Microsoft Excel là chương trình thuộc bộ phần mềm Microsoft Office được sử dụng trong hầu hết tất cả các văn phòng trên toàn thế giới của hãng Microsoft.
Excel là phần mềm chuyên dụng cho công tác văn phòng và xử lý bảng biểu. Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh họa
37 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2392 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tạo lập các bảng tính Excel để giải quyết bài toán: Theo dõi doanh thu bán điện của một chi nhánh điện thành phố trong 1 quý của năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
***@***
BÀI THẢO LUẬN NHÓM
----@----
MÔN: Tin học đại cương
ĐỀ BÀI: Tạo lập các bảng tính Excel để giải quyết bài toán: Theo dõi doanh thu bán điện của một chi nhánh điện thành phố trong 1 quý của năm
NHÓM THỰC HIỆN: Nhóm 8
LỚP HỌC PHẦN: 1107INFO0111
Hà nội 2011
Mục lục
I.Lời mở đầu 4
1.Giới thiệu chung về Microsoft Excel 4
a)Khái niệm 4
b)Khởi động và kết thúc làm việc với Excel 4
c)Ưu, nhược điểm 6
2.Tệp bảng tính (Workbook) và trang bảng tính (Worksheet) 6
a)Workbook 7
b)Worksheet 9
3.Quản trị dữ liệu trên bảng tính 10
a)Khái niệm cơ bản 10
b)Dữ liệu 11
c)Công thức 12
d)Tự động nhập dữ liệu 14
e)Sử dụng các loại địa chỉ 15
f) Sử dụng hàm 16
g)Sắp xếp CSDL 19
h)Lọc, trích rút các bản ghi 20
i)Tổng hợp dữ liệu theo nhóm (Subtotals) 22
4.Hiệu chỉnh bảng tính 22
a)Xóa dữ liệu 22
b)Di chuyển và sao chép nội dung các ô hay khối 22
c)Phục hồi dữ liệu 23
d)Xóa ô, khối, hàng, cột 23
e)Chèn ô, khối, hàng, cột 23
5.Định dạng bảng tính 24
a)Định dạng ô 24
b)Định dạng cột, hàng 24
c)Định dạng bảng tính 26
6.Biểu đồ 26
a)Giới thiệu về biểu đồ 26
b)Các bước tạo biểu đồ 28
c)Hiệu chỉnh biểu đồ 29
II.Nội dung 29
1.Đặt và phân tích bài toán 29
Đề bài 29
Cấu trúc các bảng 30
2.Tạo lập bảng tính 33
III.Kết luận 36
Cơ sở lý thuyết
Giới thiệu chung về Microsoft Excel
Khái niệm
Microsoft Excel là chương trình thuộc bộ phần mềm Microsoft Office được sử dụng trong hầu hết tất cả các văn phòng trên toàn thế giới của hãng Microsoft.
Excel là phần mềm chuyên dụng cho công tác văn phòng và xử lý bảng biểu. Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh họa…
Khởi động và kết thúc làm việc với Excel
Khởi động Excel
Có nhiều cách để khởi động Excel nhưng hai cách thông thường là:
Cách 1: Kích đúp chuột vào shortcut Excel trên desktop
Cách 2: Kích chuột vào nút Start Programs Microsoft Office Microsoft Excel
Khi đó một tệp bảng tính trống được mở có tên tạm thời là Book1. Tên của các tệp bảng tính trong Excel có phần đuôi là .xls
Cửa sổ Excel sau khi khởi động sẽ có dạng như sau:
Trong đó:
1-Thanh tiêu đề của cửa sổ Excel
2- Thanh công cụ, chứa các công cụ để định dạng nội dung trong Excel.
3- Thanh Menu, cung cấp các menu xổ xuống với nhiều tùy chọn.
4- Vùng nội dung, nơi nhập dữ liệu, tính toán và trình bày bảng tính của mình.
5- Hộp Name, cho biết chính xác tên của mỗi ô đang được chọn, tên của mỗi ô đều tuân theo quy tắc dọc – ngang, tức là ô thuộc hàng dọc chữ gì và hàng ngang thứ mấy.
