệu khai tháctừbản đồ cao độsố DEM 90 m x 90 m). Tài nguyên
nướclưuvực sông Bé có tiềmnăngrấtdồi dào, phân tích thống kê tài liệu khí
tượng thuỷvăn,lượngmưa trung bìnhlưuvực khoảng 2200 – 2700 mm/nămtăng
dầntừhạlưu lên thượnglưuvớihệsố dòng chảy α = 0.55
[28]
, là nguồn cungcấp
nước chính cho phát triển kinh tế địa phương và cảkhu vực hạdu.
Về khai thác tài nguyênnước, trên lưuvực ThácMơ có hệ thống thuỷlợi, thuỷ điện
ThácMơ được thiếtkế và đi vàovận hànhtừnăm 1994 trongtổng thểbốnbậc
thang trên dòng sông Bé (từ thượnglưutớihạlưu): ThácMơ,Cần Đơn,Srok Phu
Miêng và Phước Hoà.Hệ thống thuỷ điện, thuỷlợi này đã và đangtạomộtsản
lượng điệnlớn cholưới điện quốc gia; cungcấpnướctưới, sinh hoạt, công nghiệp,
cảitạo môi trường và phòng chốnglũ góp phần quan trọng vàosự phát triểnbền
vững kinhtếxã hội khu vực Đông Nam Bộ,nơi đượcquy hoạchthành Vùngkinh tế
Trọng điểm phía Nam (Southern Focal Economic Area – SFEA). Ngoài ra còn có
cáchồ chứa nhỏ được xâydựng nhằm thoả mãn nhucầunướccụcbộ. Do đó, dòng
chảytựnhiên trên hệ thống sôngcó sựthay đổi lớn.
2
Luận văn cao học– chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủyvăn NAM và FRASC để đánh giá tàinguyên nước
lưu vực ThácMơ”
Đã có nhiều nghiêncứuvề tài nguyênnướclưuvực sông Bé, đặc biệt trong những
nămgần đây
[12], [13], [15]
. Tuy nhiên, do việc khai thác nguồnnước như đã nêu ở trên
cũng như dosự biến đổi khíhậu toàncầu và thay đổimặt đệm (phárừng, chuyển
đổi cơcấu câytrồng) nên việc cập nhật nghiêncứu vẫn là vấn đềthời sự.
Ngày nay, cùngvớisựhỗ trợcủa công nghệ thông tin, nhiều mô hình toán thuỷvăn
có thể mô phỏng khátốt nguồnnước trên cáclưuvực sông. Nhiều phầnmềm tính
toán đã được xâydựng, kiểm tra trên thựctế và hiệu chỉnh nên đã chokết quảgần
phùhợpvới thựctế.Sự ra đờicủa các phầnmềm mô phỏng này đãmở ramộtkỹ
nguyênmới cho việcdự báo vàdự đoán nguồnnước. các mô hình này đã trở thành
một côngcụ đắclực,hỗ trợrất nhiều trong việc tính toán nên việc đánh giá tài
nguyên nước trởnêndễdàng và nhanh chónghơn.
Tuy nhiên, mô hình toán không phải lúc nào hay mô hình nàocũng thíchhợp cho
bấtcứ vùng nào; hay nóimột cách khácrằng không có mô hình nào mang tính chất
toàncầu
[27]
. Việclựa chọn mô hình ứngdụng chomỗi điều kiện nhất địnhcũng là
một vấn đềkhókhăn đối vớicác chuyêngia thuỷvăn.Nhưvậy, việcnghiêncứu mô
hình toán thuỷvăn ứngdụng đầyvềlưuvực ThácMơ để phát huy hiệu quả việc
xâydựng côngtrình, tận dụng tối đa nguồn nước là việc làm cấp báchhiện nay.
Qua phân tích ở trên, đề tài “So sánh ứngdụng mô hình thuỷvăn NAM và
FRASC để đánh giá tài nguyênnước lưu vựcThác Mơ” được đề xuất thực hiện.