6- Thanh Formula: Khi nhập nội dung vào ô, nội dung đó đồng thời cũng xuất hiện trên thanh này.
7- Tab Sheet: Chứa các mẫu trang tính khác nhau, mặc định mỗi bảng tính Excel có 3 trang tính, có thể thêm hoặc bớt số trang này.
Kết thúc làm việc với Excel
Trước khi kết thúc phiên làm việc với Excel, phải lưu giữ kết quả làm việc trên đĩa từ.
Để đề phòng các sự cố nên thường xuyên thực hiện thao tác lưu giữ tránh mất dữ liệu. Để lưu giữ có thể chọn một trong hai phương pháp:
Cách 1: Kích nút Save trên thanh công cụ
Cách 2: Menu File Save
Lần đầu tiên lưu phải gõ tên tệp vào ô File Name, trong đó tên tệp là một dãy không quá 255 kí tự. Tên tệp có thể có dấu cách nhưng không được chứa các kí tự: \ / : ? * “ |
Để kết thúc làm việc với Excel có thể chọn một trong ba cách sau:
Cách 1: Kích vào nút (góc trên bên phải cửa sổ)
Cách 2: Menu File Exit
Cách 3: Ấn tổ hợp phím Alt + F4
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
Bên cạnh các công cụ phân tích số liệu đơn giản dễ sử dụng, Excel còn cung cấp nhiều công cụ mạnh khác cho kỹ thuật, khoa học và phân tích tài chính.
Bạn có thể dùng Excel để tạo lập cơ sở dữ liệu hay danh mục thông tin. Các tính năng như Data Form giúp bạn nhanh chóng thêm, bớt và tìm kiếm các bản ghi. Bạn cũng có thể sắp xếp và lọc dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Sử dụng các tính năng như outlining hay pivot table, bạn có thế tổng hợp số liệu theo nhiều góc độ khác nhau. Bạn có thể dùng Goal Seek và Solver để tìm lời giải tối ưu cho các vấn đề tài chính.
Các tính năng khác của Excel như AutoFill, AutoComplete, và Pick From List cho phép bạn tăng tốc nhập liệu. Bạn có thể sử dụng Template Wizard để tạo nên những mẫu nhập liệu có kiểu dạng chuyên nghiệp. Biểu mẫu có thể chứa các hộp điều khiển như hộp kiểm tra, thanh trượt.
Excel không đòi hỏi người dùng phải có kiến thức chuyên sâu về cơ sở dữ liệu. Bản chất của mô hình bảng tính hoàn toàn phù hợp với việc tạo danh sách. Nếu chỉ cần tạo danh sách dữ liệu, Excel sẽ là giải pháp tối ưu.
Excel có nhiều khả năng phân tích. Người dùng có thể khai thác toàn bộ khả năng phân tích dữ liệu của Excel mà không cần đến một chương trình nào khác.
Nhược điểm
Kích thước của một trang bảng tính (Wordsheet) trong Excel 2003 khá nhỏ - gồm 65536 hàng và 256 cột. Tuy nhiên, nhược điểm này của Excel đã được Microsoft khắc phục trong phiên bản Excel 2007 với 1.048.576 hàng và 16.384 cột trong một wordsheet.
Tệp bảng tính (Workbook) và trang bảng tính (Worksheet)
WorkBook
Giới thiệu:
Tệp bảng tính là tệp Excel có cấu trúc bảng. Mỗi tệp bảng tính có thể có từ 1 đến 255 bảng tính (Sheet). Workbook dùng để lưu trữ các dữ liệu, đồ thị, marco,… có liên hệ với nhau.
Tập tin Workbook có phần mở rộng là .ods.
Có thể mở đồng thời nhiều Workbook, mỗi Workbook có cửa sổ riêng. Tuy nhiên, không nên mở quá nhiều cùng một lúc vì sẽ tốn bộ nhớ của hệ thống.
Theo mặc định, mỗi lần tạo bảng tính mới thì Open Office.org Calc sẽ tạo 3 bảng tính trắng đặt tên là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4, Sheet5…
Các thao tác cơ bản về Workbook:
- Mở một Workbook mới: Menu File New Spreadsheet hoặc vào biểu tượng trên thanh công cụ.