89 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2062 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài So sánh ứng dụng mô hình thủy văn Nam và Frasc để đánh giá tài nguyên nước lưu vực Thác Mơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---˜o™---
LÊ THANH TRANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
SO SÁNH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THỦY VĂN
NAM VÀ FRASC ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
NƯỚC
LƯU VỰC THÁC MƠ
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 11 NĂM 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---˜o™---
LÊ THANH TRANG
SO SÁNH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THỦY VĂN
NAM VÀ FRASC ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
NƯỚC LƯU VỰC THÁC MƠ
CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ : 65.02.14
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS VŨ VĂN NGHỊ
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 11 NĂM 2010
i
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
LỜI CẢM ƠN
Em chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn là TS Vũ Văn Nghị đã truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm, chỉ dẫn tận tình và hỗ trợ mô hình toán cho em trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Chân thành cảm ơn các thầy cô khoa môi trường trường Đại học Khoa Học Tự
Nhiên Tp. Hồ Chí Minh đã giúp em có những kiến thức bổ ích trong những năm
học tại Khoa Môi trường - trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người thân trong gia đình, bạn bè, các đồng
nghiệp Công ty Nước và Môi Trường Bình Minh – những người luôn ở bên cạnh,
tận tình giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Ngoài ra, trong luận văn này tác giả đã sử dụng một số tư liệu và thành quả nghiên
cứu đã công bố của nhiều công trình khác nhau. Rất mong nhận được sự lượng thứ
từ các tác giả của các tài liệu tham khảo trong luận văn này, và cho phép được trích
dẫn tài liệu.
Xin chân thành cảm ơn!
Lê Thanh Trang
Tp. Hồ chí Minh
Tháng 11 năm 2010
ii
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
TÓM TẮT
Nước là một tài nguyên cho sự sống và được xem là một nhân tố thiết yếu cho các hệ sinh
thái. Trong những năm gần đây, việc thiếu hụt nguồn nước ngày càng trở nên nghiên trọng
đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nguyên nhân sâu xa là do những bất cập trong
công tác quản lý (khai thác quá mức, phá rừng, ô nhiễm…), đánh giá trữ lượng tài nguyên
nước của từng lưu vực. Do đó, việc đánh giá tài nguyên nước trên lưu vực phục vụ cho
phát triển kinh tế xã hội là việc làm cấp bách hiện nay.
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học máy tính nhiều mô hình toán thủy văn đã ra
đời mô phỏng khá tốt nguồn nước trên các lưu vực sông hai trong số đó là mô hình NAM
và FRASC. Tuy nhiên, mô hình toán không phải lúc nào hay mô hình nào cũng thích hợp
cho bất cứ vùng nào; hay nói một cách khác rằng không có mô hình nào mang tính chất
toàn cầu. Việc lựa chọn mô hình ứng dụng cho mỗi điều kiện nhất định cũng là một vấn đề
khó khăn đối với các chuyên gia thuỷ văn. Do đó, trong luận văn này, tác giả đã so sánh
ứng dụng hai mô hình thủy văn NAM và FRASC cho lưu vực Thác Mơ. Dựa trên các tiêu
chí đánh giá như hệ số thặng dư (Bias), hệ số hiệu quả mô hình (R2), và hệ số tương quan
(r). Kết mô phỏng cho thấy, cả hai mô hình mô phỏng rất tốt, lưu lượng tính toán bằng mô
hình phù hợp với số liệu thực đo cho lưu vực Thác Mơ. Tuy nhiên, mô hình FRASC đưa ra
được thông tin về tài nguyên nước tại từng điểm trên lưu vực; đặc biệt, đối với mô hình
FARSC từ kết quả mô phỏng lũ với mô hình cao độ số (DEM) có thể xây dựng được bản
đồ ngập lụt. Vì vậy, mô hình FRASC có thể được xem như là một công cụ hữu ích cho
việc kiễm soát lũ và quản lý tài nguyên nước tổng hợp cho lưu vực Thác Mơ.
Dựa vào kết quả mô phỏng của mô hình FRASC, tác giả đã tính toán tài nguyên nước lưu
vực Thác Mơ theo các tần suất thiết kế (P = 5% năm nhiều nước; P = 50% năm nước trung
bình; và P = 90% năm ít nước) làm cơ sở phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã hội lưu
vực Thác Mơ và các vùng hưởng lợi.
Từ khóa: mô hình NAM, mô hình FRASC, so sánh mô hình, tài nguyên nước.
iii
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
ABSTRACT
Water is an invaluable resource and is considered an essential factor for the ecosystem. In
recent years, the issue of inadequate water is becoming more and more important to the
social and economic development process. Deep causes are due to short of the
management (overexploitation, deforestation, pollution ...), assessment of water resources
reserves of each basin…. Therefore, the assessment of water resources of the catchment for
socio-economic development is an imperative need now.