- Mở một Workboook đã có: Menu File Open chọn đường dẫn đến thư mục cần mở, hoặc Ctrl+O hoặc vào biểu tượng trên thanh công cụ.
- Lưu và đặt tên: Menu File Save hoặc Ctrl+S hoặc vào biểu tượng trên thanh công cụ. Lưu ý khi đặt tên file không nên gõ dấu.
-Đóng một Workbook: Menu File Close.
Bảo vệ tệp bảng tính (Workbook)
-Lưu tệp bảng tính có bảo vệ: File Save As Tools General Options
+Always create backup: Tạo tập tin dự phòng khi lưu. Tệp tin này sẽ có tên là Backup of .xls được lưu cùng thư mục với tệp tin gốc.
+)Password to open: mật khẩu chống mở. Mật khẩu này tối đa 15 ký tự, có phân biệt chữ hoa chữ thường. Sau khi nhập mật khẩu xong, nhấn nút OK, Excel sẽ yêu cầu gõ lại mật khẩu lần nữa trong hộp hội thoại Confirm Password.
+)Read-only recommended: Nếu đánh dấu ô này thì khi mở bảng tính Excel sẽ hỏi xem cần mở bảng tính ở chế độ nào (chỉ đọc hay cho sửa nội dung)
-Bảo vệ các đối tượng trong tệp bảng tính (Workbook): Tools Protection Protect Workbook
+)Password: Đặt mật khẩu bảo vệ
+)Structure: Không cho thay các WorkSheet của Workbook
+)Windows: Không cho thay đổi kích thước hay di chuyển cửa sổ
OK
-Tự động lưu tệp bảng tính: Tools Add-Ins Đánh dấu hộp kiểm tra AutoSave OK rồi vào lại Tools AutoSave
+)Automatic save every: tự động lưu sau số phút được chỉ định
+)Save Active Workbook only: chỉ lưu Workbook đang làm việc
+)Save all Open Workbook: Lưu tất cả các Workbook đang mở
+)Prompt before Saving: Hỏi người sử dụng trước khi lưu
OK
WorkSheet
Giới thiệu:
Là tập hợp của các cột (Column) và các hàng (Row). Giao của 1 cột và 1 hàng gọi là ô (Cell). Trên 1 Sheet gồm có:
+) 65.536 hàng được đánh địa chỉ từ 1,2,3….16384.
+) 256 cột được đánh địa chỉ từ A, B, C…Z, AA, AB, AC…AZ,…IV.
+) 256 * 65.536 = 16.777.216 ô, địa chỉ ô được đánh dựa vào địa chỉ cột và địa chỉ hàng
Các thao tác cơ bản về Worksheet:
Sheet đang làm việc hoặc Sheet đang được chọn gọi là Sheet hiện hành. Muốn chọn Sheet nào ta kích vào Sheet đó trên Sheet Tab. Nếu chọn đồng thời nhiều bảng tính thì ấn giữ phím Ctrl và kích chuột vào các bảng tính được chọn.
+)Di chuyển và chọn các đối tượng trên bảng tính (worksheet)
-Di chuyển trên bảng tính: là thay đổi ô kích hoạt. Có thể di chuyển bằng 2 cách
Cách 1: Sử dụng phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển
Cách 2: Sử dụng thanh cuốn để đưa ô cần chọn ra màn hình rồi kích chuột vào ô đó
-Chọn một khối: kéo di chuột từ một ô ở góc nào đó của khối đến ô ở góc đối diện. Ô được chọn đầu tiên trong khối là ô được kích hoạt.
-Chọn một hàng hay một cột: kích ở tên của hàng hay cột đó. Muốn chọn nhiều hàng hay nhiều cột liên tiếp nhau, kéo di chuột từ tên hàng hay tên cột đầu tiên đến tên hàng hay cột cuối cùng. Ô được chọn đầu tiên trong khối là ô được kích hoạt.
-Chọn nhiều đối tượng không liền kề nhau: chọn đối tượng đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl và kích chọn tiếp các đối tượng khác
+)Chèn bảng tính: Chọn bảng tính đứng sau bảng tính cần chèn Insert Worksheet
+)Xóa bảng tính: chọn các bảng tính muốn xóa Edit Delete sheet OK
+)Đổi tên bảng tính: kích đúp vào tên bảng tính cần đổi tên ở Sheet Tab gõ tên mới rồi ấn Enter
+)Ẩn bảng tính: kích chọn bảng tính muốn ẩn Format Sheet Hide
+)Hiện các bảng tính bị ẩn: Format Sheet Unhide chọn bảng tính muốn hiện lại OK
+Sao chép bảng tính:
-Sao chép cùng một workbook: chọn bảng tính muốn sao chép Ấn giữ phím Ctrl và di chuột đến vị trí để bảng tính mới trên Sheet Tab rồi thả chuột
-Sao chép giữa hai workbook: Mở hai workbook nguồn và đích Windows Arrange Tiled OK rồi chọn workbook nguồn Ấn giữ phím Ctrl và di chuột đến vị trí cần sao chép trên Sheet Tab của workbook đích rồi thả chuột
Bảo vệ các thành phần trong worksheet
Chọn phạm vi, đối tượng cần bảo vệ Format Cells Protection
-Locked: không cho soạn thảo hay thay đổi
-Hidden: không cho hiện nội dung ô trên thanh công thức
OK
Chọn tiếp Tools Protection Protect Sheet
-Contents: không cho sửa nội dung các ô
-Object: không cho sao chép di chuyển đối tượng
-Scenarios: bảo vệ Scenarios
Quản trị dữ liệu trên bảng tính
Khái niệm cơ bản
Cơ sở dữ liệu ( CSDL ) là một bảng gồm tối thiểu 2 dòng:
+ Dòng 1: lưu trữ các thuộc tính của dữ liệu được lưu trữ.
+ Dòng 2: chứa nội dung của thuộc tính.
Các vùng trên CSDL: gồm 3 vùng
+ Vùng CSDL chuẩn (database): đây là vùng có chứa dữ liệu của CSDL (hay là một bảng CSDL)
+ Vùng tiêu chuẩn (criteria): Chứa các điều kiện mà ta xét, không được giao với vùng CSDL chuẩn và vùng có ít nhất 2 dòng:
Dòng 1: tên cột của dữ liệu
Dòng 2: điều kiện
( Nếu chỉ sự giao nhau thì các điều kiện nằm trên cùng 1 dòng, nếu chỉ sự hợp nhau thì các điều kiện nằm ở các dòng khác nhau )
+ Vùng kết xuất dữ liệu (extract): chứa các dòng dữ liệu của CSDL đang xét hoặc thỏa mãn các diều kiện của vùng tiêu chuẩn.
Dữ liệu
Dữ liệu trong một ô tính có thể thuộc một trong các kiểu sau đây: số, văn bản, ngày tháng, logic (true, false), công thức. Công thức chứa dữ liệu, các phép toán, các địa chỉ và các hàm. Mỗi ô của bảng tính chỉ có thể chứa duy nhất một kiểu dữ liệu bất kì trong các kiểu dữ liệu nói trên. Muốn chứa kiểu dữ liệu khác, phải xóa nội dung cũ hoặc định dạng lại dữ liệu đã có trong ô đó.
Dữ liệu kiểu số (Number)
Gõ số liệu thông thường để nhập dữ liệu kiểu số. Tuy nhiên, có một số kí tự đặc biệt như , . % $ E. Trong đó, dấu , dùng để ngăn cách hàng nghìn, hàng triệu; dấu . dùng để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân; dấu % để biểu diễn số phần trăm; dấu $ dùng để biểu diễn dạng tiền tệ; dấu E dùng để biểu diễn số quá lớn hoặc quá bé dưới dạng dấu phẩy động.
Ví dụ: 241,823,062.15; 32%; $20.5; 1.27E+25
Chú ý: Để thay đổi vai trò giữa dấu . và dấu , cho phù hợp với người Việt Nam, tiến hành như sau: Tools Options International Bỏ chọn ở ô Use system separators Gõ dấu phẩy vào ô Decimal separator và gõ dấu chấm vào ô Thousands separator OK
Các nút được dùng để tăng, giảm số chữ số thập phân.