Nowadays along with the development of computer science, many mathematics hydrologic
(hydrographic mathematical) models imitated pretty well water sources in watersheds, two
of those are NAM and FRASC model. However, mathematical models are not always
correct or any model is also suitable for any region, or in other words there is not any
model which does not have a global characteristic. The choice of model for each
application under certain conditions is a difficult problem for hydrology experts.
Consequently, in this thesis, the author compares the application the hydrological NAM
and FRASC model for Thac Mo catchment. Based on the evaluation criteria such as water
balance error (Bias), Nash-Sutcliffe (R2) and Pearson correlation coefficient (r)
demonstrate that both models imitated very well, the flow calculated by the model fit the
data measured for Thac Mo basin. However, the information on water resources at each
point in the basin was given by FRASC model, especially; with the simulation results of
FARSC model and digital elevation model (DEM), we can establish inundation maps. So
FRASC model can be viewed as a useful tool for flood control and integrated management
water resource in Thac Mo basin.
Based on the simulation results of FRASC model, the authors calculated the water
resources in the Thac Mo basin with design frequency (P = 5% wet year; P = 50% average
water year, and P = 90% less water year); It will be the basis for the socio-economic
sustainable development of Thac Mo catchment and beneficiaries areas.
Keywords: NAM model, FRASC model, model comparison, water resource.
iv
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
TÓM TẮT ............................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 2
2.1 Thế gới ................................................................................................................. 2
2.2 Trong nước .......................................................................................................... 3
2.3 Thảo luận về mô hình toán trong nghiên cứu tài nguyên nước ........................... 5
2.4 Đánh giá nhận xét ................................................................................................ 7
3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 7
3.1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 7
3.2 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 8
3.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 8
3.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................... 9
4.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 9
4.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................... 11
1.1 Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................. 11
1.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................... 11
1.1.2 Địa hình .......................................................................................................... 11
1.1.3 Thổ nhưỡng .................................................................................................... 12
1.1.4 Thảm thực vật ................................................................................................ 12
1.1.5 Hệ thống sông ................................................................................................ 12
1.1.6 Khí hậu ........................................................................................................... 13
1.1.6.1 Nhiệt độ không khí ................................................................................. 13
1.1.6.2 Độ ẩm ..................................................................................................... 13
1.1.6.3 Số giờ nắng ............................................................................................. 14
1.1.6.4 Gió .......................................................................................................... 14
1.1.6.5 Bốc hơi ................................................................................................... 15
1.1.6.6 Mưa ......................................................................................................... 15
v
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
1.2 Nhận xét, đánh giá các đặc điểm tự nhiên vùng nghiên cứu ................................. 16
1.2.1 Thuận lợi ........................................................................................................ 16
1.2.2 Khó khăn ........................................................................................................ 17
1.3 Điều kiện kinh tế xã hội trên lưu vực .................................................................... 17
1.3.1 Đặc điểm dân số ............................................................................................. 17
1.3.2 Tình hình kinh tế trong khu vực .................................................................... 18
1.3.3 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội theo các giai đoạn phát triển .......... 18
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH THỦY VĂN ............................................................................. 20
2.1 Tổng quan về mô hình thủy văn ............................................................................ 20
2.2 Phân loại mô hình thủy văn ................................................................................... 21
2.2.1 Mô hình tất định (Deterministic model) ........................................................ 22
2.2.2 Mô hình ngẫu nhiên (Stochastic model) ........................................................ 23
2.3 Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình ................................................................................ 24
2.4 Tiêu chuẩn đánh giá mô hình mô phỏng ............................................................... 25
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TOÁN THỦY VĂN THÍCH
HỢP CHO LƯU VỰC THÁC MƠ................................................................................... 27
3.1 Tổng quan.............................................................................................................. 27
3.2 Mô hình NAM ....................................................................................................... 28