Nếu dãy số có độ dài lớn hơn độ rộng cột thì Excel chuyển đổi về dạng dấu phẩy động (E).
Nếu độ rộng cột quá nhỏ, không hiển thị được dãy số quá dài thì sẽ xuất hiện dãy #### trong ô. Khi đó phải tăng độ rộng cột.
Dữ liệu kiểu số luôn được căn thẳng lề phải của ô.
Dữ liệu kiểu văn bản (Text)
Gõ dãy các chữ, số, ký tự khác bình thường để nhập dữ liệu kiểu văn bản.
Để máy hiểu một số là một hằng văn bản, phải đặt số đó sau dấu nháy đơn.
Dữ liệu kiểu văn bản luôn được căn thẳng lề trái của ô.
Dữ liệu kiểu thời gian (Time)
Dạng ngầm định là tháng/ngày/ năm giờ:phút. Để có dạng ngày/tháng/năm theo cách viết của người Việt Nam, ta tiến hành như sau: Start Control Panel Regional Settings Date Trong ô Short date format gõ dd/mm/yy hoặc dd/mm/yyyy OK.
Sửa đổi dữ liệu
Khi đang vào dữ liệu, có thể dùng phím xóa lùi để xóa kí tự vừa gõ vào. Không thể dùng các phím di chuyển để di chuyển con trỏ. Muốn sửa dữ liệu của một ô: Kích hoạt ô đó Sửa chữa trên thanh công thức hoặc kích đúp vào ô đó rồi sửa chữa ngay trong ô hoặc trên thanh công thức.
Công thức
Khái niệm
Công thức có dạng =Biểu thức. Trong đó, Biểu thức là một dãy các hằng, các địa chỉ ô, các hàm được liên kết với nhau bởi các phép toán hoặc các dấu ngoặc đơn.
Các phép toán
Các phép toán số học: +,-,*,/,^,%
Phép toán ghép văn bản (nối chuỗi): &
Các phép toán quan hệ: >,>=,
Thứ tự ưu tiên trong giá trị công thức
1)Trong dấu ngoặc đơn ()
2)Lấy số âm –
3)Lấy phần trăm %
4)Lũy thừa ^
5)Nhân và chia * /
6)Cộng và trừ + -
7)Nối chuỗi văn bản &
8)Các phép toán so sánh =, , =,
Nếu cùng một thứ tự ưu tiên thì thực hiện từ trái qua phải.
Nhập công thức
+) Chọn ô cần nhập công thức gõ dấu = gõ các thành phần của biểu thức ấn Enter
Chú ý: Có 2 cách để đưa địa chỉ ô vào trong công thức
Cách 1: Dùng bàn phím gõ vào
Cách 2: Kích vào ô cần nhập địa chỉ, khi đó có một đường viền chuyển động nhấp nháy quanh ô. Đối với ô ở workbook khác hoặc sheet khác thì ta phải mở workbook hay sheet đó ra rồi mới kích vào ô cần chọn.
Trên thực tế hay dùng cách 2 hơn vì nhanh chóng và chính xác hơn cách1.
+) Các lỗi có thể gặp khi nhập công thức:
#DIV/0 (chia cho không)
#N/A (không dò thấy trị dò tìm)
#NAME? (trong công thức có văn bản hay tên vùng mà Excel không xác định được)
#NULL! (chỉ định phần giao nhau giữa hai vùng nhưng thực tế hai vùng đó không giao nhau)
#NUM! (dữ liệu trong công thức có lỗi)
#REP! (tham chiếu đến một địa chỉ không hợp lệ)
#VALUE! (sai kiểu)
Để sửa công thức: kích đúp vào ô cần sửa công thức Sửa nội dung công thức ấn Enter hoặc sửa trên thanh công thức rồi ấn Enter.
Tự động nhập dữ liệu
Dùng Fill Handle
Nhập dữ liệu vào các ô (1 hoặc 2 ô) Chọn phạm vi dữ liệu vừa nhập Đưa con trỏ tới góc dưới bên phải khối vừa chọn, sao cho xuất hiện dấu + Di chuột trong phạm vi để tự động điền dữ liệu
+)Trong trường hợp nhập dữ liệu 1 ô:
-Nếu là số thì các ô được điền có giá trị không đổi
-Nếu là văn bản thì các ô được điền có giá trị không đổi
-Nếu là văn bản có số ở bên phải thì các ô được điền có giá trị số tịnh tiến một đơn vị còn văn bản thì không
-Nếu là công thức thì địa chỉ tương đối được điều chỉnh cho phù hợp
-Nếu là giờ, thứ, ngày, tháng thì các ô được điền có giá trị tịnh tiến 1 đơn vị
+Trong trường hợp nhập dữ liệu 2 ô:
-Nếu 2 ô chứa số thì các ô được điền có giá trị thay đổi với bước nhảy được xác định bởi 2 ô đầu.
-Nếu 2 ô chứa giờ, thứ, ngày, tháng thì các ô được điền có giá trị thay đổi với bước nhảy được xác định bởi 2 ô đầu.
Dùng lệnh thực đơn Series
Gõ dữ liệu vào ô đầu tiên chọn vùng điền số Edit Fill Series
-Series in : chọn đánh số trên dòng (Rows) hay trên cột (Columns)
-Type: chọn Lineare (cộng với bước nhảy)/ Growth (nhân với bước nhảy)/ Date (theo dạng ngày)/ Autofill
-Step Value: chọn trị số bước nhảy
-Stop Value: chọn trị số kết thúc
OK
Sử dụng các loại địa chỉ
Địa chỉ tương đối
Địa chỉ của ô, hàng, cột khối là địa chỉ tương đối. Khi cho địa chỉ tương đối trong công thức, địa chỉ đó biểu thị vị trí tương đối của các ô trong công thức với ô chứa công thức (cách bao nhiêu hàng, bao nhiêu cột, về phía nào).
Ví dụ: ô A2=2, A4=4, B2=5, B4=30, tại ô C8 có chứa công thức =A2+A4 và có kết quả là 6. Khi sao chép từ ô C8 sang ô D8 thì công thức tại ô D8 lại là =B2+B4 và có kết quả là 35, không phải là 6 nữa.
Địa chỉ tương đối dùng để tính toán nhanh.
Chú ý: Thay cho việc gõ địa chỉ tương đối, ta có thể kích chuột vào ô tương ứng.
Ví dụ: để gõ công thức =A2+A4, ta gõ = kích chuột vào ô A2 gõ + kích chuột vào ô A4.
Địa chỉ tuyệt đối
Địa chỉ tuyệt đối chỉ ra vị trí cố định của các ô trên bảng tính và có dạng $$
Ví dụ: ô A2=2, A4=4, B2=5, B4=30, tại ô C8 có chứa công thức =$A$2+$A$4 và có kết quả là 6. Khi sao chép từ ô C8 sang ô D8 thì công thức tại ô D8 vẫn là =$A$2+$A$4 và kết quả vẫn là 6.
Chú ý: Để có địa chỉ tuyệt đối, ta đưa vào địa chỉ tương đối rồi ấn F4.
Ví dụ: để gõ công thức =$A$2+$A$4, ta gõ = gõ A2 ấn F4 gõ + gõ A4 ấn F4.
Địa chỉ hỗn hợp: có 1 trong 2 dạng sau
$ : tuyệt đối cột, tương đối hàng
$ : tương đối hàng, tuyệt đối cột
Chú ý: gõ địa chỉ tương đối vào ô rồi ấn liên tiếp F4 thì địa chỉ ô sẽ chuyển đổi lần lượt như sau
địa chỉ tương đối ấn F4 địa chỉ tuyệt đối ấn F4 địa chỉ hỗn hợp (cột$hàng) ấn F4 địa chỉ hỗn hợp ($cộthàng) địa chỉ tương đối.