3.2.1 Khái quát về mô hình NAM .......................................................................... 28
3.2.2 Cấu trúc mô hình ............................................................................................ 28
3.2.2.1 Bể tuyết (áp dụng cho vùng có tuyết) ..................................................... 30
3.2.2.2 Bể chứa mặt ............................................................................................ 30
3.2.2.3 Bể sát mặt và bể tầng rễ cây ................................................................... 30
3.2.2.4 Bốc thoát hơi .......................................................................................... 30
3.2.2.5 Dòng chảy mặt. ....................................................................................... 30
3.2.2.6 Dòng chảy sát mặt .................................................................................. 31
3.2.2.7 Bổ sung dòng chảy ngầm ....................................................................... 31
3.2.2.8 Lượng ẩm của đất ................................................................................... 31
3.2.3 Hiệu chỉnh các thông số của mô hình ............................................................ 32
3.2.4 Những điều kiện ban đầu ............................................................................... 33
3.3 Mô hình FRASC ................................................................................................... 33
3.3.1 Khái quát về mô hình FRASC ....................................................................... 33
3.3.2 Cấu trúc mô hình FRASC .............................................................................. 34
3.3.3 Cơ sở lý thuyết và các phương pháp tính ...................................................... 37
3.3.3.1 Bốc thoát hơi nước ................................................................................. 37
3.3.3.2 Hình thành dòng chảy ............................................................................. 37
3.3.3.3 Sự phân chia các thành phần dòng chảy trong mỗi ô lưới ...................... 41
vi
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
3.3.3.4 Tập trung dòng chảy ............................................................................... 43
3.3.3.5 Diễn toán dòng chảy từ ô lưới đến ô lưới ............................................... 44
3.3.4 Thảo luận về các thông số .............................................................................. 45
3.3.4.1 Các thông số bốc thoát hơi nước ............................................................ 46
3.3.4.2 Các thông số hình thành dòng chảy ........................................................ 47
3.3.4.3 Các thông số phân chia dòng chảy ......................................................... 47
3.3.4.4 Các thông số tập trung dòng chảy .......................................................... 48
3.4 Mô hình hóa cho khu vực nghiên cứu ................................................................... 48
3.4.1 Sơ đồ mạng lưới hóa cho khu vực nghiên cứu .............................................. 48
3.4.2 Tài liệu đầu vào .............................................................................................. 49
3.4.2.1 . Tài liệu thảm thực vật (land cover) và các thông số liên quan đến thảm thực
vật ............................................................................................................................. 49
3.4.2.2 Tài liệu mưa ............................................................................................ 51
3.4.2.3 Tài liệu bốc hơi ....................................................................................... 52
3.4.2.4 Tài liệu lưu lượng ................................................................................... 52
3.4.2.5 Dữ liệu GIS ............................................................................................. 52
3.5 Kết quả mô phỏng ................................................................................................. 55
3.5.1 Mô hình NAM ............................................................................................... 56
3.5.2 Mô hình FRASC ............................................................................................ 57
3.6 So sánh .................................................................................................................. 59
3.7 Kết luận ................................................................................................................. 63
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC THÁC MƠ .................. 64
4.1 Tổng quan.............................................................................................................. 64
4.2 Kết quả mô phỏng dòng chảy................................................................................ 65
4.3 Phân tích và đánh giá kết quả tính toán ................................................................. 65
4.3.1 Tính toán đặc trưng dòng chảy ...................................................................... 65
4.3.2 Dòng chảy năm .............................................................................................. 67
4.3.3 Dòng chảy theo mùa ...................................................................................... 68
4.3.4 Tính toán dòng chảy năm, mùa thiết kế ......................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 74
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 77
vii
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DEM : Mô hình cao độ số
DHI : Viện Thuỷ lực Đan Mạch
GIS : Hệ thống thông tin địa lý
KCN : Khu Công nghiệp
KHCN : Khoa học công nghệ
KHTL : Khoa học thủy lợi
KT-XH : Kinh tế – xã hội
LVS : Lưu vực sông
MIKE BASIN : Mô hình tính toán cân bằng nước (DHI)
NAM : Mô hình mưa rào - dòng chảy (DHI)
QHTL : Quy hoạch thủy lợi
TB : Trung bình
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TV : Thủy văn
VKTTĐPN : Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
XINANJIANG : Mô hình thủy văn
FRASC : Mô hình diễn toán lũy tích dòng chảy lưu vực
viii
Luận văn cao học – chuyên ngành Khoa học Môi Trường
Đề tài: “So sánh ứng dụng mô hình thủy văn NAM và FRASC để đánh giá tài nguyên nước
lưu vực Thác Mơ”
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Nhiệt độ trung bình hang tháng và cả năm của trạm Phước Long .