Sử dụng địa chỉ ở sheet khác hoặc book khác
+)Cùng Workbook
Nếu địa chỉ ô hay khối ở cùng Book nhưng khác Sheet thì phải ghi kèm tên Sheet theo dạng ‘Tên sheet’!Địa chỉ ô
Nếu tên Sheet gồm dãy chữ và số liền nhau thì không cần đặt giữa hai dấu nháy đơn
Ví dụ: =D8*’danh muc’!C6
=B9+Sheet3!A15
+)Khác Workbook
Nếu địa chỉ ô hay khối ở khác Workbook thì phải ghi theo dạng: ‘đường dẫn[tên tệp.xls]tên Sheet’!địa chỉ
Nếu Workbook đang mở thì không cần phải khai báo đường dẫn
Ví dụ: =D8*’D:\TCNH\[46H.xls]THDC’!C6 (46H.xls chưa mở)
=D8*’[46H.xls]THDC’!C6 (46H.xls đang mở)
Sử dụng hàm
Khái niệm
Hàm là một công cụ nhằm giải quyết một công việc nhất định có dạng:
Tên hàm(danh sách đối số) hoặc Tên hàm()
Trong đó đối số có thể là hằng, văn bản, địa chỉ ô, địa chỉ khối, công thức hoặc một hàm khác. Chúng ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (ngầm định) hoặc dấu chấm phẩy (nếu cài đặt trong Control Panel).
Các hàm được chia thành 9 nhóm:
1)Nhóm hàm thống kê (Statistical)
2)Nhóm hàm ngày và giờ (Data & Time)
3)Nhóm hàm toán học và lượng giác (Math & Trig)
4)Nhóm hàm logic (Logical)
5)Nhóm hàm kí tự (Text)
6) Nhóm hàm dò tìm và tham chiếu (Lookup & Reference)
7)Nhóm hàm thông tin (Information)
8)Nhóm hàm tài chính (Financial)
9)Nhóm hàm cơ sở dữ liệu (Database)
Các phương pháp nhập hàm vào bảng tính
Cách 1: (Dùng bàn phím) thao tác thông thường
Cách 2: (Dùng chuột) Kích hoạt ô cần nhập hàm Insert Function Chọn hàm OK nhập các đối số OK
Một số hàm thường gặp
+)Nhóm hàm tính toán
Hàm ABS(x): Cho giá trị là |x|.
Hàm SQRT(x): Cho giá trị là căn bậc 2 của x.
Hàm ROUND(btN,n): là hàm làm tròn giá trị của btN đến |n| số phần thập phân. Nếu n>0: làm tròn tính về bên phải dấu thập phân. Nếu n<0: làm tròn tính về bên trái dấu thập phân.
Hàm INT là hàm lấy phần nguyên có dạng: INT(đối số)
Hàm cho kết quả là phần nguyên gần nhất nhỏ hơn Đối số ( Nếu số dương thì bỏ phần thập phân. Nếu số âm thì bỏ phần thập phân rồi trừ đi 1 ). Đối số có thể là một số, địa chỉ một ô có giá trị là văn bản dạng số.
Hàm MOD là hàm lấy phần dư có dạng: MOD(đối số 1,đối số 2)
Hàm cho kết quả là phần dư của phép chia đối số 1 cho đối số 2, dấu của giá trị hàm này trùng với dấu của đối số 2. Trong đó đối số 1 và đối số 2 có thể là một hằng số, hằng văn bản dạng số, địa chỉ một ô có giá trị là số, địa chỉ một ô có giá trị là hằng văn bản dạng số.
+)Nhóm hàm thống kê
Hàm COUNT là hàm đếm có dạng: COUNT(đối số 1,đối số 2,…,đối số k)
Trong đó: đối số i ( ) có thể là hằng, có thể là địa chỉ ô, có thể là địa chỉ khối. Hàm này cho giá trị là số đối số có giá trị kiểu số.
Hàm COUNTA là hàm đếm có dạng:
COUNTA( đối số 1, đối số 2,…, đối số k )
Hàm này cho giá trị là số đối số có giá trị bất kỳ.
Hàm COUNTIF là hàm đếm có dạng: COUNTIF ( Vùng dữ liệu, Đk )
Hàm này cho kết quả là số ô trong vùng dữ liệu thỏa mãn điều kiện. Trong đó vùng dữ liệu là địa chỉ khối, Đk là điều kiện để đếm ( có thể là hằng bất kỳ, có thể là địa chỉ ô, nếu là biểu thức quan hệ hoặc hằng văn bản phải được đặt giữa hai dấu nháy kép ).
Hàm SU